Quyết định số 57/2006/QĐ-UBND ngày 29/09/2006 Tổ chức các Khối thi đua của các sở, ban, ngành, đồn thể, doanh nghiệp trong tỉnh Đồng Tháp; tiêu chuẩn đánh giá, xếp loại thi đua hàng năm của Khối; giao nhiệm vụ làm Trưởng Khối, Phó Khối (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 57/2006/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
- Ngày ban hành: 29-09-2006
- Ngày có hiệu lực: 09-10-2006
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 23-10-2008
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 745 ngày (2 năm 0 tháng 15 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 23-10-2008
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 57/2006/QĐ-UBND | Thị xã Cao Lãnh, ngày 29 tháng 9 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC TỔ CHỨC CÁC KHỐI THI ĐUA CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, ĐỒN THỂ, DOANH NGHIỆP TRONG TỈNH; TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI THI ĐUA HÀNG NĂM CỦA KHỐI; GIAO NHIỆM VỤ LÀM TRƯỞNG KHỐI, PHÓ KHỐI.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng và Nghị định số 121/2005/NĐ-CP ngày 30/9/2005 của Chính phủ qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua Khen thưởng;
- Căn cứ Quyết định số 23/2003/QĐ-UB ngày 20/6/2003 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc tổ chức phong trào thi đua yêu nước trong thời gian tới;
- Xét đề nghị của Trưởng Ban Thi đua Khen thưởng Tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tổ chức 09 Khối thi đua của các sở, ban, ngành, đồn thể, doanh nghiệp trong Tỉnh; tiêu chuẩn đánh giá, xếp loại thi đua hàng năm của Khối; giao nhiệm vụ làm Trưởng Khối, Phó Khối (có văn bản kèm theo).
Trưởng Khối và Phó Khối của các Khối thi đua là Thủ trưởng các đơn vị được bố trí luân phiên hàng năm theo thỏa thuận của Khối đó.
Thư ký từng Khối thi đua là cán bộ phụ trách công tác thi đua - khen thưởng của đơn vị làm trưởng Khối đó.
Điều 2. Nhiệm vụ của tập thể các Khối thi đua được qui định như sau:
1. Nhiệm vụ của tập thể Khối thi đua:
- Căn cứ quy định tiêu chuẩn đánh giá, xếp loại thi đua hàng năm và đánh giá của từng đơn vị thống nhất phương pháp xét thi đua khen thưởng trong Khối.
- Phối hợp với Ban Thi đua – Khen thưởng Tỉnh kiểm tra, bình xét thành tích các đơn vị trong Khối trình Uûy ban nhân dân Tỉnh tặng Cờ thi đua, Bằng khen, danh hiệu thi đua hàng năm đối với các đơn vị trong Khối thi đua.
- Khối thi đua làm việc trên cơ sở thống nhất tập thể. Mỗi năm họp 2 lần vào tháng 01 và tháng 07, họp đột xuất khi có yêu cầu. Khối thi đua sử dụng cán bộ, phương tiện và kinh phí hoạt động theo sự thoả thuận của các đơn vị trong Khối và theo chế độ qui định của Nhà nước.
2. Nhiệm vụ của Trưởng Khối, Phó Khối thi đua:
- Phối hợp chuẩn bị nội dung, triệu tập và chủ trì các cuộc họp của Khối thi đua; thực hiện các nhiệm vụ đã được thống nhất trong Khối thi đua; thực hiện chỉ đạo của Ủy ban nhân dân Tỉnh hoặc hướng dẫn của Ban Thi đua – Khen thưởng Tỉnh; điều hành các cuộc họp của Khối theo nguyên tắc thống nhất tập thể.
- Trưởng Khối, Phó Khối thực hiện luân phiên hàng năm theo thỏa thuận của các đơn vị trong Khối.
Điều 3. Giao Ban Thi đua – Khen thưởng Tỉnh hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức thực hiện Quyết định này. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 23/2003/QĐ-UB ngày 20/6/2003 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc tổ chức phong trào thi đua yêu nước trong thời gian tới.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh, Trưởng Ban Thi đua - Khen thưởng Tỉnh, Liên đồn Lao động Tỉnh, Đảng ủy Dân chính đảng Tỉnh, Công đoàn viên chức Tỉnh, Đoàn ủy Dân chính đảng Tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể Tỉnh, Giám đốc các doanh nghiệp của Tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM.UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
DANH SÁCH CÁC KHỐI THI ĐUA TRONG TỈNH
TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI THI ĐUA HÀNG NĂM
(Kèm theo Quyết định số 57/2006/QĐ-UBND ngày 29 tháng 9 năm 2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
I. Danh sách các Khối thi đua:
- Khối 1. Các cơ quan công tác Đảng:
1. Văn phòng Tỉnh ủy (Phó Khối).
2. Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy (Trưởng Khối).
3. Ban Tổ chức Tỉnh ủy.
4. Uỷ ban Kiểm tra Tỉnh ủy
5. Ban Dân vận Tỉnh ủy.
6. Ban Bảo vệ Sức khỏe cán bộ Tỉnh uỷ.
7. Đảng uỷ khối Cơ quan Dân chính Đảng.
8. Trường Chính trị.
9. Báo Đồng Tháp.
- Khối 2. Mặt trận Tổ quốc và các Đoàn thể:
1. Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Tỉnh.
2. Liên đoàn Lao động Tỉnh (Trưởng Khối).
3. Hội Liên hiệp Phụ nữ Tỉnh (Phó Khối).
4. Hội Chữ thập đỏ Tỉnh.
6. Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh Tỉnh.
7. Hội Nông dân Tỉnh.
7. Hội Cựu chiến binh Tỉnh.
8. Hội Văn học Nghệ thuật Tỉnh.
9.Liên hiệp các Tổ chức hữu nghị Tỉnh.
10. Liên hiệp các Hội khoa học kỹ thuật Tỉnh.
11. Liên minh các Hợp tác xã.
- Khối 3. Các cơ quan hành chính – tổng hợp
1. Văn phòng Uỷ ban nhân dân Tỉnh (Phó Khối).
2. Văn phòng Hội đồng nhân dân Tỉnh.
3. Đoàn Đại biểu Quốc hội Tỉnh.
4. Cục Thống k Tỉnh.
5. Sở Nội vụ (Trưởng Khối).
6. Sở khoa học Công nghệ.
7. Ban Thi đua - Khen thưởng Tỉnh.
8. Sở Kế hoạch và Đầu tư.
9. Sở Tài chính.
- Khối 4. Các cơ quan kinh tế
1. Ban Quản lý các khu công nghiệp Tỉnh.
2. Ban quản lý khu kinh tế cửa khẩu.
3. Cục Hải quan Tỉnh.
4. Cục thuế Tỉnh.
5. Kho bạc nhà nước Tỉnh.
6. Sở Công nghiệp.
7. Sở Tài nguyên – Môi trường (Trưởng Khối).
8. Sở Giao thông Vận tải.
9. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
10. Sở Thương mại – Du lịch.
11. Sở Xây dựng (Phó Khối).
12. Sở Bưu chính Viễn thông.
13. Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước Tỉnh.
- Khối 5. Các cơ quan văn hóa - xã hội
1. Bảo hiểm Xã hội Tỉnh.
2. Đài Phát thanh Truyền hình (Phó Khối).
3. Sở Giáo dục và Đào tạo.
4. Sở Lao động Thương binh và Xã hội.
5. Sở Thể dục Thể thao
6. Sở Văn hóa Thông tin
7. Sở Y tế (Trưởng Khối).
8. Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em Tỉnh.
9. Ban Quản lý Khu di tích Gò Tháp.
10. Ban Tôn giáo Tỉnh.
11. Vườn Quốc gia Tràm Chim.
12. Trường Cao đẳng Cộng đồng Tỉnh.
13. Trường Đại học Sư phạm.
- Khối 6. Các cơ quan nội chính v Lực lượng vũ trang
1. Toà án nhân dân Tỉnh.
2. Viện Kiểm sát nhân dân Tỉnh.
3. Thanh tra Tỉnh (Trưởng Khối).
4. Sở Tư pháp (Phó Khối).
5. Công an Tỉnh.
6. Bộ Chỉ huy Quân sự Tỉnh.
7. Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng Tỉnh.
- Khối 7. Ngân hàng – Tín dụng.
1. Chi nhánh Ngân hàng Công thương (Trưởng Khối).
2. Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển.
3. Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội.
4. Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Phó khối).
5. Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Nhà.
6. Chi nhánh Ngân hàng Ngoại thương.
7. Chi nhánh Ngân hàng Saccombank.
8. Quỹ hỗ trợ phát triển.
- Khối 8. Các doanh nghiệp nhà nước:
1. Công ty Cấp nước và Môi trường Đô thị.
2. Xí nghiệp In.
3. Công ty Thương nghiệp Xuất nhập khẩu tổng hợp.
4. Công ty Xổ số kiến thiết (Trưởng Khối).
5. Công ty Thương mại – Dầu khí (Phó Khối).
6. Công ty Xăng dầu.
7. Công ty xuất nhập khẩu Lương thực Vật tư nông nghiệp.
8. Công ty Dịch vụ và Phát triển nông thôn.
9. Công ty Xây lắp và Vật liệu xây dựng.
10. Công ty Đầu tư phát triển Nhà và Khu công nghiệp.
11.Bưu điện Đồng Tháp.
