Quyết định số 191/2006/QĐ-UBND ngày 25/10/2006 Về giá ca máy và thiết bị thi công trên điạ bàn thành phố Hà Nội (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 191/2006/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Thành phố Hà Nội
- Ngày ban hành: 25-10-2006
- Ngày có hiệu lực: 04-11-2006
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 10-04-2008
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 523 ngày (1 năm 5 tháng 8 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 10-04-2008
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 191/2006/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 25 tháng 10 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG TRÊN ĐIẠ BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội khóa XI, kỳ họp thứ 4;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 94/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về việc điều chỉnh mức lương tối thiểu;
Căn cứ Quyết định số 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài chính về việc ban hành chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định;
Căn cứ Thông tư số 06/2005/TT-BXD ngày 15/4/2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xây dựng giá ca máy và thiết bị thi công;
Căn cứ Thông tư số 03/2006/TT-BXD ngày 22/5/2006 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn bổ sung của các Thông tư số 02/2005/TT-BXD Thông tư số 04/2005/TT-BXD và Thông tư số 06/2005/TT-BXD của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 12/2006/TT-BLĐTBXH ngày 14/9/2006 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện điều chỉnh tiền lương và phụ cấp lương trong doanh nghiệp theo Nghị định số 94/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ.
Xét đề nghị của Liên Sở: Xây dựng, Tài chính, Giao thông công chính, Công nghiệp, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên môi trường và Nhà đất tại Tờ trình số 1779/TTr-LS ngày 24/10/2006,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này "Bảng giá ca máy và thiết bị thi công trên địa bàn Thành phố Hà Nội" làm cơ sở để lập đơn giá xây dựng cơ bản, lập dự toán xây lắp công trình các dự án đầu tư và là cơ sở để quản lý chi phí máy trong xây dựng cơ bản trên điạ bàn Thành phố Hà Nội.
Điều 2: Bảng giá ca máy và thiết bị thi công được áp dụng thống nhất trên địa bàn Thành phố Hà Nội và có hiệu lực kể từ ngày 01/12/2006 thay thế Bảng giá ca máy và thiết bị thi công trên địa bàn Thành phố Hà Nội ban hành kèm theo Quyết định số 230/2005/QĐ-UB ngày 23/12/2005 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội.
Điều 3: Giao Giám đốc Sở Xây dựng Hà Nội chịu trách nhiệm hướng dẫn áp dụng, quản lý thực hiện và phối hợp với các Sở, Ngành liên quan nghiên cứu giải quyết các vướng mắc trong qua trình thực hiện, trình UBND Thành phố và Bộ Xây dựng giải quyết những nội dung theo thẩm quyền.
Điều 4: Chánh văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc, Thủ trưởng các sở, ngành thuộc Thành phố; Chủ tịch UBND các Quận, Huyện; Các chủ đầu tư các công trình xây dựng trên địa bàn Thành phố Hà Nội và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH CHUNG VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
( Ban hành kèm theo Quyết định số 191/2006/QĐ-UBND ngày 25/10/2006 của UBND Thành phố Hà Nội )
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Bảng giá ca máy và thiết bị xây dựng quy định chi phí cho một ca làm việc của các loại máy và thiết bị thi công xây dựng, là giá dùng để xác định chi phí máy thi công trong đơn giá xây dựng công trình, đơn giá xây dựng địa phương làm cơ sở xác định dự toán, tổng dự toán xây dựng công trình và vận dụng để lập giá dự thầu, đánh giá giá dự thầu và ký kết hợp đồng giao nhận thầu xây dựng.
2. Giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng trong bảng giá này xác định cho từng loại máy theo thông số kỹ thuật như: công suất động cơ, dung tích gầu, sức nâng của cần trục …các thông số kỹ thuật này căn cứ theo thông số của thiết bị phổ biến trên thị trường và được đưa về cùng một loại thông số nêu trong Thông tư số 06/2005/TT-BXD ngày 15/4/2005 và Thông tư số 03/2006/TT-BXD ngày 22/5/2006 của Bộ Xây dựng.
3. Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng này áp dụng đối với các loại máy và thiết bị đang được sử dụng phổ biến để thi công các công trình trên địa bàn Thành phố Hà Nội trong điều kiện làm việc bình thường.
4. Đối với những máy và thiết bị thi công chưa có quy định trong bảng giá này hoặc đối với những máy và thiết bị thi công mới, công nghệ tiên tiến do các doanh nghiệp tự nhập, thì chủ đầu tư, đơn vị tư vấn thiết kế lập tổng dự toán và các nhà thầu căn cứ vào phương pháp xây dựng giá ca máy và thiết bị thi công quy định tại Thông tư số 06/2005/TT-BXD ngày 15/4/2005 và Thông tư số 03/2006/TT-BXD ngày 22/5/2006 của Bộ Xây dựng và bảng giá ca máy này làm cơ sở để lập và báo cáo Sở Xây dựng để trình cấp có thẩm quyền ban hành.
5. Giá ca máy và trong bảng giá này bao gồm các thành phần chi phí như sau:
- Chi phí khấu hao: Là khoản chi phí về hao mòn của máy và thiết bị thi công trong thời gian sử dụng.
- Chi phí sửa chữa: Là các khoản chi phí nhằm duy trì và khôi phục năng lực hoạt động theo trạng thái hoạt động tiêu chuẩn của máy.
- Chi phí nhiên liệu, năng lượng: Là khoản chi phí về nhiên liệu, năng lượng tạo ra động lực cho máy hoạt động (xăng, dầu, điện hoặc khí nén) và các loại nhiên liệu phụ như dầu mỡ bôi trơn, nhiên liệu để điều chỉnh, nhiên liệu cho động cơ lai, dầu truyền động.
Trong đó đơn giá nhiên liệu chưa bao gồm thuấ VAT cụ thể là:
+ Xăng A92 | : 10.045,45 đ/1 lít. |
+ Điện | : 895 đ/1 kWh. |
+ Dầu mazút | : 5.445,54 đ/1 lít. |
+ Dầu điêzen | : 7.209,09 đ/1 lít. |
- Chi phí tiền lương thợ điều khiển máy: Là khoản chi phí về tiền lương và các khoản phụ cấp lương tương ứng với cấp bậc của người điều khiển máy theo yêu cầu kỹ thuật, được xác định trên cơ sở thành phần cấp bậc thợ điều khiển máy được quy định tại Thông tư số 06/2005/TT-BXD ngày 15/4/2005 và Thông tư số 03/2006/TT-BXD ngày 22/5/2006 của Bộ Xây dựng và các quy định mới của nhà nước về chính sách tiền lương, các khoản phụ cấp được hưởng trong doanh nghiệp trong đó:
+ Mức lương tối thiểu tính trong chi phí thợ điều khiển được tính với mức 450.000 đồng/1 tháng.
+ Hệ số bậc thợ được áp dụng theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước tại bảng lương A1 - thang lương 7 bậc, ngành số 8 - Xây dựng cơ bản nhóm II. Riêng đối với thuyền viên và công nhân tàu vận tải sông áp dụng theo bảng B2 và B5, công nhân lái xe áp dụng theo bảng B12.
Riêng trạm trộn bê tông asphan chỉ tính chi phí phần nhiên liệu điện trong giá ca máy, phần nhiên liệu dầu mazút và điêzen không tính trong giá ca máy do đã tính trong chi phí vật liệu của Đơn giá xây dựng công trình (Phần xây dựng).
Máy móc và thiết bị thi công phục vụ lập đơn giá khảo sát xây dựng, theo quy định tại Thông tư số 03/2006/TT-BXD ngày 22/5/2006 của Bộ Xây dựng không tính thành phần chi phí tiền lương thợ điều khiển trong giá ca máy vì đã được tính trong chi phí nhân công đơn giá khảo sát xây dựng.
+ Các khoản phụ cấp được tính trong chi phí tiền lương thợ điều khiển máy như sau: Phụ cấp lưu động bằng 20% lương tối thiều. Một số khoản lương phụ (lễ, tết, phép …) bằng 12% và một số chi phí khoán trực tiếp bằng 4% tiền lương cơ bản.
- Chi phí khác: Chi phí khác của máy tính trong giá ca máy là các khoản chi phí đảm bảo cho máy hoạt động bình thường, có hiệu quả tại công trình.
- Chi phí nhiên liệu: Chi phí này được điều chỉnh theo mức giá do cấp có thẩm quyền quy định phù hợp với từng thời điểm.
II. HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
1. Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng này dùng để lập đơn giá xây dựng cơ bản, lập dự toán xây lắp công trình các dự án đầu tư và là cơ sở để quản lý chi phí máy trong xây dựng cơ bản trên điạ bàn Thành phố Hà Nội.
2. Giá ca máy quy định trong bảng giá ca này chưa tính thuế giá trị gia tăng của các loại vật tư, phụ tùng, nhiên liệu, năng lượng.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|