Quyết định số 54/2006/QĐ-UBND ngày 16/08/2006 Về định mức phân bổ dự toán chi ngân sách địa phương ổn định giai đoạn 2007-2010 do Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 54/2006/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Ngày ban hành: 16-08-2006
- Ngày có hiệu lực: 01-01-2007
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 28-01-2015
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 2949 ngày (8 năm 0 tháng 29 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 28-01-2015
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 54 /2006/QĐ-UBND | Vĩnh Yên, ngày 16 tháng 8 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG ỔN ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2007 - 2010
ỦY BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số: 01/2002/QH 11 ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật NSNN;
Căn cứ Quyết định số 151/2006/QĐ-TTg ngày 29/6/2006 của Thủ tướng Chính phủ ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên Ngân sách nhà nước năm 2007;
Căn cứ Nghị quyết số 11/2006/NQ-HĐND ngày 17/7/2006 của HĐND tỉnh Vĩnh phúc về định mức phân bổ dự toán chi ngân sách địa phương ổn định giai đoạn 2007 - 2010;
Theo đề nghị của Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này định mức phân bổ dự toán chi ngân sách tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2007 - 2010 (Chi tiết đính kèm).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01/01/2007, được áp dụng cho năm Ngân sách 2007 và giai đoạn ổn định ngân sách 2007 - 2010. Các Quyết định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐỊNH MỨC
PHÂN BỔ CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG CHO CÁC CẤP NGÂN SÁCH ỔN ĐỊNH TỪ NĂM 2007 - 2010
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 54/2006/QĐ-UBND ngày 16/8/2006 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
1. Định mức phân bổ chi ngân sách địa phương cho các cấp ngân sách ổn định từ năm 2007 - 2010:
Đơn vị tính: đồng/người/năm
Số TT | NỘI DUNG | Định mức phân bổ | ||
Cấp tỉnh | Cấp huyện | Cấp xã | ||
1 | Chi QLHC | 42.298 | 39.921 | 36.629 |
2 | Chi đào tạo | 20.966 | 2.395 | 1.826 |
3 | Chi SN y tế | 70.039 | 0 | 12.642 |
4 | Chi SN VHTT | 6.391 | 2.762 | 2.777 |
5 | Chi SN TDTT | 4.039 | 673 | 867 |
6 | Chi SN PTTH | 3.757 | 1.661 | 1.437 |
7 | Chi SN quốc phòng | 5.423 | 1.827 | 3.474 |
8 | Chi SN an ninh | 855 | 752 | 3.297 |
9 | Chi đảm bảo xã hội | 13.635 | 4.178 | 8.532 |
10 | Chi SN kinh tế | 29.647 | 26.884 | 5.838 |
11 | Chi SN giáo dục | 896.218 | 0 | 25.059 |
- Chi sự nghiệp giáo dục tính theo người dân trong độ tuổi từ 01 đến 18 tuổi trên địa bàn tỉnh;
- Chi đảm bảo xã hội cấp tỉnh bao gồm định mức chi quà cho các đối tượng chính sách thuộc diện được tặng quà theo Quyết định số 151/2006/QĐ-TTg ngày 29-6-2006 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Định mức phân bổ ngân sách chi thường xuyên cho đơn vị trực thuộc và các huyện, thị ổn định từ năm 2007 - 2010:
2.1- Về chi quản lý hành chính Nhà nước, Đảng, Đoàn thể, đơn vị sự nghiệp:
a) Cơ quan cấp tỉnh:
- Dưới 20 biên chế: | 33 Triệu đồng/biên chế/năm |
- Từ 20 đến dưới 30 biên chế: | 32 Triệu đồng/biên chế/năm |
- Từ 30 đến dưới 40 biên chế: | 31 Triệu đồng/biên chế/năm |
- Từ 40 biên chế trở lên: | 29,5 Triệu đồng/biên chế/năm |
b) Cấp huyện thị:
+ Huyện đồng bằng: 32 triệu đồng/biên chế/năm.
