Quyết định số 36/2006/QĐ-UBND ngày 09/08/2006 Về Bộ đơn giá xây dựng công trình-Phần khảo sát xây dựng khu vực thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lăk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lăk ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 36/2006/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
- Ngày ban hành: 09-08-2006
- Ngày có hiệu lực: 19-08-2006
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 04-12-2008
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 838 ngày (2 năm 3 tháng 18 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 04-12-2008
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/2006/QĐ-UBND | Buôn Ma Thuột, ngày 09 tháng 08 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BỘ ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH - PHẦN KHẢO SÁT XÂY DỰNG KHU VỰC THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT, TỈNH DĂK LĂK
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ, về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 28/2005/QĐ-BXD ngày 10/8/2005 của Bộ Xây dựng, về việc ban hành Định mức dự toán khảo sát xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 04/2005/TT-BXD ngày 01/4/2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 28/2006/QĐ-UBND ngày 05/6/2006 của UBND tỉnh, về việc ban hành Bảng giá dự toán ca máy và thiết bị thi công xây dựng;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 419/TTr-SXD ngày 06/7/2006,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần khảo sát xây dựng khu vực thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Dăk Lăk.
Điều 2.
Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần khảo sát xây dựng khu vực thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Dăk Lăk là cơ sở để xác định chi phí xây dựng trong tổng dự toán, dự toán công trình, phục vụ cho công tác lập kế hoạch, quản lý và xác định giá gói thầu các công trình khảo sát xây dựng.
Điều 3.
Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần khảo sát xây dựng khu vực thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Dăk Lăk được xây dựng theo mặt bằng giá Quý I năm 2006 tại thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đăk Lăk. Đối với các khu vực xây dựng khác ngoài thành phố Buôn Ma Thuột, thì chi phí vật liệu và nhân công được tính bù trừ chênh lệch vật liệu, các khoản phụ cấp được hưởng theo quy định trong dự toán công trình tại khu vực xây dựng đó;
Các công trình khảo sát xây dựng có đơn giá khác biệt với quy định trong Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần khảo sát xây dựng này, Sở Xây dựng có trách nhiệm tổng hợp và tham mưu với UBND tỉnh quy định bổ sung.
Điều 4.
Giao cho Giám đốc Sở Xây dựng chủ trì và phối hợp với các Sở, ngành có liên quan hướng dẫn và tổ chức thực hiện, kiểm tra và báo cáo kết quả thực hiện Quyết định này với UBND tỉnh.
Điều 5.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành;
Quyết định này thay thế Quyết định số 286/QĐ-UB ngày 22/01/2001 của UBND tỉnh, về đơn giá khảo sát xây dựng thành phố Buôn Ma Thuột;
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Buôn Ma Thuột và các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan, chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH - PHẦN KHẢO SÁT XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 36/2006/QĐ-UB ngày 09/8/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đăk Lăk)
I. CƠ SỞ XÂY DỰNG ĐƠN GIÁ XD CÔNG TRÌNH – PHẦN KHẢO SÁT XD
- Định mức dự toán xây dựng công trình – Phần khảo sát xây dựng ban hành kèm theo Quyết định số 28/2005/QĐ-BXD ngày 10/8/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
- Thông tư 14/2005/TT-BXD ngày 10/8/2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí khảo sát xây dựng.
- Nghị định 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước.
- Nghị định số 118/2005/NĐ-CP ngày 15/9/2005 của Chính phủ về việc điều chỉnh mức lương tối thiểu chung (350.000đ/tháng).
- Quyết định số 28/2006/QĐ-UBND ngày 05/6/2006 của Ủy ban nhân dân Tỉnh ĐăkLăk về việc ban hành Bảng giá dự toán ca máy và thiết bị thi công xây dựng tỉnh ĐăkLăk.
- Công văn số 982/UBND-CN ngày 10/4/2006 của Ủy ban nhân dân Tỉnh ĐăkLăk về việc thống nhất cách tính Đơn giá nhân công và Giá vật tư vật liệu xây dựng (Giá vật liệu Quý I năm 2006).
- Tài liệu hướng dẫn tính toán đơn giá xây dựng công trình của Bộ Xây dựng.
