cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 44/2006/QĐ-UBND ngày 29/12/2006 Điều chỉnh chế độ, chính sách đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khóm do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 44/2006/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Trà Vinh
  • Ngày ban hành: 29-12-2006
  • Ngày có hiệu lực: 01-01-2007
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-01-2010
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1096 ngày (3 năm 1 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-01-2010
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-01-2010, Quyết định số 44/2006/QĐ-UBND ngày 29/12/2006 Điều chỉnh chế độ, chính sách đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khóm do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 15/2009/QĐ-UBND ngày 21/12/2009 Quy định chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 44/2006/QĐ-UBND

Trà Vinh, ngày 29 tháng 12 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN, ẤP, KHÓM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 64/2006/NQ-HĐND ngày 08/12/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh tại kỳ họp thứ 10, khoá VII về việc điều chỉnh, bổ sung, chính sách đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khóm;
Căn cứ Quyết định số 91/2004/QĐ-UBT ngày 31/12/2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về số lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức và cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khóm;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Điều chỉnh điểm b, khoản 3, Điều 1 Quyết định số 91/2004/QĐ-UBT ngày 31/12/2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về số lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức và cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khóm tỉnh Trà Vinh như sau :

* Chế độ phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách:

1. Cán bộ không chuyên trách công tác tại xã, phường, thị trấn:

- Trưởng Ban Tổ chức Đảng ủy – Chính quyền, Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy – Thanh tra nhân dân, Trưởng Ban Tuyên giáo hưởng phụ cấp hàng tháng 650.000 đồng/ người.

- Chủ tịch Hội Người cao tuổi, Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ, Chủ tịch Hội Khuyến học hưởng phụ cấp hàng tháng 600.000 đồng/ người.

- Các chức danh cấp phó đoàn thể như : Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ, Phó Chủ tịch Hội Nông dân, Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh:

+ Cán bộ có đủ tiêu chuẩn (theo qui định tại Quyết định số 04/2004/QĐ-BNV ngày 16/01/2004 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ) thì hưởng phụ cấp hàng tháng 560.000 đồng/ người.

+ Cán bộ không đủ tiêu chuẩn (theo qui định tại Quyết định số 04/2004/QĐ-BNV ngày 16/01/2004 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ) thì hưởng phụ cấp hàng tháng 400.000 đồng/ người.

- Các chức danh cán bộ không chuyên trách cấp xã làm công tác chuyên môn nghiệp vụ bao gồm: Cán bộ Văn phòng UBND, cán bộ Nông nghiệp - Giao thông - Thuỷ lợi, cán bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, cán bộ Dân số - Gia đình và Trẻ em, Thủ quỷ - Văn thư - Lưu trữ, cán bộ phụ trách đài truyền thanh, cán bộ quản lý Nhà văn hóa, cán bộ Công an xã- thị trấn, cán bộ Ban Chỉ huy quân sự xã, cán bộ Văn phòng Đảng ủy:

Căn cứ quy định tại Quyết định số 04/2004/QĐ-BNV ngày 16/01/2004 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ để làm cơ sở xếp mức phụ cấp, cụ thể như sau:

+ Cán bộ có trình độ đại học: phụ cấp hàng tháng 660.000 đồng/ người.

+ Cán bộ có trình độ cao đẳng: phụ cấp hàng tháng 560.000 đồng/ người.

+ Cán bộ có trình độ trung cấp: phụ cấp hàng tháng 520.000 đồng/ người.

+ Cán bộ có trình độ sơ cấp: phụ cấp hàng tháng 430.000 đồng/ người.

+ Cán bộ không đủ tiêu chuẩn: phụ cấp hàng tháng 400.000 đồng/ người.

- Lực lượng dân quân cơ động trực được trợ cấp tiền ăn 15.000 đồng/ ngày/người.

 - Phó Trưởng công an xã, Phó Chỉ huy trưởng quân sự xã, phường, thị trấn: phụ cấp hàng tháng 420.000 đồng/ người.

2. Cán bộ không chuyên trách ở ấp - khóm :

- Bí thư Chi bộ kiêm Trưởng Ban nhân dân: phụ cấp hàng tháng 460.000 đồng.

* Trường hợp đặc biệt nếu Bí thư Chi bộ không kiêm Trưởng Ban nhân dân: phụ cấp hàng tháng 400.000 đồng.

- Phó Bí thư Chi bộ, Phó Ban nhân dân ấp – khóm, công an viên, ấp đội: phụ cấp hàng tháng 200.000 đồng/người.

- Các chức danh đoàn thể ở ấp – khóm: Hội Nông dân, Hội Phụ nữ, Đoàn Thanh niên, Hội Cựu chiến binh, Ban Công tác Mặt trận: phụ cấp hàng tháng 100.000 đồng/người.

* Không áp dụng chế độ, chính sách nâng bậc lương và đóng Bảo hiểm xã hội đối với cán bộ không chuyên trách công tác tại xã, phường, thị trấn và ấp, khóm.

* Thời gian thực hiện: Ngày 01 tháng 01 năm 2007.

* Nguồn kinh phí : Ngân sách xã, phường, thị trấn chi trả.

Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các Sở, ngành có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện – thị xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã- phường – thị trấn có trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

Nơi nhận :
- TT.TU,TT.HĐND tỉnh (báo cáo);
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- Như điều 2;
- BLĐVP, Khối N/C;
- Lưu HC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Khiêu