cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 2764/2006/QĐ-UBND ngày 14/09/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành Quy định về chế độ thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, khai thác và sử dụng tài liệu đất đai, mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) số phí thu được để lại (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 2764/2006/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
  • Ngày ban hành: 14-09-2006
  • Ngày có hiệu lực: 24-09-2006
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 28-08-2010
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1434 ngày (3 năm 11 tháng 9 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 28-08-2010
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 28-08-2010, Quyết định số 2764/2006/QĐ-UBND ngày 14/09/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành Quy định về chế độ thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, khai thác và sử dụng tài liệu đất đai, mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) số phí thu được để lại (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 40/2010/QĐ-UBND ngày 18/08/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành Quy định về chế độ thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất; phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai; lệ phí địa chính, mức thu và tỉ lệ (%) số phí, lệ phí thu được để lại (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 2764/2006/QĐ-UBND

Vũng Tàu, ngày 14 tháng 9 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CHẾ ĐỘ THU PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, PHÍ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TÀI LIỆU ĐẤT ĐAI, MỨC THU VÀ TỈ LỆ PHẦN TRĂM (%) SỐ PHÍ THU ĐƯỢC ĐỂ LẠI

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết Pháp lệnh Phí và lệ phí, Nghị định 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí, Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC;
Căn cứ Thông tư số 71/2003/TT-BTC ngày 30 tháng 7 năm 2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số: 04/2006/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về các đề án, Tờ trình của Ủy ban nhân dân tỉnh;
Theo đề nghị của Liên sở Tài nguyên và Môi trường - Sở Tài chính tại Tờ trình số 1021/LS-TNMT-TC ngày 14 tháng 6 năm 2006,

QUYẾT ĐỊNH :

Điều 1. Nay ban hành kèm theo quyết định này bản quy định về chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai, mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) số phí thu được để lại.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Tài Chính, Tài nguyên - Môi trường; Kho bạc Nhà nước tỉnh; Cục thuế tỉnh; Thủ trưởng các sở, ngành liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ Quyết định này thi hành./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Trần Minh Sanh

 

QUY ĐỊNH

VỀ CHẾ ĐỘ THU PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, PHÍ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TÀI LIỆU ĐẤT ĐAI, MỨC THU VÀ TỈ LỆ PHẦN TRĂM (%) SỐ PHÍ THU ĐƯỢC ĐỂ LẠI.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2764 /QĐ-UBND ngày 14 tháng 9 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Đối tượng nộp và các cơ quan thu phí.

1. Đối tượng nộp là các tổ chức, gia đình và cá nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có nhu cầu thực hiện các quyền của người sử dụng đất và có nhu cầu khai thác, sử dụng tài liệu đất đai.

2. Cơ quan thu phí là Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh, cấp huyện.

Chương II

MỨC THU VÀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG TIỀN THU PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

Điều 2. Mức thu phí.

1. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất:

STT

Nội dung

Đơn vị tính

Mức thu (đ)

Cơ quan

thu phí

1

 

 

a

a1

Thẩm định hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, đất đang sử dụng nay có nhu cầu cấp giấy CNQSDĐ (cấp mới lần đầu)

Đất của các hộ gia đình, cá nhân:

Khu vực các thị trấn, các phường:

- Đất làm nhà ở;

- Các loại đất sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh.

 

 

 

 

 

đồng/hồ sơ

đồng/hồ sơ

 

 

 

 

 

120.000

140.000

 

 

 

 

 

VPĐKQSDĐ cấp huyện.

VPĐKQSDĐ cấp huyện.

a2

 

Khu vực các xã vùng nông thôn:

- Đất làm nhà ở;

- Các loại đất sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh.

 

đồng/hồ sơ

đồng/hồ sơ

 

 

100.000

120.000

 

 

VPĐKQSDĐ cấp huyện.

VPĐKQSDĐ cấp huyện.

b

Đất các tổ chức:

 

 

 

 

+ Diện tích dưới 5.000 m2

đồng/hồ sơ

200.000

VPĐKQSDĐ cấp tỉnh

 

+ Diện tích từ 5.000m2 đến dưới 10.000 m2 (01 ha)

đồng/hồ sơ

400.000

VPĐKQSDĐ cấp tỉnh

 

+ Diện tích từ 01 ha đến dưới 05 ha

đồng/hồ sơ

600.000

VPĐKQSDĐ cấp tỉnh

 

+ Diện tích từ 05 ha đến dưới 10 ha

đồng/hồ sơ

1.000.000

VPĐKQSDĐ cấp tỉnh

 

+ Diện tích từ 10 ha đến dưới 25 ha

đồng/hồ sơ

1.500.000

VPĐKQSDĐ cấp tỉnh

 

+ Diện tích từ 25 ha đến dưới 50 ha

đồng/hồ sơ

2.000.000

VPĐKQSDĐ cấp tỉnh

 

+ Diện tích từ 50 ha đến dưới 100 ha

đồng/hồ sơ

2.500.000

VPĐKQSDĐ cấp tỉnh

 

+ Diện tích từ 100 ha đến dưới 250 ha

đồng/hồ sơ

3.000.000

VPĐKQSDĐ cấp tỉnh

 

+ Diện tích từ 250 ha đến dưới 500 ha

đồng/hồ sơ

4.000.000

VPĐKQSDĐ cấp tỉnh

 

+ Diện tích từ 500 ha trở lên

đồng/hồ sơ

5.000.000

VPĐKQSDĐ cấp tỉnh

2

Phí thẩm định hồ sơ thực hiện các quyền của người sử dụng đất (cấp lại hoặc thay đổi chủ sử dụng)

đồng/hồ sơ

100.000

VPĐKQSDĐ cấp tỉnh, cấp huyện

2. Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai: (Mức thu phí chưa bao gồm: chi phí in ấn, phô tô tài liệu):

STT

Nội dung

Đơn vị tính

Mức thu (đ)

Cơ quan Thu phí

 

Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai: (Mức thu phí chưa bao gồm: chi phí in ấn, phô tô tài liệu):

 

 

 

1

Trích sao địa bộ:

đồng/hồ sơ

100.000

VPĐKQSDĐ cấp huyện, cấp tỉnh.

2

Sao lục bản đồ địa chính:

- Tờ bản đồ A0

- Tờ bản đồ A1

 

đồng/tờ

đồng/tờ

 

100.000

70.000

VPĐKQSDĐ cấp huyện, cấp tỉnh.

3

Xác nhận hồ sơ tài liệu:

- Về số lượng thửa đất

 

đồng/thửa

 

20.000

VPĐKQSDĐ cấp huyện, cấp tỉnh.

 

 

- Về các văn bản

đồng/ văn bản

20.000

- Về sơ đồ vị trí thửa đất:

+ Tờ bản đồ A0

+ Tờ bản đồ A1

+ Tờ bản đồ A2

+ Tờ bản đồ A3

+ Tờ bản đồ A4

 

đồng/tờ

đồng/tờ

đồng/tờ

đồng/tờ

đồng/tờ

 

100.000

70.000

60.000

50.000

20.000

Điều 3. Quản lý, sử dụng nguồn thu.

1. Quản lý nguồn thu: Cơ quan thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất; phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai phải thực hiện:

- Tổ chức thu phí đúng mức quy định tại Quyết định này.

- Thực hiện mở tài khoản “tạm giữ tiền thu phí” tại Kho bạc Nhà nước nơi địa phương của cơ quan thu phí. Căn cứ số lượng tiền thu được, lập bảng kê gửi toàn bộ số tiền thu phí đã thu được vào tài khoản đã mở tại Kho bạc Nhà nước và phải quản lý chặt chẽ các loại thu, chi.

- Phí thu được, được để lại 100% cho đơn vị trực tiếp thu phí.

2. Phần phí thu được, đơn vị thu sử dụng như sau:

a) Chi trả các khoản tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp, các khoản đóng góp theo chế độ hiện hành cho lao động trực tiếp thu phí.

b) Chi phí trực tiếp phục vụ cho công tác thu như: văn phòng phẩm, vật tư văn phòng, điện thoại, điện nước, công tác phí theo tiêu chuẩn chế độ tài chính hiện hành.

c) Chi phí sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn tài sản, máy móc thiết bị phục vụ trực tiếp cho công tác thu phí.

d) Chi vào mục đích tái đầu tư mua sắm thiết bị, cập nhật mở rộng những tài liệu đó nhằm phục vụ tài liệu đất đai luôn luôn mới không bị lạc hậu, biến động để cung cấp thông tin ngày càng hoàn thiện hơn.

e) Trích quỹ khen thưởng, phúc lợi cho cán bộ, công nhân viên trực tiếp thu phí. Mức tính tối đa 02 quỹ khen thưởng, phúc lợi không quá 03 tháng lương bình quân thực tế trong năm nếu số thu năm nay cao hơn năm trước và bằng 02 tháng lương bình quân thực tế trong năm, nếu số thu thấp hơn hoặc bằng năm trước, sau khi đảm bảo các chi phí quy định tại các điểm a, b, c, d khoản này.

3. Cuối năm nếu số tiền phí thu được chi không hết, thì số kết dư đó được phép chuyển toàn bộ sang năm sau, để tiếp tục chi theo quyết toán đã duyệt.

Điều 4. Chứng từ và đồng tiền nộp phí.

1. Chứng từ thu phí: cơ quan thu phí phải sử dụng biên lai thu phí theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý, sử dụng in ấn thuế.

2. Đồng tiền nộp phí: phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất; phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai được nộp bằng đồng Việt Nam. Trường hợp các tổ chức, cá nhân nộp bằng ngoại tệ thì được quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỉ giá do Ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm thu phí.

Chương III.

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 5.

1. Kho bạc Nhà nước tỉnh có trách nhiệm tổ chức việc hạch toán kế toán thu, chi ngân sách nhà nước đối với số tiền phí thu được theo quy định của Nhà nước về ngân sách Nhà nước hiện hành.

2. Cục thuế tỉnh có trách nhiệm: kiểm tra đôn đốc, hướng dẫn và thực hiện quyết toán thu, nộp phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất; phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai.

3. Sở Tài nguyên - Môi trường, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm tổ chức theo dõi công tác thu nộp, quyết toán số phí thu được theo quy định hiện hành.

Điều 6.

Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vấn đề gì vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Sở Tài chính, Sở Tài nguyên - Môi trường để nghiên cứu tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét giải quyết hoặc sửa đổi bổ sung cho phù hợp./.