- Các văn bản khác theo quy định của Nhà nước.
II. NỘI DUNG CỦA ĐƠN GIÁ XD CÔNG TRÌNH - PHẦN KHẢO SÁT XD
1. Đơn giá xây dựng công trình - phần khảo sát xây dựng (sau đây gọi tắt là đơn giá khảo sát) là biểu hiện bằng tiền của chi phí xã hội cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát (1m khoan, 1 ha đo vẽ bản đồ, 1 mẫu thí nghiệm…) theo đúng yêu cầu kỹ thuật, quy trình, quy phạm đảm bảo chất lượng đề ra trong khảo sát xây dựng.
2. Đơn giá của từng loại công việc khảo sát bao gồm:
2.1. Chi phí trực tiếp: Là những chi phí liên quan trực tiếp đến việc thực hiện công tác khảo sát như: Chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí sử dụng máy (thiết bị).
a. Chi phí vật liệu: Bao gồm chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ, vật liệu luân chuyển (gỗ chống, chèn, ống chống…).
- Giá vật liệu được chọn tính trong đơn giá chưa bao gồm khoản thuế giá trị gia tăng.
b. Chi phí nhân công: Là toàn bộ chi phí nhân công trực tiếp thực hiện công tác khảo sát bao gồm:
- Lương chính, lương phụ, phụ cấp lương.
- Một số chi phí có thể khoán trực tiếp cho người lao động.
Chi phí nhân công trong đơn giá được tính với mức lương tối thiểu 350.000 đ/tháng, cấp bậc tiền lương theo bảng lương A.1.8 - nhóm II (ban hành theo Nghị định 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ).
- Phụ cấp lưu động: 40% tiền lương tối thiểu.
- Một số khoản lương phụ: 12% (nghỉ lễ, tết, phép…) và một số chi phí có thể khoán trực tiếp cho người lao động: 4% tiền lương cấp bậc.
c. Chi phí sử dụng máy, thiết bị: Bao gồm chi phí khấu hao, bảo dưỡng, sửa chữa máy, chi phí khác của máy.
2.2. Chi phí chung:
Chi phí chung được tính bằng 70% chi phí nhân công trong đơn giá.
2.3. Thu nhập chịu thuế tính trước:
Theo quy định hiện hành tính bằng 6% giá thành khảo sát.
Trong tập đơn giá này mới tính chi phí trực tiếp thực hiện công tác khảo sát (chi phí vật liệu, chi phí nhân công và chi phí sử dụng máy, thiết bị). Khi lập dự toán khảo sát xây dựng theo Thông tư số 14/2005/TT-BXD ngày 10/8/2005 của Bộ Xây dựng.
3. Đơn giá xây dựng công trình - phần khảo sát xây dựng gồm 17 chương:
Chương 1: Công tác đào đất đá bằng thủ công.
Chương 2: Công tác khoan tay.
Chương 3: Công tác khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu ở trên cạn.
Chương 4: Công tác khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu ở dưới nước.
Chương 5: Công tác khoan guồng xoắn có lấy mẫu ở trên cạn.
Chương 6: Công tác khoan guồng xoắn có lấy mẫu ở dưới nước.
Chương 7: Công tác khoan đường kính lớn.
Chương 8: Công tác đặt ống quan trắc mực nước ngầm trong lỗ khoan.
Chương 9: Công tác khống chế mặt bằng.
Chương 10: Công tác khống chế độ cao.
Chương 11: Công tác đo vẽ chi tiết bản đồ ở trên cạn.
Chương 12: Công tác đo vẽ chi tiết bản đồ ở dưới nước.
Chương 13: Công tác đo vẽ mặt cắt địa hình.
Chương 14: Công tác thí nghiệm trong phòng.
Chương 15: Công tác thí nghiệm ngoài trời.
Chương 16: Công tác thăm dò địa vật lý.
Chương 17: Công tác đo vẽ lập bản đồ địa chất công trình.
Trong mỗi chương, mục có loại công tác khảo sát được mã hóa thống nhất theo mã số gồm 2 chữ cái và 5 chữ số. Trong mỗi danh mục đơn giá có quy định nội dung công việc, điều kiện áp dụng và chi phí về vật liệu, nhân công, máy thi công.
III. QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
1. Đơn giá khảo sát xây dựng là căn cứ để lập dự toán công tác khảo sát xây dựng cho từng loại công tác khảo sát phục vụ cho việc giao thầu, đấu thầu để lựa chọn nhà thầu khảo sát trên địa bàn tỉnh ĐăkLăk.
Những công tác chưa có trong đơn giá khảo sát này thì có thể vận dụng những đơn giá tương tự đã được ban hành. Đối với những công tác khảo sát hoàn toàn mới (áp dụng tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm khác với quy định hiện hành, sử dụng thiết bị mới, biện pháp thi công mới, điều kiện địa chất, địa hình khác biệt) đơn vị cơ sở tự xây dựng đơn giá (theo phương pháp hướng dẫn của Bộ Xây dựng) để làm căn cứ lập giá tạm tính, đồng thời báo cáo với cấp phê duyệt tổng dự toán xem xét và thỏa thuận với Bộ Xây dựng trước khi áp dụng chính thức.
2. Chi phí vật liệu trong đơn giá xây dựng công trình - Phần khảo sát xây dựng tính theo mặt bằng giá quý I/2006 tại thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh ĐăkLăk. Trong quá trình thực hiện đơn giá vật liệu thực tế (Mức giá chưa cho thuế giá trị gia tăng) chênh lệch so với giá vật liệu tính trong đơn giá thì được bù trừ chênh lệch vật liệu. Các đơn vị căn cứ vào mức giá vật liệu thực tế (Mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng) tại từng khu vực, ở từng thời điểm do cơ quan quản lý giá công bố và số lượng vật liệu đã sử dụng theo định mức để tính ra chi phí vật liệu thực tế, sau đó so sánh với chi phí vật liệu theo đơn giá để xác định mức bù trừ chênh lệch chi phí vật liệu và đưa trực tiếp vào chi phí vật liệu trong dự toán.
Trong quá trình sử dụng tập đơn giá, nếu gặp vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh trực tiếp về Sở Xây dựng để nghiên cứu giải quyết./.
Chương 1.
CÔNG TÁC ĐÀO ĐẤT ĐÁ BẰNG THỦ CÔNG
1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, khảo sát thực địa, xác định vị trí hố đào.
- Đào, xúc, vận chuyển đất đá lên miệng hố rãnh, lấy mẫu thí nghiệm trong hố, rãnh đào.
- Lập hình trụ - hình trụ triển khai hố đào, rãnh đào.
- Lấp hố, rãnh đào, đánh dấu.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ.
- Nghiệm thu bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng
- Cấp đất đá: Theo phụ lục số 8.
- Địa hình hố, rãnh đào khô ráo.
3. Khi thực hiện công tác đào khác với điều kiện áp dụng ở trên thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với các hệ số sau:
- Trường hợp địa hình hố đào, rãnh đào lầy lội, khó khăn trong việc thi công: K = 1,2.
- Đào mỏ thăm dò vật liệu, lấy mẫu công nghệ đổ thành từng đống cách xa miệng hố trên 2m: K = 1,15
Đơn vị tính: đ/1m3
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Chi phí trực tiếp |
CA.01100 | Đào không chống độ sâu từ 0m đến 2m |
|
|
|
|
|
CA.01101 CA.01102 | Cấp đất đá I - III Cấp đất đá IV - V | m3 m3 | 32.775 32.775 | 114.485 171.727 |
| 147.259 204.502 |
CA.01200 | Đào không chống độ sâu từ 0m đến 4m |
|
|
|
|
|
CA.01201 CA.01202 | Cấp đất đá I - III Cấp đất đá IV - V | m3 m3 | 32.775 32.775 | 124.025 181.268 |
| 156.800 214.042 |
CA.02100 | Đào có chống độ sâu từ 0m đến 2m |
|
|
|
|
|
CA.02101 CA.02102 | Cấp đất đá I - III Cấp đất đá IV - V | m3 m3 | 56.655 56.655 | 152.646 209.889 |
| 208.301 265.543 |
CA.02200 | Đào có chống độ sâu từ 0m đến 4m |
|
|
|
|
|
CA.02201 CA.02202 | Cấp đất đá I - III Cấp đất đá IV - V | m3 m3 | 56.655 56.655 | 166.957 248.050 |
| 222.612 303.705 |
CA.02300 | Đào có chống độ sâu từ 0m đến 6m |
|
|
|
|
|
CA.02301 CA.02302 | Cấp đất đá I - III Cấp đất đá IV - V | m3 m3 | 56.655 56.655 | 195.578 295.752 |
| 251.233 351.407 |
ĐÀO GIẾNG ĐỨNG
1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, khảo sát thực địa, xác định vị trí giếng đào.