+ Huyện miền núi: 35 triệu đồng/biên chế/năm.
c) Cấp xã, phường, thị trấn:
- Định mức chi hành chính theo biên chế tại Nghị định 121 là: 14,3triệu/biên chế/năm;
- Định mức chi cho 01 biên chế bình quân của ngân sách xã là: 32,2 triệu/người/năm;
- Bình quân 01 xã một năm chi thường xuyên là: 622,2 triệu không kể XDCB
d) Đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh:
- Dưới 10 biên chế | 30 Triệu đồng/biên chế/năm |
- Từ 10 đến dưới 20 biên chế | 28,5 Triệu đồng/biên chế/năm |
- Từ 20 đến dưới 30 biên chế | 27 Triệu đồng/biên chế/năm |
- Từ 30 biên chế trở lên | 26 Triệu đồng/biên chế/năm |
Định mức phân bổ theo các tiêu chí trên bao gồm: chi của các cơ quan quản lý Nhà nước, cơ quan đảng, đoàn thể, hỗ trợ kinh phí các hội...và bao gồm tiền lương, có tính chất lương, các khoản trích theo lương theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ và mức lương tối thiểu 350.000 đồng/người/tháng; chi nghiệp vụ đoàn ra, đoàn vào và các khoản mua sắm, sửa chữa thường xuyên.
Các nhiệm vụ chi đặc thù, mua sắm lớn tài sản cố định, nâng cấp cơ sở vật chất quy mô lớn được tính ngoài định mức theo nhiệm vụ cụ thể và các dự án đầu tư thiết bị lớn được căn cứ vào tình hình thực tế và khả năng ngân sách của mỗi cấp ngân sách để cân đối trong từng năm.
- Đối với chi đảm bảo hoạt động của Tỉnh uỷ, Hội đồng nhân dân, UBND tỉnh tính dự toán ngân sách trên cơ sở biên chế tính theo định mức và các nhiệm vụ chi đặc thù của các cơ quan này.
- Các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp được ngân sách nhà nước hỗ trợ theo quy định của Luật NSNN và Quyết định 21/2003/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
2.2- Về chi sự nghiệp Giáo dục:
- Định mức cho các khối, trường thuộc cấp tỉnh quản lý, cụ thể như sau:
Đơn vị tính: %
Số TT | KHỐI GIÁO DỤC | Chi lương và t/c lương | Chi ngoài lương | ||
Không tính Học phí | Có tính học phí | Không tính HP | Có tính học phí | ||
1 | Mầm non trong biên chế | 80 | 0 | 20 | 0 |
2 | Khối tiểu học | 80 | 0 | 20 | 0 |
3 | Khối THCS | 84 | 80 | 16 | 20 |
4 | Khối THPT công lập | 83,5 | 80 | 16,5 | 20 |
5 | Khối THPT bán công | 95 | 80 | 5 | 20 |
6 | Khối TT GDTX | 75 | 60 | 25 | 40 |
7 | MN Hoa Hồng | 65 | 60 | 35 | 40 |
8 | TT hướng nghiệp DN | 72 | 65 | 28 | 35 |
9 | Khối dân tộc nội trú Nếu tính cả học bổng | 50 80 | 50 20 |
- Các khoản chi lương và có tính chất lương quy định tại Nghị định 118/2005/NĐ-CP đã nằm trong định mức 2007.
- Các khoản chi thực hiện nhiệm vụ giảng dạy và học tập (không kể tiền lương và có tính chất lương) tăng hợp lý so với định mức phân bổ năm 2004, gồm: Tăng chi thực hiện các nhiệm vụ chi thường xuyên, tăng chi thực hiện chương trình đổi mới giáo dục; thực hiện chế độ đối với giáo viên Mầm non theo chế độ quy định.
- Các xã thuộc chương trình 135 được phân bổ thêm 70.000đ/người dân trong độ tuổi đến trường từ 01 đến 18 tuổi/năm để không thu tiền sách giáo khoa, giấy vở học sinh...
- Chi cho giáo dục mầm non cấp xã quản lý thực hiện cân đối bổ sung cùng nguồn thu học phí để đảm bảo 100% chi lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn cho giáo viên ngoài biên chế. (Ngân sách tỉnh đảm bảo đủ 100% mức lương tối thiểu).
2.3. Về chi sự nghiệp đào tạo:
- Định mức cho các khối, trường thuộc cấp tỉnh quản lý, cụ thể như sau:
Đơn vị tính: Triệu đồng/hs/năm
Số TT | NỘI DUNG | Đại học | Cao đẳng | Trung cấp | Dạy nghề |
I | Hệ dài hạn tập trung |
|
|
|
|
1 | Khối năng khiếu NT, TDTT |
|
| 6,6 |
|
2 | Khối sư phạm (T.đó bù không thu học phí 600.000đ/hs/năm) |
| 5,5 | 3,96 |
|
3 | Chuyên tu | 4,4 | 3,96 | 3,08 |
|
4 | Khối Y tế, dược |
|
| 3,3 |
|
5 | Liên kết đào tạo | Theo hợp đồng được ký | |||
6 | Khuyến NL thủy sản, kỹ thuật |
|
| 3,08 | 3,96 |
7 | Khối văn hóa, TT, du lịch |
|
| 2,97 | 3,75 |
8 | Khối kinh tế khác |
|
| 2,86 | 3,65 |
9 | Lớp nghề, phổ thông |
|
|
| 2,2 |
II | Đào tạo tại chức |
|
|
|
|
1 | Chính trị, hành chính | 1,65 | 1,54 | 1,32 |
|
2 | Khác | 1,54 | 1,32 | 1,1 |
|
III | Đào tạo lại |
|
|
|
|
1 | Bồi dưỡng chính trị, Văn hóa | 15.000đ/ngày/hs (Hỗ trợ tiền ăn, BD giảng viên, trang trí khánh tiết…) | |||
2 | Bồi dưỡng khác | 12.000đ/ngày/hs (Hỗ trợ tiền ăn, BD giảng viên, trang trí khánh tiết…) |
2.4- Chi sự nghiệp y tế: Định mức phân bổ cho các đơn vị sử dụng như sau:
TT | Diễn giải | Đơn vị tính | Không có viện phí, BHYT (Triệu đồng) | Có viện phí, BHYT (Triệu đồng) |
| Chi chữa bệnh |
|
|
|
1 | Bệnh viện Đa khoa tỉnh | Giường bệnh/năm | 30 | 46 |
2 | BV ĐK khu vực Mê linh | Giường bệnh/năm | 28 | 46 |
3 | BV Y học Dân tộc | Giường bệnh/năm | 26 | 32 |
4 | BV Điều dưỡng | Giường bệnh/năm | 25 | 28 |
5 | BV tâm thần | Giường bệnh/năm | 25 | 25 |
6 | BV ĐK huyện miền núi | Giường bệnh/năm | 26 | 35 |
7 | BV ĐK các huyện Trung du | Giường bệnh/năm | 25 | 32 |
8 | BV ĐK các huyện đồng bằng | Giường bệnh/năm | 24 | 32 |
| Chi phòng bệnh |
|
|
|
1 | Các TT thuộc sở Y tế |
|
|
|
| Đơn vị dưới 10 biên chế | Biên chế/năm | 28 |
|
| Đơn vị có từ 10 biên chế trở lên | Biên chế/năm | 26 |
|
2 | Các TT huyện Miền núi, thị xã | Biên chế/năm | 26 |
|
3 | Các TT huyện Trung du | Biên chế/năm | 25 |
|
4 | Các TT huyện đồng bằng | Biên chế/năm | 24 |
|
5 | Ban bảo vệ sức khoẻ cán bộ | Cán bộ/năm | 0,45 |
|
6 | Y tế xã (Ngoài phần lương) | 1 xã/năm | 10 |
|
- Định mức phân bổ trên đã bao gồm kinh phí khám chữa bệnh trẻ em 01- 06 tuổi, chế độ chính sách ưu tiên đối với lĩnh vực y tế...và kinh phí thực hiện chính sách tiền lương mới, theo mức 350.000 đ.
- Kinh phí khám chữa bệnh cho người nghèo được xác định trên cơ sở dự kiến số người nghèo năm 2007 và theo các đối tượng quy định tại Quyết định số 139 của Thủ tướng Chính phủ. Mức chi theo chế độ quy định.
- Y tế xã đảm bảo lương và các khoản phụ cấp có tính chất lương cho cán bộ y tế xã, nhân viên y tế thôn bản và định mức chi khác 10 triệu đồng/năm/xã…
2.5- Định mức chi thường xuyên cho ngân sách cấp huyện, cấp xã:
Dựa trên số đơn vị hành chính trong huyện, cấp xã tính bình quân; có ưu tiên cho huyện, xã miền núi, cụ thể:
Đơn vị tính: Triệu đồng
Số TT | NỘI DUNG | Cấp huyện (cho 1 huyện) | Cấp xã (cho 1 xã) | |||
Dưới 10 xã | Từ 11 đến 20 xã | Từ 21đến 30 xã | Trên 30 xã | |||
1 | Chi sự nghiệp đào tạo | 210 | 220 | 240 | 250 | 10 |
2 | Chi sự nghiệp VHTT | 300 | 320 | 340 | 360 | 10 |
3 | Chi sự nghiệp TDTT | 120 | 150 | 170 | 190 | 12 |
4 | Chi sự nghiệp PTTH | 170 | 200 | 230 | 250 | 10 |
5 | Chi đảm bảo xã hội (5) | 150 | 160 | 170 | 180 | 5 |
6 | Chi quốc phòng | 200 | 220 | 250 | 270 | 17 |
7 | Chi an ninh | 150 | 170 | 190 | 200 | 8 |
8 | Chi SN kinh tế (8) - Sự nghiệp NLTL - Kiến thiết thị chính - Sự nghiệp giao thông -Sự nghiệp Đô thị(năm) |
30 triệu đồng/xã. 400 triệu đồng/huyện/năm 6,5 triệu đồng/km đường huyện QL 300 triệu đồng/huyện;200 tr.đồng/thị xã |
13 5 20
|
* Đối với các huyện, xã miền núi được đảm bảo hệ số 1,1 so với huyện thị khác (trừ sự nghiệp kinh tế).
* Riêng chi phát thanh truyền hình, Thể dục thể thao, Quốc phòng - an ninh, đảm bảo xã hội đối với Thị xã được tính bằng huyện có từ 21 đến 30 xã.
* (5) Định mức chi đảm bảo xã hội chưa bao gồm chế độ hàng tháng cho đối tượng là trẻ em mồ côi, tâm thần, tàn tật, người già cô đơn, quà tết, 27/7.
* (8) Chi sự nghiệp kinh tế: - Định mức Trung ương tính theo tỷ lệ 10% so với tổng chi thường xuyên (không bao gồm chi sự nghiệp kinh tế).
- Duy tu đường tỉnh quản lý: 17 triệu đồng/km.
2.6 - Định mức chi thường xuyên khác (Chi khác ngân sách):
Phân bổ theo tỷ trọng 0,5% tổng số các khoản chi thường xuyên đối với cả 3 cấp ngân sách tỉnh, huyện, xã.
3. Định mức phân bổ cho các nội dung chi thường xuyên theo tiêu thức bổ sung (mang tính đặc thù):
* Định mức phân bổ cho cấp tỉnh:
- Định mức chi sự nghiệp Khoa học - công nghệ: Địa phương sẽ phân bổ theo số giao của Trung ương.
- Định mức chi sự nghiệp hoạt động môi trường: Địa phương phân bổ theo nhiệm vụ được giao.
- Chi đảm bảo xã hội ở cấp tỉnh đảm bảo kinh phí chi quà cho các đối tượng chính sách thuộc diện được tặng quà theo quyết định số 151/2006/QĐ-TTg ngày 29/6/2006 của Thủ tướng Chính phủ và chủ trương của tỉnh, đảm bảo kinh phí thực hiện chương trình phòng, chống ma túy, mại dâm, bổ sung kinh phí Quỹ Bảo trợ trẻ em, Quỹ chất độc da cam, bổ sung vốn cho ngân hàng chính sách xã hội cho hộ nghèo vay…và các chính sách xã hội khác cho các gia đình thuộc diện chính sách.
4. Định mức chi dự phòng ngân sách:
Phân bổ theo tỷ trọng 3% tổng số các khoản chi thường xuyên đối với cả 3 cấp ngân sách tỉnh, huyện, xã.