cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 86/QĐ-NHNN ngày 08/01/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Về danh mục các loại giấy tờ có giá, tỷ lệ chênh lệch giữa giá trị giấy tờ có giá tại thời điểm định giá và giá thanh toán, tỷ lệ giao dịch của các loại giấy tờ có giá qua nghiệp vụ thị trường mở (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 86/QĐ-NHNN
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Ngân hàng Nhà nước
  • Ngày ban hành: 08-01-2007
  • Ngày có hiệu lực: 04-02-2007
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 06-01-2010
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1067 ngày (2 năm 11 tháng 7 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 06-01-2010
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 06-01-2010, Quyết định số 86/QĐ-NHNN ngày 08/01/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Về danh mục các loại giấy tờ có giá, tỷ lệ chênh lệch giữa giá trị giấy tờ có giá tại thời điểm định giá và giá thanh toán, tỷ lệ giao dịch của các loại giấy tờ có giá qua nghiệp vụ thị trường mở (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 11/QĐ-NHNN ngày 06/01/2010 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Về danh mục giấy tờ có giá được sử dụng trong các giao dịch của Ngân hàng Nhà nước”. Xem thêm Lược đồ.

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số 86/QĐ-NHNN

Hà Nội, ngày 08 tháng 01 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ DANH MỤC CÁC LOẠI GIẤY TỜ CÓ GIÁ, TỶ LỆ CHÊNH LỆCH GIỮA GIÁ TRỊ GIẤY TỜ CÓ GIÁ TẠI THỜI ĐIỂM ĐỊNH GIÁ VÀ GIÁ THANH TOÁN, TỶ LỆ GIAO DỊCH CỦA CÁC LOẠI GIẤY TỜ CÓ GIÁ QUA NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

- Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 1997; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 2003;
- Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng năm 1997; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng năm 2004;
- Căn cứ Nghị định số 52/2003/NĐ-CP ngày 19/5/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
- Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tín dụng
,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Các loại giấy tờ có giá được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận giao dịch qua nghiệp vụ thị trường mở:

1. Các tổ chức tín dụng là thành viên tham gia nghiệp vụ thị trường mở được sử dụng các giấy tờ có giá sau trong giao dịch nghiệp vụ thị trường mở:

1. Tín phiếu Kho bạc;

b. Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước;

c. Trái phiếu Kho bạc;

d. Trái phiếu công trình Trung ương;

đ. Công trái;

e. Trái phiếu Chính phủ do Quỹ hỗ trợ phát triển phát hành trước khi Quỹ Hỗ trợ phát triển được tổ chức lại thành Ngân hàng Phát triển Việt Nam, trái phiếu Chính phủ do Ngân hàng Phát triển Việt Nam được Thủ tướng Chính phủ chỉ định phát hành và trái phiếu do Ngân hàng Phát triển Việt Nam phát hành được Chính phủ bảo lãnh thanh toán gốc, lãi khi đến hạn;

g. Trái phiếu chính quyền địa phương do Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội và Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh phát hành.

2. Các loại giấy tờ có giá quy định tại điểm e, điểm g khoản 1 Điều này chỉ được sử dụng trong giao dịch mua có kỳ hạn của Ngân hàng Nhà nước qua nghiệp vụ thị trường mở.

3. Các loại giấy tờ có giá quy định tại khoản 1 Điều này phải là các giấy tờ có giá được phát hành dưới hình thức ghi sổ.

Điều 2. Tỷ lệ chênh lệch giữa giá trị giấy tờ có giá tại thời điểm định giá và giá thanh toán trong giao dịch mua, bán có kỳ hạn giữa Ngân hàng Nhà nước với tổ chức tín dụng được quy định như sau:

1. Đối với tín phiếu Kho bạc, tín phiếu Ngân hàng Nhà nước, trái phiếu Kho bạc, trái phiếu công trình Trung ương và công trái có thời hạn còn lại;

a. Dưới 1 năm: 0%

b. Từ 1 năm đến 5 năm: 5%

c. Từ trên 5 năm đến 10 năm: 10%

d. Từ trên 10 năm trở lên: 15%.

2. Đối với trái phiếu Chính phủ do Quỹ Hỗ trợ phát triển phát hành trước khi Quỹ Hỗ trợ phát triển được tổ chức lại thành Ngân hàng Phát triển Việt Nam, trái phiếu Chính phủ do Ngân hàng Phát triển Việt Nam được Thủ tướng Chính phủ chỉ định phát hành và trái phiếu do Ngân hàng Phát triển Việt Nam phát hành được Chính phủ bảo lãnh thanh toán gốc, lãi khi đến hạn: 20%.

3. Đối với trái phiếu chính quyền địa phương do Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội và Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh phát hành: 30%.

Điều 3. Tỷ lệ giao dịch của các loại giấy tờ có giá:

Các loại giấy tờ có giá quy định tại điểm e, điểm g khoản 1 Điều 1 được phép giao dịch theo tỷ lệ tối đa không quá 50% tổng giá trị giao dịch của mỗi phiên giao dịch nghiệp vụ thị trường mở.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày Quyết định số 01/2007/QĐ-NHNN ngày 05/01/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Quy chế nghiệp vụ thị trường mở có hiệu lực và thay thế Công văn số 1511/NHNN-TD ngày 28/12/2004 của Ngân hàng Nhà nước về việc điều chỉnh danh mục giấy tờ có giá giao dịch thông qua nghiệp vụ thị trường mở.

Điều 5. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tín dụng và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tínd ụng tham gia nghiệp vụ thị trường mở chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC




Nguyễn Đồng Tiến