Quyết định số 05/2007/QĐ-UBND ngày 13/01/2007 Điều chỉnh dự toán xây dựng công trình do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành
- Số hiệu văn bản: 05/2007/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Sơn La
- Ngày ban hành: 13-01-2007
- Ngày có hiệu lực: 23-01-2007
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 26-01-2021
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 5117 ngày (14 năm 0 tháng 7 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 26-01-2021
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2007/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 13 tháng 01 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND các cấp ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số: 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số: 94/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ điều chỉnh mức lương tối thiểu chung;
Căn cứ Thông tư số: 07/2006/TT-BXD ngày 10/11/2006 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình;
Căn cứ Công văn số: 2653/BNV- TL ngày 03/7/2006 của Bộ Nội vụ về việc chế độ phụ cấp khu vực và phụ cấp đặc biệt;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số: 522/TT-XD ngày 20/12/2006,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành hướng dẫn điều chỉnh dự toán các công trình xây dựng sử dụng vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La với các nội dung chủ yếu sau:
I. ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH
1. Đối với công tác sửa chữa trong xây dựng cơ bản:
Chi phí nhân công trong dự toán xây lắp sửa chữa công trình xây dựng lập theo đơn giá sửa chữa số: 929/2001/QĐ-UB ngày 09/5/2001 của UBND tỉnh Sơn La được điều chỉnh nhân với hệ số (Theo Thông tư số 07/2006/TT-BXD ngày 10/11/2006) KĐCNC = 2,95 ; K ĐCMTC = 1,45
2. Điều chỉnh chi phí nhân công trong dự toán thí nghiệm vật liệu và cấu kiện xây dựng xác định theo định mức, đơn giá thí nghiệm vật liệu và cấu kiện xây dựng ban hành kèm theo Quyết định số 32/2001/QĐ-BXD ngày 20/12/2001 của Bộ Xây dựng được nhân với hệ số điều chỉnh : KĐCTN = 2,37
2. 1 Một số chi phí khác tính bằng định mức tỉ lệ (%) trong tổng dự toán xây dựng công trình được tính theo quy định hiện hành của nhà nước.
Riêng đối với dự toán chi phí trước thuế cho công tác quy hoạch xây dựng Đô thị, xác định trên cơ sở định mức chi phí quy hoạch xây dựng ban hành theo Quyết định số 06/2005/QĐ- BXD ngày 03/02/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng được nhân với hệ số điều chỉnh KĐC QHXD= 1,15
2.2. Đối với dự toán lập theo Bộ đơn giá xây dựng công trình của tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 58, 60, 61/QĐ-UBND ngày 07/8/2006 của UBND tỉnh Sơn La đã tính mức lương tối thiểu là 350.000 đ/tháng, cấp bậc tiền lương theo bảng lương A.1.8 ban hành kèm theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ được điều chỉnh như sau:
2.2.1. Điều chỉnh chi phí nhân công :
Chi phí nhân công trong dự toán xác định trên cơ sở Đơn giá ban hành đã tính mức lương tối thiểu là: 350.000,0 đ/tháng thì hệ số điều chỉnh (KĐCNC) bằng mức lương tối thiểu chung mới (450.000,0 đ/tháng) chia cho mức lương tối thiểu đã tính trong đơn giá (350.000,0 đ/tháng): KĐCNC = 1,286.
2.2.2 Điều chỉnh chi phí máy thi công:
Chi phí máy thi công trong dự toán xác định trên cơ sở Đơn giá ban hành đã tính mức lương tối thiểu là: 350.000,0 đ/tháng thì hệ số điều chỉnh được xác định (KĐCMT) được xác định: K ĐCMTC = 1,05
2.3 Các khoản mục chi phí tính bằng định mức tỷ lệ (%) trong dự toán chi phí xây dựng bao gồm: Chi phí trực tiếp, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng, nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công theo quy định hiện hành.
2.4 Một số khoản mục chi phí khác:
Các khoản mục chi phí khác như Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình được tính bằng tỷ lệ (%) theo quy định hiện hành.
II. SỬA ĐỔI BỔ SUNG HỆ SỐ KHU VỰC (Theo Công văn số 2653/BNV - TL về chế độ phụ cấp khu vực và phụ cấp đặc biệt)
1. Nâng mức phụ cấp khu vực từ hệ số 0,4 lên hệ số 0,5 đối với 13 xã, phường, thị trấn gồm:
- Thị trấn Thuận Châu, xã Thôm Mòn, xã Tông Lệnh, xã Tông Cọ, xã Chiềng Pấc và xã Bon Phặng thuộc huyện Thuận Châu;
- Phường Quyết Thắng và Phường Chiềng Lề thuộc thị xã Sơn La;
- Thị trấn Phù Yên thuộc huyện Phù Yên;
- Thị trấn Mộc Châu, thị trấn nông trường Mộc Châu, xã Chiềng Hắc và xã Mường Sang thuộc huyện Mộc Châu.
2. Nâng phụ cấp khu vực từ hệ số 0,5 lên hệ số 0,7 đối với 3 xã, gồm:
- Xã Chiềng Khay và Xã Nậm Ét thuộc huyện Quỳnh Nhai;
- Xã Chiềng Phung thuộc huyện Sông Mã.
Cách tính chênh lệch giữa các vùng theo Hướng dẫn số: 407/HD-XD ngày 15/10/2006 của Sở Xây dựng Sơn La.
Điều 2. Hướng dẫn ban hành tại Quyết định này là cơ sở để tổ chức thực hiện điều chỉnh lại tổng dự toán, dự toán, giá gói thầu từ ngày 01/10/2006 theo nội dung của phần III mục: 3; 4; 4.l; 4.2; 4.3; 4.4 của Thông tư 07/2006/TT-BXD của Bộ Xây dựng ngày 10 tháng 11 năm 2006.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch & Đầu tư, Xây dựng, Tài chính, Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và PTNT, Nội vụ; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Cục thuế tỉnh; Thủ trưởng các sở quản lý xây dựng chuyên ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; các chủ đầu tư công trình, cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |