cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 203/2006/QĐ-TTg ngày 31/08/2006 của Thủ tướng Chính phủ Quy định ngành nghề chuyên môn của công dân nữ cần cho Quân đội (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 203/2006/QĐ-TTg
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Thủ tướng Chính phủ
  • Ngày ban hành: 31-08-2006
  • Ngày có hiệu lực: 27-09-2006
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-05-2016
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 3504 ngày (9 năm 7 tháng 9 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-05-2016
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-05-2016, Quyết định số 203/2006/QĐ-TTg ngày 31/08/2006 của Thủ tướng Chính phủ Quy định ngành nghề chuyên môn của công dân nữ cần cho Quân đội (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị định số 14/2016/NĐ-CP ngày 15/03/2016 của Chính phủ Quy định ngành, nghề chuyên môn phù hợp yêu cầu của Quân đội nhân dân đối với công dân nữ trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự; công dân thuộc diện miễn gọi nhập ngũ trong thời chiến và việc huấn luyện binh sĩ dự bị hạng hai”. Xem thêm Lược đồ.

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 203/2006/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 31 tháng 8 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH NGÀNH NGHỀ CHUYÊN MÔN CỦA CÔNG DÂN NỮ CẦN CHO QUÂN ĐỘI

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Nghĩa vụ quân sự ngày 30 tháng 12 năm 1981, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nghĩa vụ quân sự ngày 21 tháng 12 năm 1990, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nghĩa vụ quân sự ngày 22 tháng 6 năm 1994, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nghĩa vụ quân sự  ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Pháp lệnh Về lực lượng dự bị động viên ngày 27 tháng 8 năm 1996;
Căn cứ Nghị định số 83/2001/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2001 của Chính phủ về đăng ký nghĩa vụ quân sự;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Quy định ngành nghề chuyên môn của công dân nữ cần cho Quân đội, gồm:

1. Trình độ cao đẳng, đại học, thạc sĩ và tiến sĩ gồm 09 ngành nghề:

a) Công nghệ thông tin;

b) Điện tử, viễn thông;

c) Bác sĩ (đa khoa và chuyên khoa);

d) Dược sĩ;

đ) Điều dưỡng;

e) Tài chính - ngân hàng;

g) Kế toán;

h) Kỹ thuật mật mã;

i) Ngoại ngữ.

2. Trình độ trung cấp gồm 16 ngành nghề:

a) Công nghệ thông tin;

b) Điện tử, viễn thông;

c) Bưu chính;

d) Y sĩ (đa khoa và chuyên khoa);

đ) Kỹ thuật viên chính y;

e) Y tá trung cấp;

g) Dược sĩ;

h) Y học cổ truyền;

i) Điều dưỡng;

k) Dinh dưỡng và nấu ăn;

l) Tài chính - tín dụng;

m) Kế toán;

n) Kỹ thuật mật mã;

o) Can, vẽ bản đồ;

p) Văn thư, lưu trữ;

q) Xăng dầu.

3. Trình độ sơ cấp gồm 04 ngành nghề:

a) Đài trưởng, báo vụ (15 W trở lên);

b) Điều dưỡng;

c) Dược tá;

d) Can, vẽ bản đồ.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Quyết định số 183/HĐBT ngày 02 tháng 11 năm 1982 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) về việc đăng ký nghĩa vụ quân sự đối với công dân nữ có ngành nghề chuyên môn kỹ thuật cần cho Quân đội.

Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn thi hành Quyết định này.

Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN,
  Website Chính phủ, Ban Điều hành 112,
  Người phát ngôn của Thủ tướng Chính phủ,
  các Vụ: TH, VX, Công báo;
- Lưu: Văn thư, NC

THỦ TƯỚNG
 
 

 
Nguyễn Tấn Dũng