cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 01/2007/QĐ-UBND ngày 08/01/2007 Điều chỉnh chức danh cán bộ không chuyên trách cấp xã, phường, thị trấn, ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăngban hành bởi Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 01/2007/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
  • Ngày ban hành: 08-01-2007
  • Ngày có hiệu lực: 01-01-2007
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-06-2010
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1247 ngày (3 năm 5 tháng 2 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-06-2010
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-06-2010, Quyết định số 01/2007/QĐ-UBND ngày 08/01/2007 Điều chỉnh chức danh cán bộ không chuyên trách cấp xã, phường, thị trấn, ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăngban hành bởi Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 09/2010/QĐ-UBND ngày 27/05/2010 Ban hành Quy định về số lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăngban hành bởi Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
 TỈNH SÓC TRĂNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 01/2007/QĐ-UBND

Sóc Trăng, ngày 08 tháng 01 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH CHỨC DANH CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH CẤP XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN, ẤP, KHÓM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị quyết số 26/2006/NQ-HĐND ngày 9 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khoá VII, kỳ họp thứ 9 về việc điều chỉnh một số chức danh cán bộ không chuyên trách ở cấp xã, ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh Sóc Trăng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.

1. Điều chỉnh 09 (chín) chức danh sau đây không thuộc đối tượng cán bộ không chuyên trách cấp xã, phường, thị trấn, ấp, khóm thuộc tỉnh Sóc Trăng, cụ thể như sau:

a. Đối với cấp xã, phường, thị trấn gồm 03 chức danh:

- Cán bộ xóa đói giảm nghèo;

- Thư ký Công an;

- Thư ký Ban Chỉ huy Quân sự.

b. Đối với ấp, khóm gồm 06 chức danh:

- Phó trưởng Ban nhân dân;

- Cán bộ phụ trách quân sự;

- Cán bộ phụ trách Đoàn Thanh niên;

- Cán bộ phụ trách Hội Phụ nữ;

- Cán bộ phụ trách Hội Nông dân;

- Cán bộ phụ trách Hội Cựu chiến binh.

2. Đối với trường hợp Phó trưởng Ban nhân dân ấp làm nhiệm vụ công an viên thuộc đối tượng cán bộ không chuyên trách theo quy định tại khoản 4, Điều 2 Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ.

Điều 2. Chế độ, chính sách:

1. Đối với 03 chức danh nêu tại điểm a, khoản 1, Điều 1 Quyết định này được bố trí theo yêu cầu công việc và được hưởng sinh hoạt phí hàng tháng theo điểm 3, Điều 1 Quyết định số 23/2006/QĐ-UBT ngày 01/03/2006 của UBND tỉnh Sóc Trăng và được UBND xã, phường, thị trấn thực hiện chế độ hợp đồng lao động để làm cơ sở tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.

2. Đối với 06 chức danh nêu tại điểm b, khoản 1 và khoản 2, Điều 1 Quyết định này được bố trí theo yêu cầu công việc và được hưởng sinh hoạt phí hàng tháng theo điểm 5, Điều 1 Quyết định số 23/2006/QĐ-UBT ngày 01/03/2006 của UBND tỉnh Sóc Trăng.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2007. Các quy định trước đây trái với quy định này đều bị bãi bỏ.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Bảo hiểm Xã hội tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thị, xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Sóc Trăng căn cứ Quyết định thi hành.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- VP Chính phủ (HN),
 Vụ IV (VPCP);
- Bộ Nôi vụ;
- Bộ Tư Pháp;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- Trung tâm Công báo;
- Lưu: NC, LT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Huỳnh Thành Hiệp