cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 3666/2006/QĐ-UBND ngày 29/12/2006 Về chính sách hỗ trợ phát triển cây chè tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2007-2010 (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 3666/2006/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Phú Thọ
  • Ngày ban hành: 29-12-2006
  • Ngày có hiệu lực: 01-01-2007
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-05-2009
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 851 ngày (2 năm 4 tháng 1 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-05-2009
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-05-2009, Quyết định số 3666/2006/QĐ-UBND ngày 29/12/2006 Về chính sách hỗ trợ phát triển cây chè tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2007-2010 (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 973/2009/QĐ-UBND ngày 21/04/2009 Hỗ trợ chương trình sản xuất nông nghiệp trọng điểm năm 2009-2010ban hành bởi tỉnh Phú Thọ (Tình trạng hiệu lực không xác định)”. Xem thêm Lược đồ.

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3666/2006/QĐ-UBND

Việt Trì, ngày 29 tháng 12 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V BAN HÀNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CÂY CHÈ TỈNH PHÚ THỌ GIAI ĐOẠN 2007 - 2010

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị quyết số 88/2006/NQ-HĐND ngày 08/12/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành chính sách hỗ trợ phát triển cây chè tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2007 – 2010 như sau:

1. Đối tượng được hưởng chính sách: Các hộ nông dân thuộc vùng dự án phát triển chè sử dụng bầu chè giống mới (do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định) để trồng mới mở rộng diện tích, trồng lại diện tích chè cằn xấu và trồng dặm diện tích bị mất khoảng, có quy mô diện tích từ 0,1ha trở lên.

2. Chính sách hỗ trợ:

a. Hỗ trợ đấu giá bầu chè giống: 200 đ/bầu; định mức số bầu chè giống hỗ trợ cho trồng mới, trồng lại tối đa là 20.000 bầu/ha; trồng dặm từ 6.000 – 10.000 bầu/ha (tương đương tỷ lệ trồng dặm từ 30 – 50%)

b. Hỗ trợ công tác khuyến nông cho Ban Quản lý dự án huyện 200.000 đ/ha, áp dụng cho cả diện tích trồng mới và trồng dặm.

Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và cơ quan hướng dẫn thực hiện quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2007 và thay thế Quyết định số 495/2005/QĐ-UB ngày 17/02/2005 của UBND tỉnh.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị các đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thực hiện.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Doãn Khánh