12. Điện lực Đồng Tháp.
13. Cơng ty Bảo minh.
14. Công ty Bảo Việt.
15. Cơng ty Bảo hiểm nhn thọ.
16. Công ty Thuốc lá ĐT.
- Khối 9. Các Công ty Cổ phần
1. Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu Y tế Domesco.
2. Công ty Cổ phần xuất nhậo khẩu Sa Giang.
3. Công ty Cổ phần Dược phẩm Imexpharm.
4. Công ty Cổ phần Thực phẩm Bích Chi.
5. Công ty Cổ phần Sao Mai.
6. Công ty Cổ phần Công trình giao thông.
7. Công ty Cổ phần Du lịch.
8. Công ty Cổ phần vận tải ô tô.
9. Công ty Cổ phần Sách và thiết bị trường học (Phó Khối).
10. Công ty Cổ phần xây dựng viễn thông (Trưởng Khối).
11. Công ty Tư vấn thiết kế xây dựng.
12. Công ty Cổ phần Tư vấn tư xây dựng Giao thông.
13. Công ty Cổ phần Vận tải xăng dầu Đồng Tháp.
14. Cơng ty Cổ phần Vinaconex 27.
15.Công ty Vận tải đường sông.
16.Công ty tư vấn Đầu tư xây dựng Nông nghiệp.
II. Tiêu chuẩn đánh giá, xếp loại thi đua:
1. Các tiêu chuẩn thi đua đối với doanh nghiệp:
Nội dung thi đua | Điểm tự chấm | ||
Tốt | Khá | TB | |
- Sản xuất kinh doanh có lợi nhuận, bảo tồn và tự tích luỹ tăng trưởng vốn(tăng giá trị sản xuất, tăng doanh thu từ 10% trở lên). | 13 điểm | 10 | 7 |
- Đóng góp đúng, đủ, kịp thời các nghĩa vụ với nhà nước. | 12 điểm | 10 | 6 |
- Đảm bảo đủ việc làm và thu nhập bình quân của người lao động tăng hơn so với năm trước. Chăm lo tốt đời sống vật chất tinh thần cho cán bộ công nhân viên. Có kế hoạch thực hiện tốt việc thu hút thêm lao động xã hội. | 10 điểm | 8 | 5 |
- Thực hiện tốt chế độ bảo hiểm bắt buộc theo luật định và chế độ bảo hộ lao động theo qui định. Không có tai nạn lao động chết người và sự cố nghiêm trọng. | 10 điểm | 8 | 5 |
- Thực hiện nghiêm chỉnh chủ trương chính sách của đảng, pháp luật của nhà nước (Luật Lao động, Luật Môi trường, qui chế dân chủ doanh nghiệp). | 10 điểm | 8 | 5 |
- Tổ chức phong trào xanh, sạch đẹp, đảm bảo an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm, cơ quan đạt danh hiệu công sở văn hóa. | 10 điểm | 8 | 5 |
- Có phong trào phát huy sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, đầu tư chiều sâu, đổi mới công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm. | 8 điểm | 6 | 4 |
- Có phong trào tổ chức học tập nâng cao trình độ, tay nghề cho cán bộ, công nhân viên chức lao động hàng năm. | 7 điểm | 6 | 4 |
- Đoàn kết trong doanh nghiệp. Tham gia tốt các hoạt động xã hội ở địa phương. Không có tệ nạn tiêu cực. Tổ chức Đảng, đoàn thể trong sạch, vững mạnh. | 10 điểm | 8 | 5 |
- Tổ chức chỉ đạo công tác thi đua khen thưởng. | 10 điểm | 8 | 5 |
Tổng điểm | 100 | 80 | 51 |
2. Các tiêu chuẩn thi đua đối với cơ quan hành chính sự nghiệp:
Nội dung thi đua | Điểm tự chấm | ||
Tốt | Khá | TB | |
- Thực hiện tốt chức năng nhiệm vụ quản lý nhà nước, làm việc theo chương trình kế hoạch, có nội qui, qui chế. Hoàn thành chức năng nhiệm vụ cơ quan. | 15 điểm | 12 | 8 |
- Thực hiện tốt hội nghị cán bộ, công chức (theo nghị định 71/CP và Thông tư hướng dẫn số 09/LT-TLĐ-BTCCBCP) | 5 điểm | 4 | 3 |
- Thực hiện cải cách hành chính, nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác, chống phiền hà tiêu cực. | 10 điểm | 8 | 5 |
