Quyết định số 41/2006/QĐ-BCN ngày 01/12/2006 Sửa đổi Điều 6, khoản d Điều 8 Quy chế quản lý tiền chất sử dụng trong lĩnh vực công nghiệp ban hành bởi Bộ trưởng Bộ Công nghiệp (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 41/2006/QĐ-BCN
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Bộ Công nghiệp
- Ngày ban hành: 01-12-2006
- Ngày có hiệu lực: 30-12-2006
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 10-03-2014
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 2627 ngày (7 năm 2 tháng 12 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 10-03-2014
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
BỘ CÔNG NGHIỆP | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 41/2006/QĐ-BCN | Hà Nội, ngày 01 tháng 12 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI ĐIỀU 6, KHOẢN D ĐIỀU 8 CỦA QUY CHẾ QUẢN LÝ TIỀN CHẤT SỬ DỤNG TRONG LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định 134/2003/QĐ-BCNngày 25 tháng 8 năm 2003 của Bộ Công nghiệp về việc ban hành Danh mục và Quy chế quản lý tiền chất sử dụng trong lĩnh vực công nghiệp)
Căn cứ Nghị định số 55/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công nghiệp;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi Điều 6 và khoản d Điều 8 của Quy chế quản lý tiền chất sử dụng trong lĩnh vực công nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 134/2003/QĐ-BCN ngày 25 tháng 8 năm 2003 của Bộ Công nghiệp, như sau:
1. Sửa đổi Điều 6 như sau: “Điều 6: Doanh nghiệp thành lập theo quy định của pháp luật, hoạt động trong lĩnh vực thương mại, có ngành nghề phù hợp ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, thường xuyên bảo đảm các điều kiện theo quy định của pháp luật về hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện, được phép mua bán (trừ xuất, nhập khẩu), vận chuyển, tàng trữ tiền chất theo quy định của pháp luật về kiểm soát các hoạt động hợp pháp liên quan đến ma túy và các quy định của Quy chế này”.
2. Bỏ khoản d Điều 8 của Quy chế Quản lý tiền chất sử dụng trong lĩnh vực công nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 134/2003/QĐ-BCN ngày 25 tháng 8 năm 2003 của Bộ Công nghiệp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Các Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ, thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |