Quyết định số 72c/2006/QĐ-UBND ngày 29/09/2006 Về đơn giá xây dựng công trình: Phần lắp đặt tỉnh Vĩnh Phúc do Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 72c/2006/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Ngày ban hành: 29-09-2006
- Ngày có hiệu lực: 14-10-2006
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 21-12-2007
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 433 ngày (1 năm 2 tháng 8 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 21-12-2007
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 72c/2006/QĐ-UBND | Vĩnh Yên, ngày 29 tháng 9 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
“VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH: PHẦN LẮP ĐẶT TỈNH VĨNH PHÚC”
ỦY BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật xây dựng số 16/2003/QH11 ngỳa 26/11/2003 của Quốc hội khóa XI, kỳ họp thứ 4 nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về Quản dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 33/2005/QD-BXD ngày 04/10/2005 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Định mức dự toán xây dựng công trình – Phần lắp đặt;
Theo đề nghị của ông Giám đốc Sở Xây dựng tại tờ trình số 895/TTr-SXD ngày 26/9/2006.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Nay ban hành kèm theo quyết định này bộ đơn giá xây dựng công trình: Phần lắp đặt của tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 2. Bộ đơn giá xây dựng công trình – Phần lắp đặt là cơ sở để lập dự toán, tổng dự toán xây dựng công trình, phục vụ công tác lập kế hoạch và quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. Trong quá trình thực hiện, nếu có thay đổi về chế độ, chính sách và phát hiện bất hợp lý, Sở Xây dựng có trách nhiệm phối hợp với các ngành liên quan nghiên cứu, đề xuất với UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Điều 3. Giám đốc Sở Xây dựng và Giám đốc Sở Tài chính chịu trách nhiệm quản lý, hướng dẫn áp dụng bộ đơn giá xây dựng công trình – Phần lắp đặt thống nhất trên địa bàn tỉnh.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Ông Chánh văn phòng HĐND và UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Ban, Ngành, Chủ tịch các huyện, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | T/M. ỦY BAN NHÂN DÂN |