Quyết định số 87/2006/QĐ-UBND ngày 14/11/2006 Quy định đơn giá thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 87/2006/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
- Ngày ban hành: 14-11-2006
- Ngày có hiệu lực: 24-11-2006
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 23-11-2007
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 09-01-2012
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1872 ngày (5 năm 1 tháng 17 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 09-01-2012
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 87/2006/QĐ-UBND | Nha Trang, ngày 14 tháng 11 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ THUÊ ĐẤT, THUÊ MẶT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Thông tư số 142/2004/TT-BTC ngày 26/11/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay quy định đơn giá thuê đất và thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa như sau:
1. Đơn giá thuê đất một năm tính bằng (=) Tỉ lệ % x giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành theo quy định của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và được công bố có hiệu lực vào ngày 01 tháng 01 hàng năm.
Tỉ lệ % để tính đơn giá thuê đất được quy định như sau:
STT | Loại đất | Tỉ lệ (%) |
I | Đối với nhóm đất nông nghiệp gồm đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất và đất làm muối | 0.5 |
II | Đối với nhóm đất phi nông nghiệp |
|
1 | Đất phi nông nghiệp thành phố Nha Trang |
|
| Nhóm 1: từ đường loại 1 đến đường loại 4 | 0.75 |
| Nhóm 2: từ đường loại 5 đến đường loại 8 | 0.5 |
2 | Đất phi nông nghiệp tại các phường thị xã Cam Ranh, thị trấn Ninh Hòa, thị trấn Vạn Giã |
|
| Nhóm 1: đường loại 1 và đường loại 2 | 0.75 |
| Nhóm 2: từ đường loại 3 đến đường loại 5 | 0.5 |
3 | Đất phi nông nghiệp tại thị trấn Diên Khánh |
|
| Nhóm 1: đường loại 1 và đường loại 3 | 0.75 |
| Nhóm 2: từ đường loại 4 đến đường loại 6 | 0.5 |
4 | Đất phi nông nghiệp tại thị trấn Tô Hạp (huyện Khánh Sơn) và thị trấn Khánh Vĩnh (huyện Khánh Vĩnh) | 0.5 |
5 | Đất phi nông nghiệp ven trục giao thông chính | 0.5 |
6 | Đất phi nông nghiệp các xã thành phố Nha Trang | 0.75 |
7 | Đất phi nông nghiệp tại các đảo thành phố Nha Trang | 0.5 |
8 | Đất phi nông nghiệp tại nông thôn | 0.5 |
2. Giá thuê mặt nước: mặt nước không thuộc phạm vi quy định tại Điều 13 Luật Đất đai 2003, giá thuê được quy định như sau:
2.1. Dự án sử dụng mặt nước cố định
- Nha Trang: 70.000.000 đồng/Km2/năm;
- Vạn Ninh: 50.000.000 đồng/Km2/năm;
- Ninh Hòa, Cam Ranh: 40.000.000 đồng/Km2/năm.
2.2. Dự án sử dụng mặt nước không cố định: căn cứ khung giá quy định tại Điều 5 Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ, Sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cho từng dự án cụ thể.
Điều 2. Đơn giá thuê đất và thuê mặt nước quy định tại Điều 1 Quyết định này áp dụng tính tiền thuê đất, thuê mặt nước đối với các tổ chức, cá nhân thuê đất, thuê mặt nước theo quy định tại Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ và thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |