Quyết định số 35/2006/QĐ-UBND ngày 09/08/2006 Về giá nhà xây dựng mới trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 35/2006/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
- Ngày ban hành: 09-08-2006
- Ngày có hiệu lực: 19-08-2006
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 25-05-2008
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 645 ngày (1 năm 9 tháng 10 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 25-05-2008
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35/2006/QĐ-UBND | Buôn Ma Thuột, ngày 09 tháng 08 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH GIÁ NHÀ XÂY DỰNG MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH DĂKLĂK
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 61/CP ngày 05/7/1994 của Chính phủ, về mua bán và kinh doanh nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ, về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 04/2005/TT-BXD ngày 01/4/2005 của Bộ Xây dựng, hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 420/TTr - SXD ngày 06/7/2006,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá nhà xây dựng mới trên địa bàn tỉnh Dăklăk và hệ số điều chỉnh giá nhà các khu vực trong tỉnh so với thành phố Buôn Ma Thuột (có phụ lục kèm theo).
Điều 2.
Giá nhà xây dựng trên đây, áp dụng cho các trường hợp sau:
- Làm căn cứ để bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;
- Làm căn cứ để tính đền bù thiệt hại về nhà ở, nhà làm việc, nhà kho;
- Làm căn cứ để tính lệ phí trước bạ đối với nhà ở;
- Làm căn cứ để xác định giá trị nhà ở, nhà làm việc, nhà kho của các cơ quan, doanh nghiệp Nhà nước khi đánh giá, bàn giao và cổ phần hóa theo quy định của Nhà nước;
- Làm căn cứ để định giá nhà trong việc phục vụ công tác thi hành án, xét xử của Tòa án.
Điều 3. Giao cho Giám đốc Sở Xây dựng chủ trì và phối hợp với các Sở, ngành có liên quan hướng dẫn và tổ chức thực hiện, kiểm tra và báo cáo kết quả thực hiện Quyết định này với UBND tỉnh.
Điều 4.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành;
Quyết định này thay thế Quyết định số 02/2005/QĐ-UB ngày 05/01/2005 của UBND tỉnh, về Giá nhà xây dựng mới tại địa phương;
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Buôn Ma Thuột và các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan, chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
BẢNG GIÁ NHÀ XÂY DỰNG MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH DĂK LĂK
(Kèm theo Quyết định số 35/2006/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2006 của UBND tỉnh Dăklăk)
