Quyết định số 106/2006/QĐ-UBND ngày 15/12/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai Sửa đổi Quyết định 28/2006/QĐ-UBND (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 106/2006/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Gia Lai
- Ngày ban hành: 15-12-2006
- Ngày có hiệu lực: 15-12-2006
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 23-04-2011
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1590 ngày (4 năm 4 tháng 10 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 23-04-2011
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 106/2006/QĐ-UBND | Pleiku, ngày 15 tháng 12 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 28/2006/QĐ-UBND NGÀY 13/5/2006 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư; Quyết định số 164/2006/QĐ-TTg ngày 11/7/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006-2010 (chương trình 135 giai đoạn 2);
Căn cứ Quyết định số 28/2006/QĐ-UBND ngày 13/5/2006 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Gia Lai về việc ban hành tỷ lệ phần trăm (%) đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 1404/TT-TC ngày 15/11/2006 về việc đề nghị bổ sung, sửa đổi Quyết định số 28/2006/QĐ-UBND ngày 13/5/2006 của UBND tỉnh về tỷ lệ phần trăm (%) đơn giá thuê đất,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 2 của Quyết định số 28/2006/QĐ-UBND ngày 13/5/2006 của Ủy ban Nhân dân tỉnh như sau:
- Bỏ khoản 4 Điều 2 của Quyết định số 28/2006/QĐ-UBND ngày 13/5/2006 của Ủy ban Nhân dân tỉnh.
- Bổ sung các khoản:
4/ Các dự án thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư, lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư theo quy định của Chính phủ hoặc của Thủ tướng Chính phủ và của Ủy ban Nhân dân tỉnh, thì đơn giá thuê đất một năm được tính bằng 50% của tỷ lệ phần trăm (%) đơn giá thuê đất theo địa bàn tương ứng quy định tại Quyết định số 28/2006/QĐ-UBND ngày 13/5/2006 của Ủy ban Nhân dân tỉnh, nhưng mức thấp nhất không được thấp hơn tỷ lệ 0,25% giá đất do UBND tỉnh ban hành.
5/ Riêng các dự án sử dụng đất vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và các dự án đầu tư trên địa bàn các xã quy định tại Quyết định số 164/2006/QĐ-TTg ngày 11/7/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006-2010 (chương trình 135 giai đoạn 2), thì đơn giá thuê đất một năm được tính bằng 0,25% giá đất do Ủy ban Nhân dân tỉnh ban hành.
- Thời gian áp dụng kể từ ngày 01/01/2006. .
Điều 2. Các Ông Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tư pháp, Cục trưởng Cục thuế, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban Nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Pleiku và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |