cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 46/2006/QĐ-UBND ngày 12/12/2006 Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa ngân sách cấp tỉnh với ngân sách cấp huyện, thị xã và thành phố do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 46/2006/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh An Giang
  • Ngày ban hành: 12-12-2006
  • Ngày có hiệu lực: 22-12-2006
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 27-12-2010
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1466 ngày (4 năm 6 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 27-12-2010
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 27-12-2010, Quyết định số 46/2006/QĐ-UBND ngày 12/12/2006 Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa ngân sách cấp tỉnh với ngân sách cấp huyện, thị xã và thành phố do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 67/2010/QĐ-UBND ngày 17/12/2010 Về tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa ngân sách cấp tỉnh với ngân sách cấp huyện, thị xã và thành phố do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 46/2006/QĐ-UBND

Long Xuyên, ngày 12 tháng 12 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA NGÂN SÁCH TỈNH VỚI NGÂN SÁCH HUYỆN, THỊ XÃ VÀ THÀNH PHỐ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị quyết số 25/2006/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phê chuẩn dự toán thu, chi ngân sách nhà nước tỉnh An Giang năm 2007,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách cấp tỉnh với ngân sách cấp huyện, thị xã và thành phố (gọi tắt là ngân sách cấp huyện) như sau:

1. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa ngân sách cấp tỉnh với ngân sách cấp huyện:

a) Thuế giá trị gia tăng thu từ các cá nhân, hộ, doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thuộc khu vực kinh tế ngoài quốc doanh (không kể thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu; từ các doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; từ hoạt động xổ số kiến thiết; từ các cá nhân, hộ kinh doanh vận tải; xây dựng; sản xuất kinh doanh thuộc lĩnh vực nông nghiệp nhưng không chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp do cấp xã trực tiếp quản lý thu).

b) Thuế thu nhập doanh nghiệp thu từ các cá nhân, hộ, doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thuộc khu vực kinh tế ngoài quốc doanh (không kể thuế thu nhập doanh nghiệp của các đơn vị hạch toán toàn ngành; từ các doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; từ hoạt động xổ số kiến thiết; từ các cá nhân, hộ kinh doanh vận tải; xây dựng; sản xuất kinh doanh thuộc lĩnh vực nông nghiệp nhưng không chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp do cấp xã trực tiếp quản lý thu).

c) Thuế tiêu thụ đặc biệt từ hàng hóa, dịch vụ trong nước thu từ các cá nhân, hộ, doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thuộc khu vực kinh tế ngoài quốc doanh (không kể thuế tiêu thụ đặc biệt từ các doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; từ hoạt động xổ số kiến thiết).

2. Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia giữa ngân sách cấp tỉnh với ngân sách cấp huyện như sau:

 

Ngân sách cấp tỉnh

Ngân sách cấp huyện

1. Thành phố Long Xuyên

77,5%

22,5%

2. Thị xã Châu Đốc

3%

97%

3. Huyện An Phú

0%

100%

4. Huyện Tân Châu

0%

100%

5. Huyện Phú Tân

0%

100%

6. Huyện Chợ Mới

0%

100%

7. Huyện Châu Phú

0%

100%

8. Huyện Châu Thành

0%

100%

9. Huyện Tịnh Biên

0%

100%

10. Huyện Tri Tôn

0%

100%

11. Huyện Thoại Sơn

0%

100%

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và được áp dụng từ năm ngân sách 2007 và thời kỳ ổn định ngân sách 2007 - 2010.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Tài chính (b/c);
- Website Chính phủ, Cục Kiểm tra VB (Bộ Tư pháp);
- TT. TU, HĐND, UBND tỉnh (b/c);
- Các Sở, ngành cấp tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã và thành phố;
- Chánh VP. UBND tỉnh;
- Lưu VT, P. TH, KT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Lâm Minh Chiếu