PHẦN 1. GIÁ NHÀ XÂY DỰNG MỚI TẠI THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT:
TT | KẾT CẤU CHÍNH CỦA NHÀ | ĐƠN GIÁ | |
A | TRƯỜNG HỢP NHÀ Ở XÂY BẰNG GẠCH THỦ CÔNG: |
| |
I | NHÀ Ở 1 TẦNG | Đồng/m2 sử dụng | |
1 | Móng xây đá hộc, tường xây gạch, nền láng Ximăng, trần ván, mái lợp : |
| |
+ Tôn thiếc | 860.499 | ||
+ Tôn Fibrôximăng | 853.116 | ||
+ Ngói 22 viên/m2 | 872.569 | ||
2 | Móng xây đá hộc, tường chung xây gạch, nền láng Ximăng, trần ván, mái lợp : |
| |
+ Tôn thiếc | 688.399 | ||
+ Tôn Fibrôximăng | 682.493 | ||
+ Ngói 22 viên/m2 | 698.055 | ||
3 | Móng xây đá hộc, vách đóng ván, khung cột gỗ, nền láng Ximăng, trần ván, mái lợp : |
| |
+ Tôn thiếc | 808.305 | ||
+ Tôn Fibrôximăng | 801.931 | ||
+ Ngói 22 viên/m2 | 827.295 | ||
4 | Móng xây đá hộc, tường xây gạch + gỗ kết hợp, nền láng Ximăng, trần ván, mái lợp : |
| |
+ Tôn thiếc | 702.835 | ||
+ Tôn Fibrôximăng | 695.103 | ||
+ Ngói 22 viên/m2 | 700.774 | ||
5 | Nhà sàn dân tộc, sàn ván dày 3 cm, không đóng trần, mái lợp : |
| |
+ Tôn thiếc | 630.982 | ||
+ Tôn Fibrôximăng | 624.967 | ||
+ Ngói 22 viên/m2 | 619.807 | ||
6 | Móng xây đá hộc, tường xây gạch, nền láng Ximăng, trần ván, có sênô mặt đứng, mái lợp: |
| |
+ Tôn thiếc | 1.009.083 | ||
+ Tôn Fibrôximăng | 1.001.910 | ||
+ Ngói 22 viên/m2 | 988.948 | ||
7 | Nhà ở 1 tầng: Mái bằng, kết cấu khung cột bêtông chịu lực, nền láng Ximăng, tường xây gạch. | 1.366.219 | |
II | NHÀ Ở 2 TẦNG TRỞ LÊN | Đồng/m2 sử dụng | |
1 | Móng xây đá hộc, hệ khung bêtông cốt thép chịu lực, tường xây gạch, nền láng Ximăng, sàn lầu bêtông cốt thép mái lợp : |
| |
+ Mái bằng (Mái bêtông cốt thép) | 1.196.964 | ||
+ Tôn thiếc | 939.251 | ||
+ Tôn Fibrôximăng | 938.488 | ||
+ Ngói 22 viên/m2 | 932.804 | ||
2 | Móng xây đá hộc, tường xây gạch chịu lực, nền láng Ximăng, sàn lầu bằng gỗ (gác lửng không đóng trần), mái lợp: |
| |
+ Tôn thiếc | 926.445 | ||
+ Tôn Fibrôximăng | 910.704 | ||
+ Ngói 22 viên/m2 | 936.476 | ||
3 | Nhà mái bằng, khung bêtông cốt thép chịu lực, tường bao che xây gạch, nền lát gạch ceramic, tường sơn nước. | 1.767.988 | |
4 | Trường hợp đối với nhà xây 2 tầng trở lên, có sử dụng phần mái bằng tầng trên cùng, xây thêm làm phòng riêng và dùng để che phần cầu thang. | 380.349 | |
B | TRƯỜNG HỢP NHÀ Ở XÂY BẰNG GẠCH TUYNEL : |
| |
I | NHÀ Ở 1 TẦNG | Đồng/m2 sử dụng | |
1 | Móng xây đá hộc, tường xây gạch, nền láng Xi măng, trần ván, mái lợp : |
| |
+ Tôn thiếc | 868.900 | ||
+ Tôn Fibrôximăng | 861.517 | ||
+ Ngói 22 viên/m2 | 880.970 | ||
2 | Móng xây đá hộc, tường xây gạch, nền láng Ximăng, trần ván, có sênô mặt đứng, mái lợp : |
| |
+ Tôn thiếc | 1.024.685 | ||
+ Tôn Fibrôximăng | 1.017.511 | ||
+ Ngói 22 viên/m2 | 1.004.550 | ||
3 | Móng xây đá hộc, tường xây gạch chịu lực, nền láng Xi măng, sàn lầu bằng gỗ (gác lửng không đóng trần), mái lợp: |
| |
+ Tôn thiếc | 944.030 | ||
+ Tôn Fibrôximăng | 928.289 | ||
+ Ngói 22 viên/m2 | 954.060 | ||
4 | Nhà ở 1 tầng: Mái bằng, kết cấu khung cột bêtông chịu lực, nền láng xi măng, tường xây gạch: | 1.379.553 | |
II | NHÀ Ở 2 TẦNG TRỞ LÊN | Đồng/m2 sử dụng | |
1 | Móng xây đá hộc, hệ khung bêtông cốt thép chịu lực, tường xây gạch, nền láng Ximăng, sàn lầu bêtông cốt thép, mái lợp : |
| |
+ Mái bằng (Mái bêtông cốt thép) | 1.208.730 | ||
+ Tôn thiếc | 954.218 | ||
+ Tôn Fibrôximăng | 953.455 | ||
+ Ngói 22 viên/m2 | 944.454 | ||
2 | Nhà mái bằng, khung bê tông cốt thép chịu lực, tường bao che xây gạch, nền lát gạch Ceramic, tường sơn nước. | 1.784.859 | |
C | PHẦN ĐƯỢC CỘNG THÊM HOẶC TRỪ ĐI CHO CÁC TRƯỜNG HỢP SAU: | Đồng/m2 | |
1 | Cộng thêm: |
| |
+ Lát gạch hoa 200x200 cho mỗi m2 là: | 50.678 | ||
+ Lát gạch Ceramic 300x300 cho mỗi m2 là: | 75.003 | ||
2 | Trừ đi : |
| |
+ Không đóng trần ván nhóm IV | 194.751 | ||
+ Đóng trần nhựa Lambris | 119.439 | ||
+ Đóng trần Tôn lạnh | 104.755 | ||
D | NHÀ GỖ | Đồng/m2 sử dụng | |
1 | Nhà kết cấu chịu lực 2 tầng nhóm IV, vách ván, sàn gỗ nhóm IV. Trần ván nhóm IV. Nền láng vữa XM mác 50. Móng bó hè xây gạch ống, mái lợp tôn thiếc | 522.111 | |
2 | Nhà kết cấu gỗ chịu lực 2 tầng nhóm IV, vách ván, sàn gỗ nhóm V. Trần ván nhóm V. nền láng vữa XM mác 50. Móng bó hè xây gạch ống, mái lợp tôn thiếc | 512.638 | |
E | NHÀ Ở TẠM | Đồng/m2 sử dụng | |
1 | Móng xây đá hộc bó nền xung quanh, nhà khung gỗ chịu lực, vách ván bao che nhóm IV, nền đất, không đóng trần, mái lợp: |
| |
+ Tôn thiếc | 464.285 | ||
+ Tôn Fibrôximăng | 469.213 | ||
+ Ngói 22 viên/m2 | 485.322 | ||
+ Giấy dầu | 353.051 | ||
+ Mái tranh | 333.441 | ||
2 | Xếp đá hộc xung quanh móng, nhà khung gỗ xẻ chịu lực nhóm IV, vách ván bao che nhóm VI. Nền đất, không đóng trần, mái lợp : |
| |
+ Tôn thiếc | 448.093 | ||
+ Tôn Fibrôximăng | 439.419 | ||
+ Ngói 22 viên/m2 | 455.528 | ||
+ Giấy dầu | 323.256 | ||
+ Mái tranh | 304.204 | ||
3 | Không xếp đá hộc xung quanh móng, nhà khung gỗ xẻ chịu lực nhóm IV, vách ván bao che nhóm VI. Nền đất, không đóng trần, mái lợp : |
| |
+ Tôn thiếc | 422.135 | ||
+ Tôn Fibrôximăng | 413.461 | ||
+ Ngói 22 viên/m2 | 429.570 | ||
+ Mái tranh | 278.503 | ||
4 | Xếp đá hộc xung quanh móng, nhà khung gỗ tròn chịu lực nhóm V, vách ván bao che nhóm VI. Nền đất, không đóng trần, mái lợp : |
