Quyết định số 35/2006/QĐ-UBND ngày 20/09/2006 Về đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 35/2006/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Đắk Nông
- Ngày ban hành: 20-09-2006
- Ngày có hiệu lực: 30-09-2006
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 18-02-2012
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1967 ngày (5 năm 4 tháng 22 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 18-02-2012
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35/2006/QĐ-UBND | Gia Nghĩa, ngày 20 tháng 9 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐĂK NÔNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐĂK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ, về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 31/12/2005 của Bộ Tài chính, hướng dẫn thi hành Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tỉnh Đăk Nông tại Tờ trình số 143/TTr-TC ngày 12 tháng 9 năm 2006,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay quy định đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Đăk Nông, cụ thể như sau:
1. Đất làm mặt bằng sản xuất kinh doanh, thương mại, dịch vụ tại đô thị, khu thương mại, dịch vụ, đầu mối giao thông, khu công nghiệp, cụm tiểu thủ công nghiệp, đơn giá thuê đất 1 năm tính bằng 0,5 - 0,75% giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê.
2. Đất sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản; đất làm mặt bằng sản xuất kinh doanh, thương mại, dịch vụ tại vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn, đơn giá thuê đất 1 năm 0,25 - 0,5% giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê.
Điều 2. Căn cứ vào đơn giá thuê đất quy định tại Điều 1 quyết định này, Giám đốc Sở Tài chính quyết định đơn giá thuê đất cho từng dự án cụ thể đối với tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân người nước ngoài thuê đất. Chủ tịch UBND các huyện, thị xã quyết định đơn giá thuê đất cho từng dự án cụ thể đối với hộ gia đình, cá nhân thuê đất.
Điều 3. Áp dụng đơn giá thuê đất:
1. Đơn giá thuê đất của mỗi dự án theo quyết định này được ấn định 05 năm. Hết thời hạn ổn định, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã điều chỉnh giá thuê đất áp dụng cho thời hạn tiếp theo.
2. Đối với các trường hợp thuê đất trước ngày quyết định này có hiệu lực:
a) Nếu đã nộp đủ tiền thuê đất 1 lần cho cả thời gian thuê đất, thì không xác định lại đơn giá thuê đất theo Quyết định này. Nếu chưa nộp đủ tiền thuê đất thì thời hạn nộp phải xác định lại đơn giá thuê đất theo Quyết định này.
b) Trường hợp đã nộp trước tiền thuê đất cho nhiều năm, thì trong thời hạn đã nộp tiền thuê đất không phải xác định lại đơn giá thuê đất theo quyết định này. Hết thời hạn đã nộp tiền thuê đất thì xác định lại đơn giá thuê đất theo quyết định này cho thời gian tiếp theo.
c) Trường hợp nộp tiền thuê đất hàng năm, thì nay xác định lại đơn giá thuê đất theo Quyết định này.
3. Đối với các trường hợp thuê đất từ ngày Quyết định này có hiệu lực, thì áp dụng đơn giá thuê đất theo Quyết định này.
4. Đơn giá thuê đất trong trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất thuê hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất thuê là đơn giá trúng đấu giá.
5. Người được Nhà nước cho thuê đất mà ứng trước tiền bồi thường đất, hỗ trợ đất thì trừ vào tiền thuê đất phải nộp, trường hợp đến hết thời hạn thuê đất mà chưa trừ hết tiền bồi thường đất, hỗ trợ đất thì được trừ vào thời hạn được gia hạn thuê đất tiếp theo.
6. Đối với các trường hợp thuê đất để xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh (thực hiện phương thức xã hội hóa) thuộc các lĩnh vực y tế, văn hóa, giáo dục, thể dục thể thao, khoa học công nghệ thì thực hiện theo quy định tại Nghị định số 53/2006/NĐ-CP ngày 25/5/2006 của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |