Quyết định số 4367/QĐ-UBND ngày 22/11/2006 Về quy định trình tự, thủ tục, lệ phí và thời gian giải quyết thủ tục hành chính ba cấp ở một số lĩnh vực chủ yếu trên địa bàn tỉnh Tiền Giang (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 4367/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Tiền Giang
- Ngày ban hành: 22-11-2006
- Ngày có hiệu lực: 22-11-2006
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 27-04-2015
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 08-12-2009
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1112 ngày (3 năm 0 tháng 17 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 08-12-2009
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4367/QĐ-UBND | Mỹ Tho, ngày 22 tháng 11 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, LỆ PHÍ VÀ THỜI GIAN GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BA CẤP Ở MỘT SỐ LĨNH VỰC CHỦ YẾU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 136/2001/QĐ-TTg ngày 17/9/2001 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2001 - 2010;
Căn cứ Chỉ thị số 32/2006/CT-TTg ngày 07/9/2006 của Thủ tướng Chính phủ về một số giải pháp cần làm ngay để chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương hành chính trong giải quyết công việc của người dân và doanh nghiệp;
Theo đề nghị của Thường trực Ban Chỉ đạo cải cách hành chính tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quy định trình tự, thủ tục, lệ phí và thời gian giải quyết thủ tục hành chính ba cấp ở một số lĩnh vực chủ yếu trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 2. Giao Thường trực Ban chỉ đạo cải cách hành chính tỉnh giúp Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý kịp thời những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Những văn bản trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thường trực Ban Chỉ đạo cải cách hành chính tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị căn cứ quyết định thi hành./.
| KT. CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN |