Quyết định số 50/2006/QĐ-UBND ngày 25/10/2006 Điều chỉnh khoản 6.2, mục 6, Điều 1, Quyết định 83/2004/QĐ-UB do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 50/2006/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Ngày ban hành: 25-10-2006
- Ngày có hiệu lực: 25-10-2006
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 12-12-2010
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1509 ngày (4 năm 1 tháng 19 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 12-12-2010
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 50/2006/QĐ-UBND | Tam Kỳ, ngày 25 tháng 10 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH KHOẢN 6.2, MỤC 6, ĐIỀU 1, QUYẾT ĐỊNH SỐ 83/2004/QĐ-UB NGÀY 18/10/2004 CỦA UBND TỈNH QUẢNG NAM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 68/1998/NĐ-CP ngày 03/9/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Thuế Tài nguyên;
Căn cứ Thông tư số 153/1998/TT-BTC ngày 26/11/1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 68/1998/NĐ-CP ngày 03/9/1998 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 83/2004/QĐ-UB ngày 18/10/2004 của UBND tỉnh Quảng Nam về quy định giá tính thuế tài nguyên khoáng sản, lâm sản trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Liên ngành Sở Tài chính - Cục Thuế tại Tờ trình số 4453TT/LN/CT-TC ngày 19/10/2006,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay điều chỉnh khoản 6.2, mục 6, Điều 1, Quyết định số 83/2004/QĐ-UB ngày 18/10/2004 của UBND tỉnh Quảng Nam về quy định giá tính thuế tài nguyên khoáng sản, lâm sản trên địa bàn tỉnh như sau:
Khoản 6.2. Nước thiên nhiên khai thác ( ngoài điểm 6.1 ) phục vụ các ngành sản xuất: 3.000 đồng/1m3.
* Điều chỉnh lại: Khoản 6.2. Nước thiên nhiên khai thác ( ngoài điểm 6.1 ) phục vụ các ngành sản xuất: 2.000 đồng/1m3.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các nội dung khác tại Quyết định số 83/2004/QĐ-UB ngày 18/10/2004 của UBND tỉnh vẫn còn hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở Tài chính, Công nghiệp, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cục trưởng Cục Thuế, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |