Quyết định số 2967/2006/QĐ-UBND ngày 28/12/2006 Về đơn giá xây dựng công trình tỉnh Thừa Thiên Huế phần lắp đặt (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 2967/2006/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Ngày ban hành: 28-12-2006
- Ngày có hiệu lực: 07-01-2007
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 20-03-2018
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 4090 ngày (11 năm 2 tháng 15 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 20-03-2018
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2967/2006/QĐ-UBND | Huế, ngày 28 tháng 12 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TỈNH THỪA THIÊN HUẾ PHẦN LẮP ĐẶT
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 7/2/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về việc quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp trong các công ty nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 94/2006/NĐ-CP ngày 07/09/2006 của Chính phủ về việc điều chỉnh mức lương tối thiểu;
Căn cứ Quyết định số 33/2005/QĐ-BXD ngày 04/10/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành định mức dự toán xây dựng công trình - phần lắp đặt;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Công văn số 1535/SXD-XDCB ngày 21/12/2006,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Thừa Thiên Huế - phần lắp đặt.
Điều 2. Sở Xây dựng căn cứ các quy định hiện hành chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn, tổ chức, kiểm tra, quản lý thống nhất quá trình thực hiện Đơn giá này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký; áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện và thành phố Huế, Giám đốc các Sở, cơ quan ngang Sở trực thuộc UBND tỉnh, Chủ đầu tư các công trình XDCB trên địa bàn tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | T.M ỦY BAN NHÂN DÂN |
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH - PHẦN LẮP ĐẶT
(Công bố kèm theo Quyết định số 2967/2006/QĐ-UBND ngày 28/12/2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
Đơn giá xây dựng công trình - Phần lắp đặt (sau đây gọi tắt là đơn giá lắp đặt) là chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật tổng hợp xác định chi phí cần thiết về vật liệu, lao động và máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác lắp đặt như 100m ống, 1 cái tê, van, cút v.v... từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc công tác lắp đặt (kể cả những chi phí cần thiết do yêu cầu kỹ thuật và tổ chức sản xuất nhằm đảm bảo thi công xây dựng liên tục, đúng quy trình, quy phạm kỹ thuật).
1. Căn cứ xây dựng đơn giá:
- Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty Nhà nước;
- Nghị định số 94/2006/NĐ-CP ngày 07/09/2006 của Chính phủ điều chỉnh mức lương tối thiểu chung;
- Thông tư liên tịch số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC ngày 05/01/2005 của liên tịch Bộ Nội vụ, Bộ Lao động Thương binh Xã hội, Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ phụ cấp khu vực;
- Thông tư số 17/2000/TT-BXD ngày 29/12/2000 của Bộ xây dựng hướng dẫn phân loại vật liệu tính vào chi phí trực tiếp trong dự toán xây lắp công trình.
- Định mức dự toán xây dựng công trình: Phần lắp đặt ban hành theo Quyết định số 33/2005/QĐ-BXD ngày 04/10/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;
- Bảng giá ca máy và thiết bị thi công ban hành kèm theo quyết định số 2968/2006/QĐ-UBND ngày 28/12/2006 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Thông tư số 04/2005/TT-BXD ngày 01/04/2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Các văn bản khác theo quy định của Nhà nước.
2. Nội dung đơn giá:
2.1. Chi phí vật liệu:
Là chi phí các loại vật liệu chính, vật liệu phụ hoặc các bộ phận rời lẻ (không kể vật liệu phụ cần dùng cho máy móc, phương tiện vận chuyển và những vật liệu tính trong chi phí chung) cần cho việc thực hiện hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác lắp đặt.
Chi phí vật liệu đã bao gồm hao phí ở khâu thi công.
Một số loại công tác trong xây dựng chưa tính chi phí vật liệu chính như: công tác đóng cọc, lắp đặt gối cầu,... khi lập dự toán căn cứ vào loại vật liệu cụ thể theo thiết kế để đưa trực tiếp vào dự toán.
2.2. Chi phí nhân công:
Là số ngày công lao động trực tiếp thực hiện khối lượng công tác lắp đặt và công nhân phục vụ lắp đặt.
Số lượng ngày công đã bao gồm cả công lao động chính, lao động phụ để thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác lắp đặt từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc dọn dẹp hiện trường thi công.
Cấp bậc công nhân quy định trong tập đơn giá là cấp bậc bình quân của các công nhân tham gia thực hiện một đơn vị công tác lắp đặt.
Các khoản chi phí nhân công được tính với mức lương tối thiểu là 450.000đ/tháng, cấp bậc tiền lương theo bảng lương A.1.8 ban hành kèm theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ, phụ cấp lưu động ở mức thấp nhất 20% tiền lương tối thiểu, phụ cấp không ổn định sản xuất ở mức bình quân 10%, một số khoản lương phụ (nghỉ lễ, tết, phép...) bằng 12% và một số chi phí có thể khoán trực tiếp cho người lao động tính bằng 4% so với tiền lương cấp bậc.
Chi phí nhân công trong đơn giá xây dựng phần lắp đặt tính theo bảng lương A.1.8 nhóm II.
2.3. Chi phí ca máy:
Là chi phí sử dụng các loại máy và thiết bị thi công chính trực tiếp thực hiện kể cả máy và thiết bị phụ phục vụ để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác lắp đặt.