- Có phong trào tổ chức học tập nâng cao trình độ nghiệp vụ, đáp ứng ngày càng cao. | 8 điểm | 6 | 4 |
- Có phong trào sáng kiến, tiết kiệm, chủ động sáng tạo, tham mưu đề xuất trong công tác. | 8 điểm | 6 | 4 |
- Thực hiện tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước. Tham gia các hoạt động xã hội của địa phương: | 7 điểm | 6 | 4 |
- Chăm lo tốt đời sống vật chất tinh thần cho cán bộ, công chức cơ quan, phòng chống các tệ nạn xã hội. | 7 điểm | 6 | 4 |
- Giữ gìn sự đoàn kết nhất trí, đảm bảo bí mật an toàn cơ quan. | 7 điểm | 6 | 4 |
- Xây dựng tổ chức Đảng, các Đoàn thể trong sạch vững mạnh. | 8 điểm | 6 | 4 |
- Tổ chức chỉ đạo công tác thi đua khen thưởng. | 10 điểm | 8 | 5 |
- Thực hiện tốt công tác dân chủ cơ sở. | 7 điểm | 6 | 4 |
- Xây dựng cơ quan đạt danh hiệu công sở văn hóa. | 8 điểm | 6 | 4 |
Tổng điểm | 100 | 80 | 53 |
III. Phương pháp đánh giá, xếp loại thi đua:
1. Căn cứ bình xét thi đua:
Căn cứ vào nội dung các tiêu chuẩn thi đua, đơn vị tự đánh giá xếp loại, tổ chức họp Khối để bình xét, đề nghị khen thưởng:
* Tiêu chuẩn chọn lựa đơn vị đề nghị Uỷ ban nhân dân Tỉnh tặng Cờ dẫn đầu phong trào thi đua, Bằng khen:
- Mỗi Khối thi đua:
+ Chọn một đơn vị dẫn đầu đề nghị Ủy ban nhân dân Tỉnh tặng Cờ.
+ Chọn một số đơn vị có thành tích xuát sắc đề nghị Ủy ban nhân dân Tỉnh tặng danh hiệu tập thể lao động xuất sắc và Bằng khen.
- Đơn vị dẫn đầu là đơn vị đạt điểm cao nhất (số điểm phải đạt trên 90% điểm chuẩn), có tổ chức Đảng và các đoàn thể phải được công nhận trong sạch vững mạnh và có trên 50% tổng số đơn vị trong cụm, khối nhất trí đề nghị.
- Đơn vị được Ủy ban nhân dân Tỉnh tặng danh hiệu tập thể lao động xuất sắc có tổng số điểm nhỏ hơn đơn vị dẫn đầu, nhưng phải đạt trên 80% điểm chuẩn, tham gia 100% các phong trào thi đua.
- Các danh hiệu thi đua, hình thức khen của tập thể, cá nhân được áp dụng theo Luật Thi đua, Khen thưởng và Nghị định 121/2005/NĐ-CP ngày 30/09/2005 của Chính phủ.
- Đối với các ngành thuộc Khối nội chính và lực lượng vũ trang thì áp dụng các tiêu chuẩn thi đua theo hệ thống ngành dọc Trung ương quy định.
2. Phân công đánh giá các tiêu chuẩn thi đua:
- Đề nghị Liên đoàn Lao động Tỉnh: đánh giá tiêu chuẩn xây dựng công sở văn hóa, xây dựng Công đoàn cơ sở vững mạnh khối các doanh nghiệp.
- Đề nghị Đảng uỷ khối cơ quan Dân chính Đảng, Công đoàn viên chức, Đoàn uỷ khối cơ quan Dân chính Đảng Tỉnh: đánh giá tiêu chuẩn về xây dựng Đảng, Công đoàn, Chi đoàn thuộc các sở, ban, ngành, đoàn thể Tỉnh trực thuộc quản lý.
3. Thời gian báo cáo thi đua:
Trên cơ sở tổ chức chỉ đạo phong trào thi đua, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể, Giám đốc các doanh nghiệp thuộc của Tỉnh tổ chức đánh giá sơ, tổng kết, báo cáo kết quả công tác thi đua khen thưởng của đơn vị theo qui định: báo cáo 6 tháng trước ngày 20 tháng 6 và báo cáo tổng kết năm các đơn vị gửi về Ban Thi đua Khen thưởng Tỉnh trước ngày 10 tháng 01 năm sau.
Đối với một số ngành đặc thù Ban Thi đua – Khen thưởng Tỉnh sẽ có hướng dẫn riêng.
Hàng năm, nếu có vướng mắc kịp thời phản ánh về Ban Thi đua – Khen thưởng Tỉnh để có hướng dẫn bổ sung./.