cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 2748/2006/QĐ-UBN ngày 30/11/2006 Về định mức phân bổ ngân sách địa phương năm 2007 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 2748/2006/QĐ-UBN
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
  • Ngày ban hành: 30-11-2006
  • Ngày có hiệu lực: 10-12-2006
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 06-03-2008
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 452 ngày (1 năm 2 tháng 27 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 06-03-2008
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 06-03-2008, Quyết định số 2748/2006/QĐ-UBN ngày 30/11/2006 Về định mức phân bổ ngân sách địa phương năm 2007 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 573/QĐ-UBND ngày 06/03/2008 Công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2000 đến ngày 31 tháng 12 năm 2006 nay đã hết hiệu lực pháp luật”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2748/2006/QĐ-UBND

Huế, ngày 30 tháng 11 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2007

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002, Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản pháp quy hướng dẫn thi hành Luật NSNN;

Căn cứ Quyết định số 151/2006/QĐ-TTg ngày 29/9/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2007;

Căn cứ Nghị quyết số 4a/2006/NQCĐ-HĐND ngày 4 tháng 11 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá V, kỳ họp chuyên đề thứ 4 về Định mức phân bổ ngân sách địa phương năm 2007;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương áp dụng cho năm ngân sách 2007 (theo chi tiết đính kèm), năm đầu tiên của thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật ngân sách nhà nước.

Điều 2. Định mức này là cơ sở để xây dựng dự toán chi Ngân sách của ngân sách từng cơ quan, đơn vị cấp tỉnh; dự toán chi ngân sách của từng huyện, thành phố Huế (bao gồm ngân sách cấp huyện và cấp xã).

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Huế và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM.Y BAN NHÂN N
CHỦ TCH




Nguyễn Xuân Lý

 

ĐỊNH MỨC

PHÂN BỔ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2007
(Kèm theo Quyết định số: 2748/2006/QĐ-UBND ngày 30/11/2006 của UBND tỉnh)

A. QUY ĐNH CHUNG

1. Định mức phân bổ ngân sách địa phương năm 2007 được xây dựng trên cơ sở khả năng cân đối thu chi ngân sách địa phương năm 2007; ưu tiên nhiều hơn đối với vùng miền núi, vùng cao, vùng có tình hình an ninh trật tự phức tạp và kiến thiết thị chính đô thị Huế.

2. Đối với ngân sách huyện, thành phố Huế (gọi là ngân sách huyện), ngân sách xã, phường, thị trấn (gọi là ngân sách xã) lấy các tiêu chí biên chế- tiền lương làm tiêu chí chủ yếu. Đồng thời sử dụng các tiêu chí dân số, đặc điểm địa bàn, điều kiện kinh tế - xã hội...làm tiêu chí xem xét phân bổ ngân sách cho phù hợp với đặc thù của từng huyện, đảm bảo bao quát các nhiệm vụ chi.

3. Bố trí đủ kinh phí thực hiện các chính sách, chế độ của nhà nước, nhu cầu kinh phí thực hiện cải cách tiền lương theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP; số 118/2005/NĐ-CP và số 119/2005/NĐ-CP của Chính phủ.

4. Định mức phân bổ ngân sách về chi quản lý hành chính của các cơ quan Đảng, quản lý nhà nước và đoàn thể cấp tỉnh là định mức tổng hợp để giao dự toán chi quản lý hành chính cho các cơ quan cấp tỉnh.

5. Định mức phân bổ ngân sách cho cấp huyện và cấp xã là mức bình quân để phân bổ ngân sách địa phương giữa ngân sách tỉnh với ngân sách huyện (đã bao gồm 10% tiết kiệm chi thường xuyên). Căn cứ tình hình thực tế, khả năng cân đối ngân sách hàng năm, UBND huyện xây dựng phương án phân bổ ngân sách phù hợp để trình HĐND cùng cấp quyết định theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.

6. Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc các ngành y tế, khoa học công nghệ, văn hóa thông tin… do tính chất đặc thù của từng ngành, từng đơn vị có nhiều điểm khác nhau nên mức chi giao từng sự nghiệp, từng đơn vị sẽ được xem xét bố trí theo nhiệm vụ, tính chất xã hội hóa và khả năng cân đối ngân sách hàng năm do UBND tỉnh trình HĐND tỉnh quyết định.

7. Định mức chi ngân sách địa phương, nhất là chi quản lý hành chính được xây dựng trên tinh thần tiết kiệm, chống lãng phí, chỉ đảm bảo kinh phí hoạt động cho bộ máy của các cơ quan, đơn vị theo chế độ chính sách hiện hành của nhà nước, không gồm các khoản chi tiếp khách, hội nghị, mua sắm trang thiết bị vượt tiêu chuẩn, định mức và không đúng chính sách chế độ, các khoản chi không thuộc nhiệm vụ chi của đơn vị.

