cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 23/2006/QĐ-UBND ngày 17/08/2006 Về tăng mức phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố trong tỉnh Kiên Giang (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 23/2006/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Kiên Giang
  • Ngày ban hành: 17-08-2006
  • Ngày có hiệu lực: 01-10-2006
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 14-02-2008
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 501 ngày (1 năm 4 tháng 16 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 14-02-2008
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 14-02-2008, Quyết định số 23/2006/QĐ-UBND ngày 17/08/2006 Về tăng mức phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố trong tỉnh Kiên Giang (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 11/2008/QĐ-UBND ngày 14/02/2008 Về tăng mức phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố trong tỉnh Kiên Giang (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 23/2006/QĐ-UBND

Rạch Giá, ngày 17 tháng 8 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC TĂNG MỨC PHỤ CẤP CHO CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN, ẤP, KHU PHỐ TRONG TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ và Thông tư Liên tịch số 34/2004/TTLT-BNV-BTC-BLĐ-TB&XH ngày 14/5/2004 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn;

Căn cứ Nghị quyết số 24/2006/NQ-HĐND kỳ họp thứ 11, Khóa VII ngày 14/7/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc tăng mức phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố trong tỉnh;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 376/TTr-SNV ngày 16/8/2006,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Điều chỉnh tăng mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn:

Tăng mức phụ cấp từ 463.000đ/tháng lên 509.000đ/tháng đối với Trưởng Ban tổ chức Đảng, Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra, Trưởng Ban tuyên giáo (hoặc cán bộ phụ trách), Phó Công an, Phó Quân sự, Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận tổ quốc, Phó Chủ tịch Hội nông dân, Phó Chủ tịch Hội liên hiệp phụ nữ, Phó Bí thư Đoàn thanh niên, Phó Chủ tịch Hội cựu chiến binh, Chủ tịch Hội người cao tuổi, Chủ tịch Hội chữ thập đỏ, cán bộ văn phòng Đảng ủy, Chi ủy.

Điều chỉnh mức phụ cấp từ 423.000đ/tháng lên 465.000đ/tháng cho: Cán bộ giao thông-thủy lợi, Nông lâm – Ngư nghiệp; cán bộ Lao động Thương binh và xã hội; cán bộ Dân số gia đình và trẻ em; Thủ quỹ-văn thư-lưu trữ; cán bộ phụ trách truyền thanh văn hóa.

Tăng mức phụ cấp từ 322.000đ/tháng lên 354.000đ/tháng cho: Phó Chủ tịch Hội liên hiệp thanh niên, Phó Chủ tịch Hội chữ thập đỏ, Công an viên, Dân quân thường trực xã trên tuyến biên giới, hải đảo; Chiến sỹ dân quân luân phiên thường trực các chốt biên giới; Lực lượng Công an viên và chiến sỹ dân quân luân phiên trực tại xã.

Điều chỉnh tăng mức phụ cấp đối với cán bộ ấp, khu phố:

- Điều chỉnh tăng mức phụ cấp từ 360.000đ/tháng lên 396.000đ/tháng cho: Bí thư Chi bộ, Trưởng ấp, Khu phố.

- Điều chỉnh tăng mức phụ cấp từ 252.000đ/tháng lên 277.000đ/tháng cho: Phó ấp, Phó Khu phố.

- Điều chỉnh tăng mức phụ cấp từ 180.000đ/tháng lên 198.000đ/tháng cho: Trưởng Ban công tác mặt trận, Công an viên, Khu đội, Chi Hội trưởng Nông dân, Chi Hội trưởng Phụ nữ, Bí thư Đoàn thanh niên, Chi Hội trưởng Cựu chiến binh.

- Điều chỉnh tăng mức phụ cấp từ 135.000đ/tháng lên 148.000đ/tháng cho: Chi Hội trưởng thanh niên ấp.

Điều 2. Giao cho Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính chịu trách nhiệm triển khai hướng dẫn theo, dõi việc tổ chức thực hiện Quyết định này và báo cáo kết quả cho Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các ngành có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01/10/2006./.

 

 

TM. UBND TỈNH KIÊN GIANG
CHỦ TỊCH




Bùi Ngọc Sương