cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 4688/2006/QĐ-UBND ngày 25/12/2006 Quy định việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế “một cửa” tại Ban Tôn giáo và Dân tộc tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 4688/2006/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
  • Ngày ban hành: 25-12-2006
  • Ngày có hiệu lực: 04-01-2007
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 17-10-2008
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 652 ngày (1 năm 9 tháng 17 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 17-10-2008
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 17-10-2008, Quyết định số 4688/2006/QĐ-UBND ngày 25/12/2006 Quy định việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế “một cửa” tại Ban Tôn giáo và Dân tộc tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 64/2008/QĐ-UBND ngày 07/10/2008 Về Quy định việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa tại Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu ban hành (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÚC
----------------

Số: 4688/2006/QĐ-UBND

Vũng Tàu, ngày 25 tháng 12 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VIỆC TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT HỒ SƠ THEO CƠ CHẾ “MỘT CỬA” TẠI BAN TÔN GIÁO VÀ DÂN TỘC TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo ngày 18 tháng 06 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo;
Căn cứ Quyết định 181/2003/QĐ-TTg ngày 04 tháng 09 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế việc thực hiện cơ chế “một cửa” tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Quyết định số 3046/QĐ-UBND ngày 02 tháng 5 năm 2002 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về việc ban hành chế độ trợ cấp đối với đối tượng sinh viên, người dân tộc thiểu số sống trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu;
Theo đề nghị của Thường trực Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính tỉnh tại Tờ trình số 106/TTr-CCHC ngày 19 tháng 10 năm 2006,

QUYẾT ĐỊNH :

Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này Bản Quy định việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế “một cửa” tại Ban Tôn giáo và Dân tộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

Điều 2. Trưởng Ban Tôn giáo và Dân tộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Quy định việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế “một cửa” tại Ban Tôn giáo và Dân tộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành kèm theo Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thường trực Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Trần Minh Sanh

 

QUY ĐỊNH

VIỆC TIẾP NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT HỒ SƠ THEO CƠ CHẾ “MỘT CỬA” TẠI BAN TÔN GIÁO VÀ DÂN TỘC TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4688/2006/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế "một cửa" tại Ban Tôn giáo và Dân tộc tỉnh được quy định như sau:

1. Tổ chức, công dân có yêu cầu giải quyết các thủ tục hành chính trực tiếp liên hệ với Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

2. Cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm xem xét yêu cầu, hồ sơ của tổ chức, công dân:

a) Tiếp nhận và viết giấy biên nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả theo quy định. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn cụ thể để tổ chức, công dân bổ sung, hoàn chỉnh.

b) Trường hợp yêu cầu của tổ chức, công dân không thuộc phạm vi giải quyết của Ban thì hướng dẫn để tổ chức, công dân đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền để giải quyết.

3. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm chuyển hồ sơ của tổ chức, công dân đến các bộ phận chức năng có liên quan để giải quyết.

4. Các bộ phận liên quan có trách nhiệm giải quyết hồ sơ của tổ chức, công dân do bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển đến, trình lãnh đạo có thẩm quyền ký và chuyển về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo đúng thời gian quy định.

5. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhận lại kết quả giải quyết công việc và trả lại cho tổ chức, công dân theo đúng thời gian đã hẹn, thu phí, lệ phí đối với những công việc được thu phí, lệ phí theo quy định.

6. Trường hợp giải quyết hồ sơ không đúng thời gian như đã hẹn thì bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm thông báo cho tổ chức, công dân biết lý do và hẹn lại thời gian trả kết quả.

Chương II

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 2. Các thủ tục thực hiện theo cơ chế “một cửa” gồm:

1. Thủ tục đề nghị cấp giấy phép cải tạo, nâng cấp, xây dựng mới công trình kiến trúc tôn giáo.

2. Thủ tục cấp đăng ký hoạt động tôn giáo cho tổ chức tôn giáo có phạm vi hoạt động ở trong tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

3. Thủ tục đề nghị công nhận tổ chức tôn giáo có phạm vi hoạt động trong tỉnh.

4. Thủ tục đăng ký thành lập, chia tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc.

5. Thủ tục đăng ký hoạt động của hội đoàn tôn giáo không nhằm mục đích phục vụ lễ nghi tôn giáo có phạm vi hoạt động ở nhiều huyện, thành phố, thị xã trong tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

6. Thủ tục đề nghị cấp đăng ký cho dòng tu, tu viện và các tổ chức tu hành tập thể khác có phạm vi hoạt động trong tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

7. Thủ tục đề nghị mở lớp bồi dưỡng cho những người chuyên hoạt động tôn giáo.

8. Thủ tục đăng ký người được phong chức, phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử của các chức sắc, nhà tu hành tôn giáo.

9. Thủ tục đăng ký thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành vi phạm pháp luật về tôn giáo đã bị xử lý về hành chính, hình sự.

10. Thủ tục đăng ký hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đăng ký hàng năm của tổ chức tôn giáo cơ sở có sự tham gia của tín đồ ngoài phạm vi 01 huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh hoặc có tín đồ ngoài tỉnh tham gia.

11. Thủ tục đăng ký tổ chức hội nghị, đại hội của tổ chức tôn giáo mà không phải là Hội nghị thường niên của tổ chức tôn giáo cơ sở; hội nghị, đại hội cấp Trung ương hoặc toàn đạo.

12. Thủ tục giải quyết việc đăng ký tổ chức các cuộc lễ của tôn giáo diễn ra ngoài cơ sở tôn giáo, có sự tham gia của tín đồ đến từ nhiều huyện, thành phố, thị xã trong tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu hoặc từ tỉnh khác đến tham dự cuộc lễ.

13. Thủ tục đề nghị trợ cấp kinh phí học tập cho sinh viên đang học đại học, cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp.

Điều 3. Hồ sơ, thẩm quyền, thời gian giải quyết, phí, lệ phí của từng thủ tục.

1. Thủ tục đề nghị cấp giấy phép cải tạo, nâng cấp, xây dựng mới công trình kiến trúc tôn giáo:

a) Hồ sơ gồm có:

- Đơn xin cấp giấy phép xây dựng;

- Bản vẽ thiết kế xây dựng công trình;

- Giấy tờ về quyền sử dụng đất theo qui định của pháp luật về đất đai.

b) Thẩm quyền giải quyết: Ủy ban nhân dân tỉnh.

c) Thời gian giải quyết:

Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Ban Tôn giáo và Dân tộc tỉnh có trách nhiệm nghiên cứu và tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét giải quyết theo thẩm quyền.

2. Thủ tục cấp đăng ký hoạt động tôn giáo cho tổ chức tôn giáo có phạm vi hoạt động ở trong tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu:

a) Hồ sơ gồm có:

- Văn bản (đơn) đăng ký, trong đó nêu rõ tên tổ chức, nguồn gốc hình thành, quá trình phát triển ở Việt Nam, tôn chỉ, mục đích, phạm vi hoạt động, số lượng tín đồ của tổ chức vào thời điểm đăng ký, dự kiến nơi đặt trụ sở, nơi thờ tự của tổ chức;

- Giáo lý, giáo luật và bản tóm tắt nội dung giáo lý, giáo luật;

- Danh sách dự kiến những người đứng đầu tổ chức, những người này phải là công dân Việt Nam, có đủ năng lực hành vi dân sự, có uy tín trong tổ chức.

b) Thẩm quyền giải quyết: Ban Tôn giáo và Dân tộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

c) Thời gian giải quyết:

Trong thời hạn 45 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Ban Tôn giáo và Dân tộc tỉnh có trách nhiệm cấp đăng ký hoạt động cho tổ chức tôn giáo.

3. Thủ tục đề nghị công nhận tổ chức tôn giáo có phạm vi hoạt động trong tỉnh:

a) Hồ sơ gồm có:

- Văn bản đề nghị công nhận tổ chức tôn giáo, trong đó nêu rõ tên tổ chức đề nghị công nhận, số tín đồ, phạm vi hoạt động của tổ chức tại thời điểm đề nghị, trụ sở chính của tổ chức;

- Giáo lý, giáo luật của tổ chức;

- Hiến chương, điều lệ của tổ chức;

- Bản đăng ký hoạt động tôn giáo của tổ chức do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;

- Văn bản xác nhận của cơ quan quản lí nhà nước về tôn giáo tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đặt trụ sở chính của tổ chức.

b) Thẩm quyền giải quyết: Ủy ban nhân dân tỉnh.

c) Thời gian giải quyết:

Trong thời hạn 60 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Ban Tôn giáo và Dân tộc tỉnh có trách nhiệm nghiên cứu và tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét giải quyết theo thẩm quyền.