| |
+ Tôn thiếc | 374.565 | ||
+ Tôn Fibrôximăng | 371.546 | ||
+ Ngói 22 viên/m2 | 382.000 | ||
+ Giấy dầu | 278.007 | ||
+ Mái tranh | 259.801 | ||
5 | Không xếp đá hộc xung quanh móng, nhà khung gỗ tròn chịu lực nhóm V, vách ván bao che nhóm VI. Nền đất, không đóng trần, mái lợp: |
| |
+ Tôn thiếc | 348.607 | ||
+ Tôn Fibrôximăng | 345.588 | ||
+ Ngói 22 viên/m2 | 356.041 | ||
+ Giấy dầu | 252.049 | ||
+ Mái tranh | 234.100 | ||
6 | Xếp đá hộc xung quanh móng, nhà khung gỗ tròn chịu lực nhóm V, vách ván bao che nhóm VIII. Nền đất, không đóng trần, mái lợp: |
| |
+ Tôn thiếc | 339.586 | ||
+ Tôn Fibrôximăng | 336.568 | ||
+ Ngói 22 viên/m2 | 347.021 | ||
+ Giấy dầu | 243.029 | ||
+ Mái tranh | 225.477 | ||
7 | Không xếp đá hộc xung quanh móng, nhà khung gỗ tròn chịu lực nhóm V, vách ván bao che nhóm VIII. Nền đất, không đóng trần, mái lợp : |
| |
| + Tôn thiếc | 313.628 | |
+ Tôn Fibrôximăng | 310.610 | ||
+ Ngói 22 viên/m2 | 321.063 | ||
+ Giấy dầu | 217.071 | ||
+ Mái tranh | 199.775 | ||
8 | Đối với nhà tạm, trường hợp có láng nền nhà bằng vữa xi măng mác 50 đánh màu (không có lớp đá 4x6) thì được cộng thêm : | 13.999 | |
F | NHÀ KHO | Đồng/m2 xây dựng | |
1 | Nhà tiêu chuẩn cấp IV, 01 tầng. Hệ khung cột BTCT; Vì kèo thép chịu lực, xà gồ thép, hệ khung mái tiền chế giả Tiệp. Mái lợp tôn sóng vuông. Cửa đi sắt xếp. Cửa sổ bằng khung sắt kính cố định. Tường xây gạch ống VXM mác 75. Cấu kiện bằng thép sơn chống rỉ. Nền nhà đổ bêtông cốt thép mác 200 lưới thép D12. Toàn bộ nhà quét vôi. | 1.231.859 | |
Trong đó đã bao gồm: + Chi phí khác = (Gxl sau thuế x 3,72%) | 34.684 | ||
2 | Nhà tiêu chuẩn cấp IV, 01 tầng. Hệ khung cột BTCT; Vì kèo thép chịu lực, xà gồ thép. Mái lợp tôn sóng vuông. Cửa đi sắt xếp. Cửa sổ bằng khung sắt cố định. Tường xây gạch ống tuynel VXM mác 50. Cấu kiện bằng thép sơn chống rỉ. Nền nhà đổ BTCT mác 150. Toàn bộ nhà quét vôi. | 933.970 | |
Trong đó đã bao gồm: + Chi phí khác = (Gxl sau thuế x 4,54%) | 40.561 | ||
3 | Nhà tiêu chuẩn cấp IV, 01 tầng. Hệ khung cột BTCT. Móng xây đá hộc VXM mác 50. Vì kèo gỗ nhóm III. Mái lợp tôn sóng tròn. Cửa đi, sổ Panô nhóm IV Xà gồ, dầm trần bằng gỗ nhóm IV. Tường xây gạch ống VXM mác 50. Nền láng vữa XM mác 75 dày 20 đánh màu bằng XM nguyên chất. Hành lang đóng trần ván Lambri nhóm III. Toàn bộ nhà quét vôi. | 888.184 | |
Trong đó đã bao gồm: + Chi phí khác = (Gxl sau thuế x 6,4%) | 53.425 | ||
4 | Nhà tiêu chuẩn cấp IV, 01 tầng. Hệ khung chịu lực chính bằng khung thép tiền | 952.199 | |
Trong đó đã bao gồm: + Chi phí khác = (Gxl sau thuế x 4,7%) | 32.375 | ||
5 | Nhà tiêu chuẩn cấp IV, 01 tầng. Hệ khung kèo chịu lực bằng thép, xà gồ thép hình. Móng bằng bê tông cốt thép. Mái lợp tôn sóng vuông. Cửa đi sắt xếp. Cửa sổ bằng khung sắt cố định. Tường xây gạch ống VXM mác 50. Cấu kiện bằng thép sơn chống rỉ. Nền nhà láng VXM mác 75 dày 20 đánh màu. Toàn bộ nhà quét vôi. | 102.981 | |
Trong đó đã bao gồm: + Chi phí khác = (Gxl sau thuế x 4,08%) | 1.029.811 | ||
G | NHÀ LÀM VIỆC |
| |
I | Nhà làm việc cấp IV – 1 tầng | Đồng/m2 xây dựng | |
1 | Nhà tiêu chuẩn cấp IV, 01 tầng. Móng, khung cột bêtông cốt thép. Móng tường xây đá hộc. Tường xây gạch ống thủ công VXM mác 50. Xà gồ, dầm trần gỗ nhóm IV. Mái lợp tôn thiếc sóng tròn. Cửa đi, cửa sổ Panô kính nhóm III. Trần đóng ván ép sơn nước. Mặt trước có sênô. Nền láng VXM mác 50 dày 20 đánh màu bằng xi măng nguyên chất. Toàn bộ nhà quét vôi. | 1.314.148 | |
Trong đó đã bao gồm: | + Chi phí khác = (Gxl sau thuế x 5,5%) | 65.168 | |
|
| + Phần điện = (Gxl sau thuế x 2,83%) | 35.376 |
|
| + Phần nước = (Gxl sau thuế x 2,58%) | 32.251 |
2 | Trường hợp được cộng thêm, (trừ) đi : | Đồng/m2 xây dựng | |
| - Đóng trần tấm nhựa Lambris | -2.399 | |
- Đóng trần ván Lambri gỗ nhóm III đánh vecni | 89.195 | ||
- Lát nền gạch hoa 20x20 VXM mác 50 | 49.442 | ||
- Lát nền gạch Trung Quốc 30x30 VXN mác 50 | 87.165 | ||
- Lát nền gạch Cêramic 30x30 VXM mác 50 | 81.849 | ||
- Mái lợp bằng tôn sóng vuông dày 0,4 mm | 41.740 | ||
- Cửa đi, cửa sổ kính khung sắt Việt Nam, kính Trung Quốc | 36.803 | ||
II | Nhà làm việc cấp IV - 02 tầng | Đồng/m2 xây dựng | |
1 | Nhà tiêu chuẩn cấp IV, 02 tầng. Móng, khung cột bêtông cốt thép. Móng tường xây đá hộc. Tường xây gạch ống tuynel VXM mác 50. Xà gồ, dầm trần gỗ nhóm IV. Mái lợp tôn thiếc sóng tròn. Cửa đi, cửa sổ Panô kính nhóm III. Trần đóng ván ép sơn nước. Mặt trước có sênô. Nền láng VXM mác 50 dày 20 đánh màu bằng xi măng nguyên chất. Toàn bộ nhà quét vôi. | 1.680.240 | |
Trong đó đã bao gồm: | + Chi phí khác = (Gxl sau thuế x 5,88%) | 88.205 | |
|
| + Phần điện = (Gxl sau thuế x 3,19%) | 50.666 |
|
| + Phần nước = (Gxl sau thuế x 2,94%) | 46.696 |
2 | Trường hợp được cộng thêm : | Đồng/m2 xây dựng | |
| - Đóng trần tấm nhựa Lambris | -1.137 | |
| - Đóng trần ván Lambri gỗ nhóm III đánh vecni | 53.711 | |
| - Lát nền gạch hoa 20x20 VXM mác 50 | 45.627 | |
| - Lát nền gạch Trung Quốc 30x30 VXN mác 50 | 79.095 | |
| - Lát nền gạch Cêramic 30x30 VXM mác 50 | 74.346 | |
| - Mái lợp bằng tôn sóng vuông dày 0,4 mm | 29.283 | |
| - Mái lợp ngói Đồng Tâm 10v/m2 | 40.236 | |
| - Cửa đi, cửa sổ kính khung sắt Việt Nam, kính Trung Quốc | 52.723 | |
| - Cửa đi, cửa sổ kính khung nhôm Đài Loan, kính Trung Quốc | 98.683 | |
| - Bả tường Ma tít và Sơn Nippon | 111.606 | |
III | Nhà làm việc cấp IV – 03 tầng | Đồng/m2 xây dựng | |
1 | Nhà tiêu chuẩn cấp IV, 03 tầng. Móng, khung cột bêtông cốt thép. Móng tường xây đá hộc. Tường xây gạch ống tuynel VXM mác 50. Xà gồ, dầm trần gỗ nhóm IV. Mái lợp tôn thiếc sóng tròn. Cửa đi, cửa sổ Panô kính nhóm III. Trần đóng ván ép sơn nước. Mặt trước có sênô. Nền láng VXM mác 50 dày 20 đánh màu bằng xi măng nguyên chất. Toàn bộ nhà quét vôi. | 1.861.120 | |
| Trong đó đã bao gồm: | + Chi phí khác = (Gxl sau thuế x 7,26 %) | 118.110 |
| + Phần điện = (Gxl sau thuế x 3,71%) | 64.738 | |
| + Phần nước = (Gxl sau thuế x 3,43%) | 59.852 | |
2 | Trường hợp được cộng thêm, (trừ) đi : | Đồng/m2 sử dụng | |
| - Đóng trần tấm nhựa Lambris | -1.152 | |
- Đóng trần ván Lambri gỗ nhóm III đánh vecni | 54.411 | ||
- Lát nền gạch hoa 20x20 VXM mác 50 | 46.221 | ||
- Lát nền gạch Trung Quốc 30x30 VXN mác 50 | 80.126 | ||
- Lát nền gạch Cêramic 30x30 VXM mác 50 | 75.315 | ||
- Mái lợp bằng tôn sóng vuông dày 0,4 mm | 29.665 | ||
- Mái lợp ngói Đồng Tâm 10v/m2 | 40.760 | ||
- Cửa đi, cửa sổ kính khung sắt Việt Nam, kính Trung Quốc | 52.723 | ||
- Cửa đi, cửa sổ kính khung nhôm Đài Loan, kính Trung Quốc | 98.683 | ||
- Bả tường Ma tít và Sơn Nippon | 113.061 |
(Mức giá trên đây đã bao gồm thuế giá trị gia tăng)
PHẦN II: GIÁ NHÀ XÂY DỰNG MỚI TẠI CÁC HUYỆN:
Giá nhà xây dựng mới tại các huyện được tính bằng hệ số điều chỉnh giá so với giá nhà ở, nhà tạm, nhà kho, nhà làm việc xây dựng tại Thành phố Buôn Ma Thuột:
1/ Nhà ở, nhà tạm : |
|
- Huyện Krông Păk : | 1,010 |
- Huyện Krông Ana; huyện Buôn Đôn; huyện Ea Kar: | 1,020 |
- Huyện Krông Buk; huyện Lăk; huyện Krông Bông: | 1,030 |
- Huyện Cư M’gar; huyện M’Đrăk; huyện Ea H’leo : | 1,040 |
- Huyện Krông Năng: | 1,060 |
- Huyện Ea Súp: | 1,080 |
2/ Nhà kho: |
|
- Huyện Krông Păk : | 1,007 |
- Huyện Krông Ana; huyện Krông Bông: | 1,010 |
- Huyện Buôn Đôn: | 1,012 |
- Huyện Ea Kar: | 1,013 |
- Huyện Krông Năng: | 1,014 |
- Huyện CưM’gar: | 1,015 |
- Huyện Lăk; huyện Krông Buk: | 1,017 |
- Huyện M’Đrăk: | 1,018 |
- Huyện Ea H’leo: | 1,022 |
- Huyện Ea Súp: | 1,034 |
3/ Nhà làm việc: |
|
- Huyện Krông Păk : | 1,011 |
- Huyện Krông Ana; huyện Buôn Đôn: | 1,015 |
- Huyện Ea Kar: | 1,019 |
- Huyện Krông Bông: | 1,023 |
- Huyện CưM’gar: | 1,024 |
- Huyện Krông Buk: | 1,026 |
- Huyện Lăk; huyện M’Đrăk, huyện Ea H’leo: | 1,027 |
- Huyện Krông Năng: | 1,041 |
- Huyện Ea Súp: | 1,052 |