cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 146/2006/QĐ-UBND ngày 05/10/2006 Điều chỉnh mức thu phí qua các bến phà trên địa bàn thành phố (bến phà Thủ Thiêm, Bình Khánh và Cát Lái) do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 146/2006/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
  • Ngày ban hành: 05-10-2006
  • Ngày có hiệu lực: 10-10-2006
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 31-12-2010
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1543 ngày (4 năm 2 tháng 23 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 31-12-2010
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 31-12-2010, Quyết định số 146/2006/QĐ-UBND ngày 05/10/2006 Điều chỉnh mức thu phí qua các bến phà trên địa bàn thành phố (bến phà Thủ Thiêm, Bình Khánh và Cát Lái) do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 83/2010/QĐ-UBND ngày 21/12/2010 Điều chỉnh mức thu phí qua bến phà Thủ Thiêm, Cát Lái và Bình Khánh trên địa bàn thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 146/2006/QĐ-UBND

TP. Hồ Chí Minh, ngày 05 tháng 10 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ ĐIỀU CHỈNH MỨC THU PHÍ QUA CÁC BẾN PHÀ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ (BẾN PHÀ THỦ THIÊM, BÌNH KHÁNH VÀ CÁT LÁI)

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 56/2006/NQ-HĐND ngày 26 tháng 9 năm 2005 của Hội đồng nhân dân thành phố,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Điều chỉnh mức thu phí qua các bến phà trên địa bàn thành phố: bến phà Thủ Thiêm, bến phà Bình Khánh và bến phà Cát Lái, được nêu trong phụ lục đính kèm Quyết định này.

Thời gian thực hiện mức thu phí mới từ ngày 10 tháng 10 năm 2006.

Điều 2. Giám đốc Sở Giao thông - Công chính và Chỉ huy trưởng Lực lượng Thanh niên xung phong thành phố có trách nhiệm chỉ đạo các đơn vị quản lý các bến phà (Công ty Quản lý Công trình cầu phà thành phố và Công ty Dịch vụ Công ích Thanh niên xung phong thành phố) tổ chức thực hiện mức phí mới theo quy định hiện hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Giao thông - Công chính, Thủ trưởng các sở, ban, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, Chỉ huy trưởng Lực lượng Thanh niên xung phong thành phố, Giám đốc Công ty Quản lý Công trình cầu phà thành phố, Giám đốc Công ty Dịch vụ Công ích Thanh niên xung phong thành phố và các tổ chức, cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Đua

 

PHỤ  LỤC

BIỂU MỨC THU PHÍ QUA CÁC BẾN PHÀ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ (BẾN PHÀ THỦ THIÊM, BÌNH KHÁNH VÀ CÁT LÁI) ÁP DỤNG TỪ NGÀY 10 THÁNG 10 NĂM 2006
(Ban hành kèm theo Quyết định số 146/2006/QĐ-UBND ngày 05 tháng 10 năm 2006 của Ủy ban nhân dân thành phố)

Đối tượng thu phí

Đơn vị tính

Bến

Thủ Thiêm

Bến

Cát Lái

Bến

Bình Khánh

1. Hành khách đi bộ

đồng/người

500

500

500

2. Hành khách đi xe đạp

đồng/người-xe

1.000

1.000

1.000

3. Hành khách  đi xe gắn máy

đồng/người-xe

1.500

2.000

3.000

4. Xe thô sơ không hàng

đồng/xe

1.500

2.500

4.000

5. Xe thô sơ có hàng

đồng/xe

3.000

5.000

8.000

6. Xe lam 03 bánh

đồng/xe

5.000

5.000

5.000

7. Xe ôtô con dưới  07 chỗ ngồi

đồng/xe

10.000

12.000

15.000

8. Xe khách từ 07 đến 30 chỗ ngồi:

đồng/xe

-

-

-

 - Từ 07 đến dưới 20 chỗ ngồi

-

14.000

16.000

18.000

 - Từ 20 đến 30 chỗ ngồi

-

16.000

18.000

20.000

9. Xe khách trên 30 chỗ ngồi

đồng/xe

20.000

25.000

30.000

10. Xe tải dưới 03 tấn

đồng/xe

15.000

20.000

25.000

11. Xe tải từ 03 tấn đến dưới 05 tấn

đồng/xe

20.000

25.000

30.000

12. Xe tải từ 05 tấn trở lên:

đồng/xe

-

-

-

 - Xe tải từ 05 tấn đến dưới 07 tấn

-

30.000

40.000

50.000

 - Xe tải từ 07 tấn đến dưới 10 tấn

-

40.000

50.000

60.000

13. Xe tải từ 10 tấn trở lên:

đồng/xe

 

 

 

 - Xe tải từ 10 tấn đến dưới 13 tấn

 Hoặc xe đầu kéo không có rơ-moóc

-

50.000

60.000

70.000

 - Xe tải từ 13 tấn đến dưới 15 tấn

-

60.000

70.000

80.000

 - Xe tải từ 15 tấn trở lên

-

-

90.000

120.000

14. Xe đầu kéo rơ-moóc

đồng/xe

-

120.000

150.000