Quyết định số 74/QĐ-UBND ngày 08/01/2007 Về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng phí đấu giá trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 74/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Ngày ban hành: 08-01-2007
- Ngày có hiệu lực: 18-01-2007
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 25-02-2007
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 38 ngày (0 năm 1 tháng 8 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 25-02-2007
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 74/QĐ-UBND | Đà Lạt, ngày 08 tháng 01 năm 2007. |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ MỨC THU, NỘP, TỶ LỆ ĐIỀU TIẾT VÀ CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ SỬ DỤNG PHÍ ĐẤU GIÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí-lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 57/2002/NĐ-CP; Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/07/2002 hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/07/2002 hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính Hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng Nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thông tư số 96/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính Hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá;
Căn cứ Nghị quyết số 67/2006/NQ-HĐND ngày 08/12/2006 V/v quy định danh mục, khung mức thu, tỷ lệ điều tiết các loại phí, lệ phí và 02 quỹ thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng Nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;
Theo đề nghị của Liên tịch: Sở Tài chính - Cục Thuế Lâm Đồng tại Tờ trình số 1980/TTr-LT ngày 29 tháng 12 năm 2006,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng phí đấu giá trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng (có Phụ biểu chi tiết kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Các mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng phí đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Giao Sở Tài chính, Cục Thuế hướng dẫn các đơn vị và các địa phương về biên lai, ấn chỉ; chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán theo quy định;
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Ban, Ngành trong tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Bảo Lộc, thành phố Đà Lạt; Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định./-
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
MỨC THU, NỘP, TỶ LỆ ĐIỀU TIẾT VÀ CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ SỬ DỤNG PHÍ ĐẤU GIÁ
(Kèm theo Quyết định số 74 /QĐ-UBND ngày 08 / 01/ 2007 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
I. MỨC THU: Áp dụng trên địa bàn toàn tỉnh Lâm Đồng
1. Đối với bán đấu giá tài sản:
1.1.Trường hợp bán được tài sản bán đấu giá:
STT | Giá khởi điểm của tài sản | Mức thu theo giá trị tài sản bán được |
1 | - Dưới 1.000.000 đồng | 50.000 đồng. |
2 | - Từ 1.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng | 5% (Năm phần trăm) |
3 | - Từ trên 100.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng | Bằng 5.000.000 đồng cộng thêm (+) 2% của giá trị vượt trên 1 trăm triệu đồng. |
4 | - Từ trên 500.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng | Bằng 13.000.000 đồng cộng thêm (+) 1% giá trị vượt trên 5 trăm triệu đồng. |
5 | - Trên 1.000.000.000 đồng | Bằng 18.000.000 đồng cộng thêm (+) 0,5% giá trị vượt trên 1 tỷ đồng. Nhưng tối đa không quá 30.000.000 đồng. |
1.2.Trường hợp bán đấu giá không thành:
Áp dụng mức thu bằng 50% mức thu trên đây.
1.3. Đối tượng thu phí:
Cá nhân, tổ chức có tài sản ủy quyền cho đơn vị có chức năng bán đấu giá tài sản để bán đấu giá.
2. Đối với người tham gia đấu giá tài sản:
Phải mua hồ sơ đăng ký tham gia đấu giá tài sản tương ứng với giá khởi điểm của tài sản như sau:
STT | Giá khởi điểm của tài sản | Mức thu (đồng/1 hồ sơ) |
1 | - Từ 10.000.000 đồng trở xuống | 10.000 |
2 | - Từ trên 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng | 50.000 |
3 | - Từ trên 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng | 100.000 |
4 | - Từ trên 100.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng | 200.000 |
5 | - Từ trên 500.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng | 300.000 |
6 | - Trên 1.000.000.000 đồng | 500.000 |
2. Đối với bán đấu giá quyền sử dụng đất:
2.1. Trường hợp bán đấu giá quyền sử dụng đất để đấu tư xây dựng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân quy định tại điểm a - Khỏan 1 - Điều 3 - Quyết định số 216/2005/QĐ-TTg:
STT | Giá khởi điểm của quyền sử dụng đất | Mức thu (đồng/1 hồ sơ) |
1 | - Từ 500.000.000 đồng trở xuống | 200.000 |
2 | - Từ trên 500.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng | 300.000 |
3 | - Trên 1.000.000.000 đồng | 500.000 |
2.2. Các trường hợp bán đấu giá quyền sử dụng đất để đấu tư xây dựng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân quy định tại Điều 3 - Quyết định số 216/2005/QĐ-TTg:
STT | Giá khởi điểm của quyền sử dụng đất | Mức thu (đồng/1 hồ sơ) |
1 | - Từ 0,5 ha trở xuống | 1.000.000 |
2 | - Từ trên 0,5 ha đến 2,0 ha | 3.000.000 |
3 | - Từ trên 2,0 ha đến 5,0 ha | 4.000.000 |
4 | - Trên 5,0 ha | 5.000.000 |
2.3. Đối tượng thu phí: Cá nhân, tổ chức đăng ký tham gia đấu giá quyền sử dụng đất.
II. QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THU ĐƯỢC:
1. Biên lai, chứng từ thu phí thực hiện theo đúng quy định của Bộ Tài chính (do ngành thuế phát hành) và theo hướng dẫn của Cục Thuế Lâm Đồng.
2.Tỷ lệ điều tiết:
- Trường hợp đơn vị thu phí đã được NSNN bảo đảm kinh phí tổ chức bán đấu giá thì nộp 100% vào NSNN.
- Trường hợp đơn vị thu phí chưa được NSNN bảo đảm kinh phí tổ chức bán đáu giá được sử dụng toàn bộ 100% số tiền thu phí được.
- Đối với các đơn vị thu phí là doanh nghiệp bán đấu giá tài sản thì phải nộp thuế GTGT và thuế TNDN theo quy định.
III. ĐƠN VỊ TỔ CHỨC THU:
- Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá, UBND các huyện, thị xã Bảo Lộc, thành phố Đà Lạt và các đơn vị, doanh nghiệp có chức năng tổ chức đấu giá./-