cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 3878/2006/QĐ-UBND ngày 28/12/2006 Về đơn giá và chế độ dự toán công tác tu bổ đê điều sử dụng lao động nông nhàn tỉnh Thanh Hóa do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 3878/2006/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
  • Ngày ban hành: 28-12-2006
  • Ngày có hiệu lực: 07-01-2007
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 28-07-2009
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 933 ngày (2 năm 6 tháng 23 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 28-07-2009
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 28-07-2009, Quyết định số 3878/2006/QĐ-UBND ngày 28/12/2006 Về đơn giá và chế độ dự toán công tác tu bổ đê điều sử dụng lao động nông nhàn tỉnh Thanh Hóa do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 2409/2009/QĐ-UBND ngày 28/07/2009 Bãi bỏ Quyết định 421/2009/QĐ-UBND điều chỉnh tạm thời Đơn giá ngày công lao động nông nhàn trong công tác tu sửa đê, kè và Quyết định 3878/2006/QĐ-UBND về Đơn giá và chế độ dự toán công tác tu bổ đê điều sử dụng lao động nông nhàn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành”. Xem thêm Lược đồ.

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HOÁ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 3878/2006/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 28 tháng 12 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH ĐƠN GIÁ VÀ CHẾ ĐỘ DỰ TOÁN CÔNG TÁC TU BỔ ĐÊ ĐIỀU SỬ DỤNG LAO ĐỘNG NÔNG NHÀN TỈNH THANH HÓA

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 94/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ v/v điều chỉnh mức lương tối thiểu chung;

Căn cứ Thông tư số 15/2001/TT/BNN-PCLB ngày 23/02/2001 hướng dẫn lập đơn giá và chế độ dự toán công tác tu bổ đê điều sử dụng lao động nông nhàn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Quyết định số 65/2003/QĐ-BNN ngày 02/6/2003 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành định mức dự toán trong công tác xây dựng, tu sửa đê, kè;

Xét đề nghị của sở Xây dựng, tại Tờ trình số: 1963 /SXD-KTKH ngày 07 tháng 12 năm 2006 và văn bản thẩm định số 1727/STP-VB ngày 29/11/2006 của Sở Tư pháp về việc đề nghị ban hành đơn giá và chế độ dự toán công tác tu bổ đê điều sử dụng lao động nông nhàn,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành đơn giá công tác tu bổ đê điều (bao gồm cả công việc duy tu, bảo dưỡng) đê, kè, cống, thuộc ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thanh Hoá là 20.000 đồng /01 ngày công (Hai mươi nghìn đồng).

Định mức chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng đối với khối lượng xây dựng tu bổ đê điều, sử dụng ngày công lao động nông nhàn áp dụng như hướng dẫn tại Thông tư 15/2001/TT/BNN-PCLB ngày 23/02/2001 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Trong khi chờ chính sách mới về lao động công ích cho phép áp dụng đơn giá này cho công tác: Đào, đắp đất trong tu bổ, nâng cấp kênh mương công trình thuỷ lợi; đào, đắp đất trong các công trình thuỷ lợi phục vụ thuỷ sản mà không thi công bằng cơ giới được.

Điều 2. Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện đơn giá này; giải quyết kịp thời những vấn đề cụ thể trong quá trình thực hiện; báo cáo kịp thời về UBND tỉnh khi có sự biến động về giá và thay đổi ch ính sách, chế độ của nhà nước.

Điều 3. Đơn giá này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký, thay thế đơn giá quy định tại văn bản 2021/UB-TCTN ngày 06/8/2001 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa.

Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc sở Xây dựng, sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- TT Tỉnh uỷ, HĐND tỉnh (để B/C);
- Bộ Xây dựng (để B/C);
- Bộ Nông nghiệp &PTNT (để B/C);
- Bộ Tư Pháp (để B/C);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3 QĐ (để thực hiện);
- Lưu: VT, KTTC.
QĐCĐ 6025

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Lợi