8. Đối với các nhiệm vụ chi chưa có định mức phân bổ cụ thể hoặc chỉ ban hành khung mức chi, căn cứ vào dự toán chi Chính phủ giao và khả năng cân đối của ngân sách địa phương hàng năm để trình HĐND tỉnh mức chi cụ thể.

B. ĐNH MỨC PHÂN BỔ TỪNG LĨNH VỰC

I/ Chi qun lý hành chính các cơ quan Đng, qun lý nhà nưc, Đoàn thể các cp:

1. Phân b theo biên chế đưc cp có thm quyền phê duyệt.

STT

Chỉ tiêu

Định mức (triệu đồng/ người/ năm)

I

Cp tnh (tính lũy tiến theo tng cơ quan)

 

1

Biên chế dưi 20 người

32

2

T biên chế 20 đến 40 người

31

3

T biên chế 41 ngưi trở lên

30

II

Cp huyn

 

1

Các huyện đồng bng

28

2

Thành ph Huế (Đô th loại I)

30

3

Huyện Nam Đông

31

4

Huyện A ới

32

III

Cp xã

 

1

Cán b chuyên tch và công chc xã theo Nghđịnh s 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003

 

a

- Xã đng bng, thành ph

15

b

- Xã miền núi, bãi ngang

16

2

Cán b kng chuyên tch xã

3,5

2. Đối với các cơ quan Đảng, nhà nước, Đoàn thể cấp tỉnh và cấp huyện có cơ cấu chi lương và các khoản có tính chất lương lớn hơn 65% thì được bổ sung thêm để đảm bảo chi cho con người tối đa bằng 65%.

Định mức trên áp dụng cho cả chi thường xuyên cho hoạt động bộ máy hành chính của các đơn vị văn hóa thông tin, thể dục thể thao, phát thanh truyền hình do huyện quản lý. Riêng kinh phí sự nghiệp có định mức riêng theo qui định dưới đây.

Định mức chi hành chính đã bao gồm:Đ

- Tiền lương theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP Nghị định số 118/2005/NĐ-CP Nghị định số 119/2005/NĐ-CP của Chính phủ và các chế độ phụ cấp theo qui định hiện hành.

- Kinh phí thực hiện chế độ sinh hoạt Đảng cơ sở theo Quyết định số 84/QĐ-TW.

Định mức chi hành chính chưa bao gồm kinh phí mua sắm tài sản cố định có giá trị lớn; sửa chữa lớn, nâng cấp trụ sở theo các dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

3. Phân bổ thêm ngoài định mức:

- Hoạt động của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh và một số cơ quan, đơn vị có hoạt động đặc thù; chi thực hiện một số nhiệm vụ đặc thù được cấp có thẩm quyền giao, chi tổ chức đại hội theo nhiệm kỳ của UBMTTQ, các cơ quan đoàn thể cấp tỉnh, …

- Hoạt động của Huyện ủy, HĐND và UBND huyện, xã; đại hội UBMTTQ, các đoàn thể,… cấp huyện, xã theo nhiệm kỳ:

+ Cấp huyện: 500- 700 triệu đồng/huyện/năm. Tùy theo quy mô, đặc thù của từng huyện để phân bổ cụ thể.

+ Cấp xã: 30 triệu đồng/xã/năm. Đối với các xã có số đảng viên lớn được tính toán phân bổ thêm.

- Kinh phí hoạt động của Ban thanh tra nhân dân xã 2 triệu đồng/xã;

II. Chi sự nghiệp giáo dục:

1. Phân bổ theo quỹ lương:

- Chi sự nghiệp giáo dục thuộc tỉnh quản lý và các huyện vùng đồng bằng được đảm bảo cơ cấu Quỹ lương (lương ngạch bậc, các khoản phụ cấp theo chế độ hiện hành, các khoản đóng góp BHXH, BHYT, kinh phí công đoàn của cán bộ biên chế là 83 % và chi phục vụ các hoạt động dạy và học là 17 % (chưa gồm chi từ nguồn thu học phí và nguồn đóng góp xây dựng trường).

- Chi sự nghiệp giáo dục thuộc các huyện miền núi Nam Đông và huyện A Lưới được đảm bảo cơ cấu Quỹ lương (lương ngạch bậc, các khoản phụ cấp theo chế độ hiện hành, các khoản đóng góp BHXH, BHYT, kinh phí công đoàn của cán bộ biên chế là 80% và chi phục vụ các hoạt động dạy và học là 20 % (chưa gồm chi từ nguồn thu học phí và nguồn đóng góp xây dựng trường).

Định mức đã gồm kinh phí chi mua sắm, sửa chữa thường xuyên. Định mức chưa gồm:

- Kinh phí thay sách giáo khoa và thiết bị thuộc chương trình đổi mới sách giáo khoa.

- Kinh phí tăng cường cơ sở vật chất đối với các trường mầm non bán công thuộc xã quản lý.

2. Phân bổ thêm:

- Kinh phí phụ cấp ưu đãi đối với giáo viên, cán bộ quản lý ở những trường chuyên biệt và vùng có điều kiện kinh tế đặc biệt khó khăn.

- Hỗ trợ mức lương tối thiểu theo quy định của Chính Phủ và kinh phí đóng BHXH, BHYT đối với giáo viên mầm non, nhà trẻ (không thuộc biên chế nhà nước) ở các trường mầm non bán công do xã quản lý theo Nghị quyết của HĐND tỉnh.

3. Chi theo mục tiêu hàng năm:

Chi thực hiện chế độ cấp không thu tiền sách giáo khoa, giấy vở cho học sinh đối với các xã 135 (kể cả các xã đã hoàn thành chương trình 135 giai đoạn 1 theo quy định).

Chi sự nghiệp giáo dục thuộc tỉnh quản lý được tính thêm chi cho công tác đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ cho giáo viên toàn ngành do Sở Giáo dục và Đào tạo trực tiếp tổ chức, chi phổ cập trung học cơ sở, trung học phổ thông … theo Nghị quyết của HĐND tỉnh.

Kinh phí từ nguồn chương trình mục tiêu quốc gia hỗ trợ cho sự nghiệp giáo dục như thay sách, mua thiết bị, hỗ trợ phổ cập giáo dục…

III.Chi sự nghiệp đào tạo:

1. Kinh phí đào tạo lại cán bộ công chức được phân bổ theo chỉ tiêu biên chế cán bộ Đảng, đoàn thể, chính quyền, cán bộ xã của mỗi huyện:

- Huyện thuộc vùng đồng bằng, thành phố: 0,5 triệu đồng/biên chế/năm; các huyện Nam Đông, A Lưới : 0,6 triệu đồng/biên chế/ năm;

- Cấp xã : 0,4 triệu đồng/ biên chế/ năm (theo định biên cán bộ chuyên trách và công chức xã theo Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ).

2. Phân bổ theo kế họach đào tạo của tỉnh :

Đào tạo các lớp trung và cao cấp chính trị, quản lý hành chính nhà nước… do cấp có thẩm quyền quyết định mở hàng năm nhằm đào tạo cán bộ cho một số huyện, xã; hỗ trợ kinh phí đào tạo đại học, hoạt động đào tạo nghề nông thôn và phục vụ xuất khẩu lao động...

IV. Chi s nghiệp Y tế xã:

Định mc chi s nghiệp y tế xã: 10 triệu đng/xã. Riêng chi lương và kinh phí hoạt động thưng xuyên ca trạm y tế xã do ngành y tế đảm bo.

V. Đnh mc chi s nghiệp văn hoá thông tin:

1. Kinh phí hoạt đng s nghiệp văn hóa thông tin:

- Cấp huyn: 200-300 triu đồng/huyn; Thành ph Huế 800 triu đồng;

- Cấp xã: 8 triu đồng/xã/năm.

2. Kinh phí hoạt động ca Ban vn động xây dựng đi sống văn hóa khu dân cư 1 triệu đng/Ban/năm.

3. Kinh phí đội thông tin lưu đng ca các huyện miền núi: Huyện Nam Đông 40 triệu đồng/năm, huyện A ới 60 triu đồng/năm.

Định mc phân b chưa bao gm kinh phí cho các hoạt đng văn a đặc thù, hoạt động v bo tồn, bảo tàng di sn văn hoá vt thể, phi vật thể; các hoạt động văn hóa dân gian; Festival chuyên đđược xem xét h tr riêng theo quy mô, nh cht đặc thù vhoạt đng văn hóa ca tng huyn.

VI. Đnh mc chi các s nghiệp phát thanh, truyền hình:

- Đài Truyền thanh cấp huyn: 60-100 triu đồng/năm; Đài truyền thanh Thành ph Huế 200 triệu đng; Đài phát sóng cho vùng m 130 triệu đồng/năm.

- Đài truyền thanh xã: 6 triu đồng/xã/năm.

VII. Định mc chi các s nghiệp thể dục thể thao:

- Cấp huyn: 50 - 100 triệu đồng/huyn/năm.