4. Thủ tục thành lập, chia tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc:

a) Hồ sơ gồm có:

- Văn bản đề nghị của tổ chức tôn giáo;

- Văn bản (đơn) đề nghị thành lập, sáp nhập, chia tách, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc, trong văn bản cần phải nêu rõ các nội dung sau:

+ Tên tổ chức tôn giáo trực thuộc dự kiến thành lập; tên tổ chức tôn giáo trực thuộc trước khi chia, tách, sáp nhập, hợp nhất và dự kiến tên tổ chức tôn giáo trực thuộc sau khi chia, sáp nhập, hợp nhất;

+ Nêu rõ lý do thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất;

+ Nêu số lượng tín đồ hiện có tại thời điểm thành lập; số lượng tín đồ trước và sau khi chia, tách, sáp nhập, hợp nhất;

+ Nêu rõ phạm vi hoạt động tôn giáo;

+ Nêu cơ sở vật chất, trụ sở của tổ chức.

b) Thẩm quyền giải quyết: Ủy ban nhân dân tỉnh.

c) Thời gian giải quyết:

Trong thời hạn 45 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Ban Tôn giáo và Dân tộc tỉnh có trách nhiệm nghiên cứu và tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét giải quyết theo thẩm quyền.

5. Thủ tục đăng ký hoạt động của hội đoàn tôn giáo không nhằm mục đích phục vụ lễ nghi tôn giáo, có phạm vi hoạt động trong tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu:

a) Hồ sơ gồm có:

- Văn bản (đơn) đăng ký, trong đó nêu rõ tên tổ chức tôn giáo, tên hội đoàn, cá nhân chịu trách nhiệm về hoạt động của hội đoàn;

- Danh sách những người tham gia điều hành hội đoàn;

- Nội qui, qui chế hoặc điều lệ hoạt động của Hội đoàn (trong đó phải nêu rõ mục đích hoạt động, hệ thống tổ chức và quản lý của Hội đoàn).

b) Thẩm quyền giải quyết: Ủy ban nhân dân tỉnh.

c) Thời gian giải quyết:

Trong thời hạn 45 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Ban Tôn giáo và Dân tộc tỉnh có trách nhiệm nghiên cứu và tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét giải quyết theo thẩm quyền.

6. Thủ tục đăng ký cho dòng tu, tu viện và các tổ chức tu hành tập thể khác có phạm vi hoạt động trong tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu:

a) Hồ sơ gồm có:

- Văn bản (đơn) đăng ký, trong đó nêu rõ tên dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể khác, trụ sở hoặc nơi làm việc, tên người đứng đầu dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể khác;

- Danh sách tu sĩ;

- Nội qui, qui chế hoặc điều lệ hoạt động, trong đó nêu rõ tôn chỉ, mục đích hoạt động, hệ thống tổ chức và quản lí, cơ sở vật chất, hoạt động xã hội, hoạt động quốc tế (nếu có) của dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể.

b) Thẩm quyền giải quyết: Ủy ban nhân dân tỉnh.

c) Thời gian giải quyết:

Trong thời hạn 60 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Ban Tôn giáo và Dân tộc tỉnh có trách nhiệm nghiên cứu và tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét giải quyết theo thẩm quyền.

7. Thủ tục đề nghị mở lớp bồi dưỡng cho những người chuyên hoạt động tôn giáo:

a) Hồ sơ gồm có:

Văn bản (đơn) đề nghị mở lớp bồi dưỡng, trong đó nêu rõ: tên lớp, địa điểm mở lớp, nhu cầu mở lớp, thời gian học, nội dung, chương trình, thành phần tham dự, danh sách giảng viên.

b) Thẩm quyền giải quyết: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

c) Thời gian giải quyết:

Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Ban Tôn giáo và Dân tộc tỉnh có trách nhiệm nghiên cứu và tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét giải quyết theo thẩm quyền.

8. Thủ tục đăng ký người được phong chức, phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử của các chức sắc, nhà tu hành tôn giáo:

Thành viên Ban Trị sự Phật giáo tỉnh; Việc phong chức, phong phẩm Đại đức, Thức xoa, Sa di đối với đạo Phật; bổ nhiệm Trụ trì chùa của đạo Phật; Giáo sư, Giáo hữu, Lễ sanh…đối với đạo Cao Đài; Linh mục của đạo Công giáo; Mục sư của đạo Tin lành.

a) Hồ sơ gồm có:

- Văn bản (đơn) đăng ký của tổ chức tôn giáo, trong đó nêu rõ họ tên, phẩm trật, chức vụ và phạm vi phụ trách tôn giáo của người được đăng ký;

- Sơ yếu lí lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi chức sắc, nhà tu hành cư trú;

- Bản tóm tắt quá trình hoạt động tôn giáo của người đuợc đăng ký.

b) Thẩm quyền giải quyết: Ủy ban nhân dân tỉnh.

c) Thời gian giải quyết:

 Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Ban Tôn giáo và Dân tộc tỉnh có trách nhiệm nghiên cứu và tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét giải quyết theo thẩm quyền.

9. Thủ tục đăng ký thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành vi phạm pháp luật về tôn giáo đã bị xử lí về hành chính, hình sự:

a) Hồ sơ gồm có:

- Văn bản của tổ chức tôn giáo đăng ký thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, trong đó nêu rõ họ tên, phẩm trật, chức vụ tôn giáo của người được thuyên chuyển, lí do thuyên chuyển, nơi thuyên chuyển đi;

- Quyết định của tổ chức tôn giáo về việc thuyên chuyển chức sắc;

- Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người được thuyên chuyển có hộ khẩu thường trú.

b) Thẩm quyền giải quyết: Ủy ban nhân dân tỉnh.

c) Thời gian giải quyết:

Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Ban Tôn giáo và Dân tộc tỉnh sẽ nghiên cứu và tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét giải quyết theo thẩm quyền.

10. Thủ tục đăng ký hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đã đăng ký hàng năm của tổ chức tôn giáo cơ sở có sự tham gia của tín đồ ngoài phạm vi 01 huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh hoặc có tín đồ ngoài tỉnh tham gia:

a) Hồ sơ gồm có:

Văn bản (đơn) đề nghị tổ chức hoạt động tôn giáo nằm ngoài chương trình đã đăng ký hàng năm do người đại diện tổ chức tôn giáo cơ sở đề nghị, trong đó nêu rõ thành phần tham dự, số lượng người tham dự, nội dung hoạt động, thời gian, địa điểm diễn ra hoạt động, các điều kiện bảo đảm.

b) Thẩm quyền giải quyết: Ủy ban nhân dân tỉnh.

c) Thời gian giải quyết:

Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Ban Tôn giáo và Dân tộc tỉnh có trách nhiệm nghiên cứu và tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét giải quyết theo thẩm quyền.

11. Thủ tục đăng ký tổ chức hội nghị, đại hội của tổ chức tôn giáo mà không phải là Hội nghị thường niên của tổ chức tôn giáo cơ sở; Hội nghị, đại hội cấp Trung uơng hoặc toàn đạo:

a) Hồ sơ gồm có:

- Văn bản (đơn) đề nghị tổ chức hội nghị, đại hội, trong đó nêu rõ tên tổ chức tôn giáo đứng ra tổ chức, lí do tổ chức, dự kiến thành phần, số lượng người tham dự, nội dung chương trình, thời gian, địa điểm tổ chức và các điều kiện đảm bảo khác;

- Báo cáo hoạt động của tổ chức tôn giáo.

b) Thẩm quyền giải quyết: Ủy ban nhân dân tỉnh.

c) Thời gian giải quyết:

Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Ban Tôn giáo và Dân tộc tỉnh có trách nhiệm nghiên cứu và tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét giải quyết theo thẩm quyền.

12. Thủ tục giải quyết việc tổ chức các cuộc lễ của tôn giáo diễn ra ngoài cơ sở tôn giáo có sự tham gia của tín đồ đến từ nhiều huyện, thành phố, thị xã trong tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu hoặc từ tỉnh khác đến tham dự cuộc lễ:

a) Hồ sơ gồm có:

Văn bản (đơn) đề nghị tổ chức lễ, trong đó nêu rõ tên cuộc lễ, người chủ trì, nội dung, chương trình, thời gian, địa điểm thực hiện, qui mô, thành phần tham dự cuộc lễ.

b) Thẩm quyền giải quyết: Ủy ban nhân dân tỉnh.

c) Thời gian giải quyết:

Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Ban Tôn giáo và Dân tộc tỉnh có trách nhiệm nghiên cứu và tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét giải quyết theo thẩm quyền.

13. Thủ tục đăng ký trợ cấp kinh phí học tập cho sinh viên đang học đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp (ĐH, CĐ, THCN):

a) Hồ sơ gồm có:

- Đơn xin trợ cấp học phí có xác nhận của Phòng Nội vụ - Lao động - Xã hội hoặc Phòng Tôn giáo và Dân tộc các huyện, thành phố, thị xã xác nhận;

- Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có hộ khẩu thường trú (có dán ảnh đóng dấu giáp lai);

- Giấy báo trúng tuyển nhập học của trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp đối với sinh viên học năm thứ nhất.

Đối với sinh viên học từ năm thứ 2 trở đi, khi xin trợ cấp phải có giấy báo kết quả học tập của năm trước có xác nhận và đóng dấu của Phòng đào tạo nơi sinh viên đang theo học.

Trường hợp sinh viên đang học trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp này xin chuyển sang học tại trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp khác muốn xin trợ cấp học tập phải bổ túc giấy xác nhận của trường Đại học, Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp mới chuyển đến và giấy báo kết quả học tập của sinh viên tại trường học cũ có xác nhận của phòng Đào tạo.

b) Thời hạn nộp hồ sơ: Hồ sơ xin trợ cấp học tập nộp tại Ban Tôn giáo và Dân tộc tỉnh trước ngày 05 tháng 10 hàng năm.

c) Thẩm quyền xem xét, giải quyết: Ban Tôn giáo và Dân tộc tỉnh.

d) Thời hạn giải quyết:

Khi Ủy ban nhân dân tỉnh cấp kinh phí, Ban Tôn giáo và Dân tộc tỉnh có trách nhiệm thông báo cho các huyện, thành phố, thị xã để thông báo cho các sinh viên lên Ban Tôn giáo và Dân tộc tỉnh nhận tiền.

Điều 4. Các qui định khác có liên quan đến tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế “một cửa”:

1. Khi nộp hồ sơ, tổ chức tôn giáo, công dân yêu cầu nộp 01 bộ hồ sơ (bản chính).

2. Khi đến nhận kết quả giải quyết, đại diện tổ chức, công dân phải mang theo giấy biên nhận hồ sơ do cán bộ tiếp nhận và trả kết quả của Ban Tôn giáo và Dân tộc tỉnh viết khi nhận hồ sơ.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 5. Trưởng Ban Tôn giáo và Dân tộc tỉnh có trách nhiệm:

1. Ban hành quyết định thành lập Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính (CCHC) của Ban Tôn giáo và Dân tộc tỉnh và Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo.  

2. Quyết định thành lập Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, xây dựng Quy chế làm việc của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Quy chế phối hợp giữa Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả với các phòng chuyên môn.

3. Bố trí cán bộ có chuyên môn, nghiệp vụ và tư cách đạo đức để bố trí làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

4. Sắp xếp, bố trí nơi làm việc hợp lý có đủ trang thiết bị cần thiết để đảm bảo thuận tiện cho việc giao dịch tiếp xúc của công dân.

5. Mở đầy đủ các loại sổ sách theo mẫu quy định.

6. Niêm yết công khai các thủ tục hành chính, quy trình, thẩm quyền giải quyết và thời gian giải quyết theo quy định.

7. Triển khai tuyên truyền sâu rộng đến mọi tổ chức và công dân nắm được tình hình cải cách hành chính của đơn vị để cùng thực hiện.

Điều 6. Giao trách nhiệm cho Trưởng ban Tôn giáo và Dân tộc tổ chức triển khai thực hiện Quy định này.

Điều 7. Thường trực Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính có trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quy định này./.