cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 51/2006/QĐ-UBND ngày 11/12/2006 Quy định mức chi theo Nghị quyết 13/2006/NQ-HĐND do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 51/2006/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
  • Ngày ban hành: 11-12-2006
  • Ngày có hiệu lực: 21-12-2006
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 23-07-2007
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 214 ngày ( 7 tháng 4 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 23-07-2007
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 23-07-2007, Quyết định số 51/2006/QĐ-UBND ngày 11/12/2006 Quy định mức chi theo Nghị quyết 13/2006/NQ-HĐND do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 48/2007/QĐ-UBND ngày 06/12/2007 Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 51/2006/QĐ-UBND

Buôn Ma Thuột, ngày 11 tháng 12 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỘT SỐ MỨC CHI CỤ THỂ THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 13/2006/NQ-HĐND NGÀY 13/01/2006 CỦA HĐND TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Nghị quyết số 13/2006/NQ-HĐND ngày 13/01/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chế độ chi đặc thù cho hoạt động của HĐND các cấp;

Theo đề nghị của giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1676/TTr-TCNS ngày 05 tháng 12 năm 2006,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.

1- Chi hỗ trợ tiền ăn cho các hoạt động giám sát, thẩm tra của Thường trực HĐND, các Ban của HĐND và các đoàn do HĐND thành lập, với mức chi cụ thể như sau:

- Mức 50.000 đồng/người/ngày đối với HĐND cấp tỉnh;

- Mức 40.000 đồng/người/ngày đối với HĐND cấp huyện, thành phố;

- Mức 30.000 đồng/người/ngày đối với HĐND cấp xã, phường, thị trấn;

2- Đối với các đại biểu không hưởng lương từ ngân sách nhà nước, trong những ngày làm việc cho HĐND hỗ trợ tiền ăn với mức chi sau:

+ Mức 40.000 đồng/người/ngày đối với HĐND cấp tỉnh;

+ Mức 30.000 đồng/người/ngày đối với HĐND cấp huyện, thành phố;

+ Mức 20.000 đồng/người/ngày đối với HĐND cấp xã, phường, thị trấn.

Trường hợp các đại biểu không hưởng lương từ ngân sách nhà nước, nếu có tham gia các hoạt động giám sát, thẩm tra và các đoàn do HĐND thành lập thì được hỗ trợ tiền ăn theo mức quy định tại mục 1 trên.

3- Chi hỗ trợ tiền ăn cho người phục vụ tại kỳ họp HĐND:

+ Mức 30.000 đồng/người/ngày đối với HĐND cấp tỉnh;

+ Mức 25.000 đồng/người/ngày đối với HĐND cấp huyện, thành phố;

+ Mức 15.000 đồng/người/ngày đối với HĐND cấp xã, phường, thị trấn;

4- Chi bồi dưỡng cho Tổ thư ký và Tổ chuyên viên làm công tác hoàn chỉnh văn bản các kỳ họp HĐND với các mức chi:

+ Mức 100.000 đồng/người/01 kỳ họp HĐND cấp tỉnh;

+ Mức 70.000 đồng/người/01 kỳ họp HĐND cấp huyện, thành phố;

+ Mức 50.000 đồng/người/01 kỳ họp HĐND cấp xã, phường, thị trấn;

Điều 2. Nguồn kinh phí chi cho các chế độ trên, HĐND các cấp tự sắp xếp, bố trí trong dự toán chi ngân sách hàng năm được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh, thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch HĐND, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan, căn cứ quyết định này thi hành.

 

 

Nơi nhận:
- TT Tỉnh ủy,
- TT HĐND tỉnh,
- Đoàn đại biểu QH tỉnh,
- CT, PCT UBND tỉnh,
- Ban KT-NS HĐND tỉnh,
- VP HĐND & ĐĐBQH tỉnh,
- Sở Tư pháp,
- TT Công báo, Website tỉnh,
- Lưu: VT-TM-TH (44B).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lữ Ngọc Cư