Quyết định số 113/2006/QĐ-UBND ngày 16/10/2006 Về chính sách hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã tham dự hội chợ, triển lãm trong nước và nước ngoài do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 113/2006/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Bình Định
- Ngày ban hành: 16-10-2006
- Ngày có hiệu lực: 26-10-2006
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 30-04-2009
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 2: 24-09-2009
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 23-12-2011
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1884 ngày (5 năm 1 tháng 29 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 23-12-2011
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 113/2006/QĐ-UBND | Quy Nhơn, ngày 16 tháng 10 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP, HỢP TÁC XÃ THAM DỰ HỘI CHỢ, TRIỂN LÃM TRONG NƯỚC VÀ NƯỚC NGOÀI.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH11 của Quốc hội ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thương mại tại Tờ trình số 855/TTr-STM ngày 22/8/2006 và Tờ trình số 1464/TTr-STM ngày 29/9/2006,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định một số chính sách hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã (sau đây gọi chung là doanh nghiệp) tham dự hội chợ triển lãm trong nước và nước ngoài như sau:
1. Mục đích: Quy định này nhằm hỗ trợ và tạo điều kiện cho các doanh nghiêp quảng bá thương hiệu, tìm kiếm thị trường trong và ngoài nước, đẩy mạnh sản xuất và xuất khẩu; đồng thời đảm bảo quản lý chặt chẽ việc sử dụng vốn từ ngân sách cho lĩnh vực này.
2. Đối tượng và phạm vi áp dụng: Các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế, đóng trên địa bàn tỉnh có hàng hóa thuộc Danh mục nhóm hàng, mặt hàng khuyến khích (phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này), tham dự trực tiếp tại hội chợ, triển lãm trong nước (trong tỉnh hoặc ngoài tỉnh) và nước ngoài.
3. Nguyên tắc hỗ trợ:
a- Được sự chấp thuận của UBND tỉnh bằng văn bản.
b- Có báo cáo kết quả sau khi kết thúc hội chợ, triển lãm.
c- Có chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
d- Mỗi năm, mỗi doanh nghiệp được hỗ trợ 01 lần tham gia hội chợ, triển lãm trong nước và 01 lần tham gia hội chợ, triển lãm nước ngoài. Riêng các sản phẩm thuộc Danh mục nhóm hàng, mặt hàng khuyến khích do doanh nghiệp đầu tư mới, các ản phẩm mới xuất khẩu, mỗi năm được hỗ trợ 02 lần trong 2 năm đầu tham dự hội chợ trong nước và ở nước ngoài (02 lần hội chợ trong nước và 02 lần hội chợ nước ngoài).
4. Mức hỗ trợ từ ngân sách tỉnh: Mức hỗ trợ thực hiện bằng 50% mức chi thực tế, nhưng tối đa không quá 100.000.000 (một trăm triệu đồng)/1 doanh nghiệp khi tham dự ở nước ngoài và 20.000.000 (hai mươi triệu đồng)/1 doanh nghiệp khi tham dự ở trong nước cho các khoản chi phí tham dự hội chợ, triển lãm sau:
a- Chi phí thuê gian hàng mặt bằng.
b- Chi phí vận chuyển hàng mẫu (chỉ áp dụng cho 1 lượt đi).
5. Quy trình thực hiện:
a- Trước khi tham dự hội chợ, triển lãm trong nước và nước ngoài, doanh nghiệp phải có văn bản báo cáo cho UBND tỉnh (thông qua Sở Thương mại) trước 10 ngày, kể từ ngày khai mạc hội chợ, triển lãm, kèm theo thư mời, bản đăng ký thuê gian hàng (sao y bản chính của doanh nghiệp) và dự kiến kinh phí tham dự để UBND tỉnh xem xét có chủ trương cụ thể.
b- Trong thời hạn 30 ngày kể từ khi kết thúc hội chợ, triển lãm, doanh nghiệp phải báo cáo kết quả tham dự hội chợ bằng văn bản( mẫu báo cáo tại phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này) cùng các chứng từ chi phí liên quan gửi đến Sở Tài chính để thẩm định các khoản chi phí thực tế thuộc diện được hỗ trợ tham dự hội chợ, triển lãm và trình UBND tỉnh quyết định.
c- Trong vòng 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ do doanh nghiệp gửi, Sở Thương mại, Sở Tài chính có trách nhiệm lập thủ tục trình UBND tỉnh giải quyết.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Thương mại chịu trách nhiệm làm đầu mối phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn các doanh nghiệp thực hiện các bước về thủ tục quy định tại Quyết định này. Định kỳ tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện cho UBND tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 150/2002/QĐ-UB ngày 25/10/2002 và Quyết định số 17/2004/QĐ-UB ngày 04/02/2004 của UBND tỉnh; Quyết định số 488/QĐ-CTUB ngày 28/02/2005 của Chủ tịch UBND tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Thương mại, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Thủ trưởng các sở, ban liên quan và Giám đốc các doanh nghiệp đóng trên địa bàn tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
PHỤ LỤC I
DANH MỤC NHÓM , MẶT HÀNG ĐƯỢC HỖ TRỢ KINH PHÍ THAM DỰ HỘI CHỢ, TRIỂN LÃM TRONG NƯỚC VÀ NƯỚC NGOÀI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 113/2006/QĐ-UBND ngày 16/10/2006 của UBND tỉnh)
1. Tinh bột sắn, rau quả các loại, đồ uống
2. Hàng thủy hải sản và các sản phẩm chế biến từ thủy hải sản
3. Hàng súc sản
4. Sản phẩm gỗ nội thất (trong nhà)
5. Gạch ceramic
6. Sản phẩm đá granite (trừ đá thô)
7. Ván ép các loại
8. Sản phẩm cơ khí, điện tử, điện cơ, công nghệ thông tin
9. Máy móc thiết bị
10. Các sản phẩm chế biến sâu từ Titan (Ilmenite hoàn nguyên, Rutile nhân tạo, Silat ti tan, Pigmen,…)
11. Sản phẩm làm bằng da
12. Sản phẩm giày dép
13. Sản phẩm may mặc
14. Dược phẩm
15. Hàng thủ công mỹ nghệ
16. Gốm sứ mỹ nghệ
17. Các sản phẩm lưu niệm phục vụ du lịch.
PHỤ LỤC II
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ THAM DỰ HỘI CHỢ, TRIỂN LÃM
( Ban hành kèm theo Quyết định số 113/2006/QĐ-UBND ngày 16/10/2006 của UBND tỉnh)
BÁO CÁO KẾT QUẢ THAM DỰ HỘI CHỢ, TRIỂN LÃM
Tên hội chợ, triển lãm: ……………………………………………….
Thời gian: ………………………..Địa điểm: …………………………
Tên doanh nghiệp: …………………………………………………………...
Địa chỉ: …………………………………………………………....................
Tel: ………………………………………Fax: …………….........................
Email: ……………………………………Website: ………………………...
1. Nhận xét, đánh giá chung về hội chợ, triển lãm
(xu hướng thị trường, xu hướng sản phẩm, cách trưng bày, nhu cầu chung ….)
2. Về sản phẩm
- Các mặt hàng tham gi hội chợ, triển lãm của doanh nghiệp:
(ghi rõ mặt hàng do doanh nghiệp đầu tư mới, các sản phẩm mới xuất khẩu trong 02 năm đầu nếu có)
- Các mặt hàng được quan tâm (xếp theo thú tự ưu tiên):
STT | Mặt hàng | Điểm mạnh | Hạn chế |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
4 |
|
|
|
5 |
|
|
|
6 |
|
|
|
7 |
|
|
|
3. Các giải thưởng giành được tại hội chợ, triển lãm (huy chương, bằng khen …)
4. Về khách hàng
- Quốc tịch:
- Số lượng khách giao dịch:
- Số lượng khách có khả năng ký kết hợp đồng mua hàng:
5. Những thỏa thuận đạt được tại hội chợ, triển lãm
6. Hợp đồng đã ký
Mặt hàng | Khách hàng | Số lượng | Trị giá |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Đánh giá hiệu quả của việc tham dự hội chợ, triển lãm (cho điểm từ 1 đến 10)
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
8. Tổng hợp chi phí thuộc diện được hỗ trợ (kèm theo bản sao chứng từ hợp lệ)
- Chi phí thuê gian hàng: ……………………………………………
- Chi phí vận chuyển hàng mẫu (lượt đi): …………………………..
Cộng: ………………………......
9. Kiến nghị
| …., ngày ... tháng …..năm …… GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP |