Quyết định số 182/2006/QĐ-UBND ngày 29/09/2006 Ủy quyền quyết định thanh lý tài sản nhà nước là nhà, vật kiến trúc thuộc trụ sở làm việc, các công trình xây dựng gắn liền với đất, tài sản trên đất tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công, cơ quan đoàn thể, các tổ chức có thụ hưởng ngân sách nhà nước thuộc thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 182/2006/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Thành phố Hà Nội
- Ngày ban hành: 29-09-2006
- Ngày có hiệu lực: 29-09-2006
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 10-01-2010
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1199 ngày (3 năm 3 tháng 14 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 10-01-2010
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 182/2006/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 29 tháng 09 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ỦY QUYỀN QUYẾT ĐỊNH THANH LÝ TÀI SẢN NHÀ NƯỚC LÀ NHÀ, VẬT KIẾN TRÚC THUỘC TRỤ SỞ LÀM VIỆC, CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG GẮN LIỀN VỚI ĐẤT, TÀI SẢN TRÊN ĐẤT TẠI CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG, CƠ QUAN ĐOÀN THỂ, CÁC TỔ CHỨC CÓ THỤ HƯỞNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2003;
Căn cứ Nghị định số 14/1998/NĐ-CP ngày 06/3/1998 của Chính phủ về quản lý tài sản nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 55/2000/QĐ-BTC ngày 19/4/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Quy chế quản lý việc xử lý tài sản nhà nước tại các cơ quan hành chính sự nghiệp;
Căn cứ thỏa thuận của Bộ Tài chính tại công văn số 9133/BTC-QLCS ngày 27/7/2006 và công văn số 250/QLCS-HCSN ngày 13/9/2006 của Cục Quản lý công sản (Bộ Tài chính) về việc ủy quyền thanh lý tài sản nhà nước là nhà đất thuộc trụ sở làm việc của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại tờ trình số 3283/TTr/STC-QLCS ngày 9/8/2006 và tờ trình số 3896/TTr/STC-QLCS ngày 22/09/2006,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ủy quyền cho Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các Quận, Huyện quyết định thanh lý tài sản Nhà nước như sau:
1.1/ Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ủy quyền cho Giám đốc Sở Tài chính quyết định thanh lý tài sản Nhà nước là nhà, vật kiến trúc thuộc trụ sở làm việc, các công trình xây dựng gắn liền với đất, tài sản trên đất tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công, cơ quan Đoàn thể, các tổ chức có thụ hưởng ngân sách Nhà nước thuộc Thành phố quản lý (sau đây gọi tắt là cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Thành phố) theo đúng trình tự, thủ tục, quy định hiện hành về xử lý, thanh lý tài sản Nhà nước đối với từng đơn vị tài sản riêng lẻ (hoặc nhiều đơn vị tài sản trong cùng dự án) được đầu tư ban đầu bằng nguồn ngân sách Nhà nước hoặc có nguồn gốc ngân sách Nhà nước.
1.2/ Ủy ban nhân dân Thành phố ủy quyền cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân các Quận, Huyện quyết định thanh lý tài sản Nhà nước là nhà, vật kiến trúc thuộc trụ sở làm việc, các công trình xây dựng gắn liền với đất, tài sản trên đất tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công, cơ quan Đoàn thể, các tổ chức có thụ hưởng ngân sách Nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân Quận, Huyện quản lý (sau đây gọi tắt là cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân Quận, Huyện) theo đúng trình tự, thủ tục, quy định hiện hành về xử lý, thanh lý tài sản Nhà nước đối với từng đơn vị tài sản riêng lẻ (hoặc nhiều đơn vị tài sản trong cùng dự án) được đầu tư ban đầu bằng nguồn ngân sách Nhà nước hoặc có nguồn gốc ngân sách Nhà nước.
Điều 2. Giám đốc Sở Tài chính có trách nhiệm:
- Hướng dẫn, kiểm tra và phối hợp với UBND Quận, Huyện thực hiện trình tự, thủ tục xử lý, thanh lý tài sản Nhà nước được Ủy ban nhân dân Thành phố ủy quyền cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân các Quận, Huyện quyết định nêu tại Điều 3 quyết định này.
- Hướng dẫn, kiểm tra các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Thành phố về trình tự, thủ tục xử lý, thanh lý tài sản Nhà nước và quyết định cho phép các cơ quan hành chính sự nghiệp thuộc Thành phố thanh lý tài sản được Ủy ban nhân dân Thành phố ủy quyền nêu tại Điều 1 quyết định này.
Điều 3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các Quận, Huyện có trách nhiệm:
Quyết định cho phép các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Quận, Huyện thanh lý tài sản được Ủy ban nhân dân Thành phố ủy quyền nêu tại Điều 1 quyết định này.
Điều 4. Thủ trưởng các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Thành phố, thuộc Quận, Huyện có trách nhiệm thực hiện trình tự, thủ tục xử lý, thanh lý tài sản Nhà nước theo các quy định hiện hành.
Hàng năm, đến thời điểm 31 tháng 12 các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Thành phố, thuộc Quận, Huyện có tài sản được phép thanh lý phải báo cáo kết quả thanh lý tài sản Nhà nước (theo mẫu đính kèm) về Sở Tài chính để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố và Bộ Tài chính.
Điều 5. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Tài nguyên Môi trường và Nhà Đất; Xây dựng, Giám đốc kho bạc Nhà nước Hà Nội, Cục trưởng Cục Thuế Thành phố, Thủ trưởng các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các Quận, Huyện, Thủ trưởng các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Quận, Huyện chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THÀNH PHỐ HÀ NỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TỔNG HỢP BÁO CÁO KẾT QUẢ THANH LÝ TÀI SẢN NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 182/2006/QĐ-UBND ngày 29/9/2006 của UBND Thành phố Hà Nội)
Kính gửi: Sở Tài chính Hà Nội
STT | Tên cơ quan trực tiếp sử dụng tài sản được thanh lý | Văn bản xử lý của cơ quan có thẩm quyền (Số… ngày… tháng… năm… của…) | Kết quả thanh lý | Ghi chú | |||||
Đơn vị tính | Số lượng | Khối lượng (đối với nhà, đất, vật kiến trúc) | Sổ thu về thanh lý tài sản (Ng.đồng) | Chi phí thanh lý tài sản (Ng.đồng) | Số tiền nộp ngân sách (Ng.đồng) | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
I | Tài sản thanh lý - Nhà cửa thuộc trụ sở làm việc - Các công trình xây dựng gắn liền với đất - Vật kiến trúc - Tài sản khác trên đất |
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu | Trưởng Kế toán tài vụ | Ngày tháng năm Thủ trưởng cơ quan (ký tên, đóng dấu) |