- Cấp xã: định mc chi bình quân 6 triệu đng/xã/năm.

VIII. Định mc chi đm bo xã hội:

1. Định mc chi đm bo xã hi cp huyện :

a/ Phân b theo s đối tưng cnh sách; tr cấp người cao tuổi; trẻ em m côi, trẻ b b rơi và các đi tưng chính sách xã hi.

b/ Kinh phí hoạt động cu trợ xã hi: 150 - 220 triu đồng/huyn/năm; thành ph Huế: 600 triu đng/năm.

Định mc đã bao gồm:

- Duy tu, sa cha nga trang Lit sĩ các huyn;

- Các hot đng vđn ơn đáp nga;

- H trợ cng đng dân khắc phc lũ lụt, thiên tai, phòng cháy, cha cháy, cu trxã hi

Định mc chưa bao gồm chi h trợ s vt cht cho các Trung tâm bảo trtrẻ em tàn tt, trẻ em khuyết tt, trẻ m côi; chi h trợ thiên tai lũ lụt lớn vưt quá khnăng cân đi ngân sách huyn, thành ph.

c/ Chi động viên, thăm hỏi, chúc tếtnhân ngày thương binh liệt s; lễ, tết đi vi các gia đình và đi tưng cnh sách trên đa bàn các huyn, thành ph Huế là 120.000 đồng/đi tưng/năm (Nhng đối tưng nếu đồng thời được trợ cp theo nhiu cnh sách thì ch được hưng mt suất trợ cp cao nht).

2. Định mc chi đm bo xã hi của cp :

a/ Chi trợ cấp cho cán b hưu trí xã được phân b theo mc trợ cấp thc tế.

b/ Kinh phí hoạt động cu trợ xã hi :

- Xã có dân s t 7.000 dân trlên: 17 triu đng/xã/năm.

- Xã có dân s dưới 7.000 dân: 15 triu đồng/xã/năm.

IX. Đnh mc phân bổ chi Quc phòng, an ninh:

1. Chi hot động quốc png an ninh t 220 - 400 triu đồng/huyn.

2. Chi quc phòng - an ninh xã (chưa gm chi t qu Quốc phòng An ninh):

Xã biên gii: 30 triu đồng/năm; các xã thuc huyện Nam Đông, A i: 25 triệu đồng/xã (trừ xã biên gii); các xã còn li: 22 triu đồng/năm;

Định mc đã bao gồm kinh phí thc hin nhiệm vụ chi theo Pháp lnh dân quân t v(trừ kinh phí mua trang phc ca dân quân t v theo quy đnh).

Các đa phương có tình hình an ninh phc tạp được xem xét b sung riêng.

Ngoài ra, các địa phương phi có biện pháp đẩy mạnh việc thu quQuốc png an ninh đtăng ngun chi cho lĩnh vc này.

X. Về chi thưng xuyên khác:

T l t 0,3-0,5 % tng chi các khoản chi thưng xuyên đã đưc tính theo đnh mc phân b d toán chi ngân sách nêu trên (t mc I - IX).

XI. Chi s nghiệp kinh tế:

Các nhiệm v chi s nghip kinh tế như s nghip giao thông, nông lâm thủy li, đa chính, thủy sn, kiến thiết thchính, khoa hc công nghệ, các hot động png chng dch bnh, s nghiệp bảo v môi trưng...được phân b kinh phí chyếu căn cứ vào kh năng ngân sách địa phương hàng năm và các ch tiêu kinh tế như din tích đt ng nghip, lâm nghip; giá trsn xut công nghip, s km đưng giao thông, s km đê do địa phương qun lý, huyện xã có điều kiện kinh tế - xã hi

khó khăn... đbtrí cho phù hp. Ngoài ra, cần đẩy mnh xã hi a mt ssnghiệp kinh tế nhằm huy động ti đa ngun lc xã hi cho phát trin kinh tế - xã hội ca tnh, nhất là lĩnh vc môi trưng.

Ưu tiên h trợ vn t nguồn kiến thiết th chính ca tỉnh và t các ngun vn khác cho các huyện nguồn thu tiền s dng đất thp.

Bổ sung thêm chi s nghiệp kinh tế cho thành ph Huế ( đô th loại I thuc tnh) là 30 t đng.

XII. Định mc dự phòng ngân sách:

Tldphòng ngân sách huyn, xã bng 3 % tng chi cân đi ngân sách huyn, xã đã được tính theo đnh mc nêu tn.

Trưng hp xảy ra thiên tai, bnh dịch; chia tách phưng, xã phát sinh kinh phí ln vượt kh năng cân đi ngân sách huyn, ngân sách tnh s xem xét b sung riêng./.