Quyết định số 37/2006/QĐ-UBND ngày 17/08/2006 Đính chính khoản 2, Điều 11 Quyết định 90/2005/QĐ-UBND về phương pháp xác định giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 37/2006/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Ngày ban hành: 17-08-2006
- Ngày có hiệu lực: 17-08-2006
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-01-2007
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 137 ngày (0 năm 4 tháng 17 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 01-01-2007
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37/2006/QĐ-UBND | Tam Kỳ, ngày 17 tháng 8 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐÍNH CHÍNH KHOẢN 2, ĐIỀU 11 QUY ĐỊNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 90/2005/QĐ-UBND NGÀY 30/12/2005 CỦA UBND TỈNH VỀ PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT VÀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2006 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Thông tư 114/2004/TT-BTC ngày 26/11/2004 của Bộ Tài chính về Hướng dẫn thực hiện nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị quyết số 46/2005/NQ-HĐND ngày 14/12/2005 của HĐND tỉnh khoá VII về khung giá đất và giá các loại đất năm 2006;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại công văn số1767/STC-GCS ngày 10/8/2006 về việc đính chính khoản 2, Điều 11 Quy định kèm theo Quyết định số 90/2005/QĐ-UBND ngày 30/12/2005 của UBND tỉnh về phương pháp xác định giá đất và giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam năm 2006,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đính chính khoản 2, Điều 11 Quy định kèm theo Quyết định số 90/2005/QĐ-UBND ngày 30/12/2005 của UBND tỉnh về phương pháp xác định giá đất và giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam năm 2006, như sau:
* Khoản 2, Điều 11: Trường hợp giao đất sử dụng có thời hạn cho tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân thì giá đất được tính bằng 70% giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở lân cận tại đô thị, nhưng không áp dụng hệ số điều chỉnh ( K ) theo quy định tại điểm 4.1, 4.2, 4.3 khoản 4 và tiết 4.4.1, 4.4.3 điểm 4.4 khoản 4 Điều 9 của Quy định này (có điểm 4.1).
* Đính chính lại: Trường hợp giao đất sử dụng có thời hạn cho tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân thì giá đất được tính bằng 70% giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở lân cận tại đô thị, nhưng không áp dụng hệ số điều chỉnh ( K ) theo quy định tại điểm 4.2, 4.3 khoản 4 và tiết 4.4.1, 4.4.3 điểm 4.4 khoản 4 Điều 9 của Quy định này ( không có điểm 4.1 ).
* Đối với các Quyết định giao đất có thời hạn, cho thuê đất các tổ chức, cá nhân do cấp có thẩm quyền quyết định đã ban hành từ ngày 01/01/2006 đến nay, có áp dụng hệ số K theo quy định tại điểm 4.1, khoản 4, Điều 9 Quy định kèm theo Quyết định số 90/2005/QĐ-UBND ngày 30/12/2005 của UBND tỉnh vẫn có hiệu lực thi hành.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, các nội dung khác tại Quyết định số 90/2005/QĐ-UBND ngày 30/12/2005 của UBND tỉnh không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quyết định này vẫn còn hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Văn phòng HĐND tỉnh, Giám đốc các Sở Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Giao thông - Vận tải, Tư pháp, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và thủ trưởng các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |