cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 2056/2006/QĐ-UBND ngày 16/10/2006 Điều chỉnh chi phí cho công tác đền bù giải tỏa do tỉnh Vĩnh Long ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 2056/2006/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
  • Ngày ban hành: 16-10-2006
  • Ngày có hiệu lực: 26-10-2006
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 19-01-2008
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 450 ngày (1 năm 2 tháng 25 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 19-01-2008
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 19-01-2008, Quyết định số 2056/2006/QĐ-UBND ngày 16/10/2006 Điều chỉnh chi phí cho công tác đền bù giải tỏa do tỉnh Vĩnh Long ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 02/2008/QĐ-UBND ngày 09/01/2008 Về chi phí cho công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG

--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2056/2006/QĐ-UBND

Vĩnh Long, ngày 16 tháng 10 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH CHI PHÍ CHO CÔNG TÁC ĐỀN BÙ GIẢI TOẢ

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Xét Tờ trình số 273/TTr-STC ngày 04/10/2006 của Giám đốc Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh mức chi phí hoạt động phục vụ cho công tác đền bù, giải toả cấp tỉnh và cấp huyện, thị xã như sau:

Mức chi phí cho mỗi dự án đối với Hội đồng bồi thường hỗ trợ tái định cư, công tác thẩm định và phê duyệt dự án đền bù theo tỷ lệ so với tổng giá trị đền bù.

Giá chi phí bồi thường mỗi dự án 

Tổng số (%)

Tổng số chia ra (%)

Hội đồng bồi thường

Chi phí thẩm định

Chi phí phê duyệt

Giá trị < 500 triệu đồng

2,0

1,6

0,30

0,1

Từ 1 tỷ đến < 5 tỷ

1,9

1,55

0,28

0,07

Từ 5 tỷ trở lên

1,8

1,5

0,25

0,05

Điều 2. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Vĩnh Long, Chủ tịch Hội đồng đền bù giải phóng mặt bằng các huyện, thị xã, Hội đồng thẩm định đền bù tỉnh và Thủ trưởng các ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký và được đăng Công báo cấp tỉnh./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Diệp