- Lắp đặt thiết bị, tiến hành thi công.
- Khoan, nạp, nổ mìn vì sai, dùng năng lượng bằng máy nổ mìn chuyên dùng hoặc nguồn pin.
- Thông gió, phá đá quá cỡ, căn vách, thành.
- Xúc và vận chuyển. Rửa vách: thu thập mô tả, lập tài liệu gốc.
- Chống giếng: Chống liền vì hoặc chống thưa.
- Lắp sàn và thang đi lại. Sàn cách đáy giếng 6m, mỗi sàn cách nhau từ 4-5m.
- Lắp đường ống dẫn hơi, nước, ống thông gió, điện.
- Nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng
- Phân cấp đá theo bảng phụ lục số 14.
- Tiết diện giếng: 3,3m x 1,7m = 5,61m2
- Đào trong đất đá không có nước ngầm. Nếu có nước ngầm thì chi phí nhân công và máy thi công trong đơn giá được nhân hệ số sau: Q ≤ 0,5m3/h : K = 1,1. Nếu Q > 0,5m3/h thì K = 1,2.
- Độ sâu đào chia theo khoảng cách: 0-10m, đến 20m, đến 30m… Đơn giá này tính cho 10m đầu, 10m sâu kế tiếp nhân với hệ số K = 1,2 của 10m liền trước đó.
- Đất đá phân theo: Cấp IV-V; VI-VII, VIII-IX. Đơn giá tính cho cấp IV-V. Các cấp tiếp theo K = 1,2 cấp liền trước đó.
- Đào giếng ở vùng rừng núi, khí hậu khắc nghiệt, đi lại khó khăn thì chi phí nhân công được nhân với hệ số K = 1,2.
3. Các công việc chưa tính vào đơn giá
- Lấy mẫu thí nghiệm.
Đơn vị tính: đ/ 1 m3
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Chi phí trực tiếp |
CA.03101 | Đào giếng đứng | m3 | 227.598 | 403.368 | 1.479.773 | 2.110.739 |
Chương 2.
CÔNG TÁC KHOAN TAY
1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ vật liệu, khảo sát thực địa, lập phương án, xác định vị trí lỗ khoan, làm đường và nền khoan (khối lượng đào đắp < 5m3).
- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo dưỡng trang thiết bị, vận chuyển nội bộ công trình.
- Khoan thuần túy và lấy mẫu.
- Hạ, nhổ ống chống.
- Mô tả địa chất công trình và địa chất thủy văn trong quá trình khoan.
- Lập hình trụ lỗ khoan.
- Lấp và đánh dấu lỗ khoan, san lấp nền khoan.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh tài liệu.
- Nghiệm thu bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng
- Cấp đất đá, theo phụ lục số 9.
- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng ngang) địa hình nền khoan khô ráo.
- Hiệp khoan dài 0,5m.
- Chống ống ≤ 50% chiều sâu lỗ khoan.
- Khoan khô.
- Đường kính lỗ khoan đến 150mm.
3. Trường hợp nếu khoan khác với điều kiện ở trên thì chi phí nhân công và máy được nhân với hệ số sau
- Đường kính lỗ khoan từ > 150mm đến ≤ 230mm: K = 1,1
- Khoan không chống ống: K = 0,85
- Chống ống > 50% chiều sâu lỗ khoan: K = 1,1
- Hiệp khoan > 0,5m: K = 0,9
- Địa hình lầy lội (khoan trên cạn) khó khăn trong việc thi công: K = 1,15
- Khi khoan trên sông nước thì chi phí nhân công và máy thi công trong đơn giá được nhân với hệ số 1,3 (không bao gồm chi phí cho phương tiện nổi).
Đơn vị tính: đ/ 1 m khoan
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Chi phí trực tiếp |
CB.01100 | Độ sâu hố khoan đến 10m |
|
|
|
|
|
CB.01101 CB.01102 | Cấp đất đá I-III Cấp đất đá IV-V | m m | 56.030 56.513 | 106.852 176.497 | 8.617 12.925 | 171.499 245.936 |
CB.01200 | Độ sâu hố khoan đến 20m |
|
|
|
|
|
CB.01201 CB.01202 | Cấp đất đá I-III Cấp đất đá IV-V | m m | 56.591 57.141 | 108.761 182.222 | 9.008 13.317 | 174.360 252.680 |
CB.01300 | Độ sâu hố khoan đến 30m |
|
|
|
|
|
CB.01301 CB.01302 | Cấp đất đá I-III Cấp đất đá IV-V | m m | 57.189 57.623 | 125.933 205.119 | 10.183 15.275 | 193.305 278.017 |
Chương 3.
CÔNG TÁC KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU Ở TRÊN CẠN
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, phương tiện, khảo sát thực địa, lập phương án khoan, xác định vị trí lỗ khoan, làm nền khoan (khối lượng đào đắp ≤ 5m3).
- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy, thiết bị, vận chuyển nội bộ công trình.
- Khoan thuần túy, lấy mẫu thí nghiệm và mẫu lưu.
- Hạ, nhổ ống chống, đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca.
- Mô tả trong quá trình khoan.
- Lập hình trụ lỗ khoan.
- Lấp và đánh dấu lỗ khoan, san lấp nền khoan.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp đất đá theo Phụ lục số 10
- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng nằm ngang)
- Đường kính lỗ khoan đến 160 mm
- Chiều dài hiệp khoan 0,5m
- Địa hình nền khoan khô ráo
- Chống ống ≤ 50% chiều dài lỗ khoan
- Lỗ khoan rửa bằng nước lã
- Bộ máy khoan tự hành
- Vị trí lỗ khoan cách xa chỗ lấy nước ≤ 50m hoặc cao hơn chỗ lấy nước < 9m.
3. Khi khoan khác với điều kiện áp dụng ở trên thì chi phí nhân công và máy trong đơn giá được nhân với các hệ số sau:
- Khoan ngang K = 1,5
- Khoan xiên K = 1,2
- Đường kính lỗ khoan > 160mm đến 250mm K = 1,1
- Đường kính lỗ khoan > 250mm K = 1,2
- Khoan không ống chống K = 0,85
- Chống ống > 50% chiều dài lỗ khoan K = 1,05
- Khoan không lấy mẫu K = 0,8
- Địa hình khoan lầy lội khó khăn trong việc thi công K = 1,05
- Máy khoan cố định (không tự hành) có tính năng tương đương K = 1,05
- Hiệp khoan > 0,5m K = 0,9
- Lỗ khoan rửa bằng dung dịch sét K = 1,05
- Khoan khô K = 1,15
- Khoan ở vùng rừng, núi, độ cao địa hình phức tạp giao thông đi lại rất khó khăn (phải tháo rời thiết bị) K = 1,15
- Khoan bằng máy khoan XJ 100 hoặc loại tương tự K = 0,7
KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU Ở TRÊN CẠN
Đơn vị tính: đ/ 1 m khoan
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Chi phí trực tiếp |
CC.01100 | Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m |
|
|
|
|
|
CC.01101 CC.01102 CC.01103 CC.01104 CC.01105 | Cấp đất đá I-III Cấp đất đá IV-VI Cấp đất đá VII-VIII Cấp đất đá IX-X Cấp đất đá XI-XII | m m m m m | 51.230 62.602 79.149 398.574 606.966 | 135.951 183.176 251.867 237.556 327.236 | 107.802 242.554 404.257 370.569 572.698 | 294.983 488.332 735.272 1.006.699 1.506.899 |
CC.01200 | Độ sâu hố khoan từ 0m đến 60m |
|
|
|
|
|
CC.01201 CC.01202 CC.01203 CC.01204 CC.01205 | Cấp đất đá I-III Cấp đất đá IV-VI Cấp đất đá VII-VIII Cấp đất đá IX-X Cấp đất đá XI-XII | m m m m m | 50.780 61.643 76.439 379.515 581.478 | 143.106 193.193 262.361 250.913 344.408 | 114.540 256.030 444.683 424.470 626.599 | 308.426 510.866 783.483 1.054.898 1.552.485 |
CC.01300 | Độ sâu hố khoan từ 0m đến 100m |
|
|
|
|
|
CC.01301 CC.01302 CC.01303 CC.01304 CC.01305 | Cấp đất đá I-III Cấp đất đá IV-VI Cấp đất đá VII-VIII Cấp đất đá IX-X Cấp đất đá XI-XII | m m m m m | 50.350 60.596 73.650 366.866 555.991 | 168.756 229.982 310.758 309.729 398.738 | 121.277 289.718 478.371 458.158 687.237 | 340.384 580.295 862.779 1.134.753 1.641.965 |
CC.01400 | Độ sâu hố khoan từ 0m đến 150m |
|
|
|
|
|
CC.01401 CC.01402 CC.01403 CC.01404 CC.01405 | Cấp đất đá I-III Cấp đất đá IV-VI Cấp đất đá VII-VIII Cấp đất đá IX-X Cấp đất đá XI-XII | m m m m m | 40.745 50.758 62.199 356.332 545.591 | 172.872 242.844 334.940 324.135 442.985 | 134.752 309.930 525.534 485.109 727.663 | 348.369 603.532 922.673 1.165.576 1.716.238 |
CC.01500 | Độ sâu hố khoan từ 0m đến 200m |
|
|
|
|
|
CC.01501 CC.01502 CC.01503 CC.01504 CC.01505 | Cấp đất đá I-III Cấp đất đá IV-VI Cấp đất đá VII-VIII Cấp đất đá IX-X Cấp đất đá XI-XII | m m m m m | 40.117 49.211 58.302 356.798 546.191 | 178.532 250.047 345.230 333.911 456.362 | 148.228 343.619 586.173 532.272 795.039 | 366.876 642.877 989.705 1.222.981 1.797.592 |
BƠM CẤP NƯỚC PHỤC VỤ KHOAN XOAY BƠM RỬA Ở TRÊN CẠN.
(Khi phải tiếp nước cho các lỗ khoan ở xa nguồn nước > 50m hoặc cao hơn nơi lấy nước 90m)
Đơn vị tính: đ/ 1 m khoan
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Chi phí trực tiếp |
CC.02100 | Độ sâu hố khoan đến 30m |
|
|
|
|
|
CC.02101 CC.02102 CC.02103 CC.02104 CC.02105 | Cấp đất đá I-III Cấp đất đá IV-VI Cấp đất đá VII-VIII Cấp đất đá IX-X Cấp đất đá XI-XII | m m m m m | 1.219 1.219 1.219 1.219 1.219 | 33.391 45.317 58.673 62.013 80.139 | 18.221 36.442 59.632 67.914 81.166 | 52.831 82.978 119.524 131.146 162.524 |
CC.02200 | Độ sâu hố khoan đến 60m |
|
|
|
|
|
CC.02201 CC.02202 CC.02203 CC.02204 CC.02205 | Cấp đất đá I-III Cấp đất đá IV-VI Cấp đất đá VII-VIII Cấp đất đá IX-X Cấp đất đá XI-XII | m m m m m | 1.219 1.219 1.219 1.219 1.219 | 33.868 45.794 59.150 62.013 81.093 | 19.877 38.098 64.602 72.884 87.792 | 54.965 85.111 124.971 136.115 170.104 |
CC.02300 | Độ sâu hố khoan đến 100m |
|
|
|
|
|
CC.02301 CC.02302 CC.02303 CC.02304 CC.02305 | Cấp đất đá I-III Cấp đất đá IV-VI Cấp đất đá VII-VIII Cấp đất đá IX-X Cấp đất đá XI-XII | m m m m m | 1.219 1.219 1.219 1.219 1.219 | 36.731 50.087 66.783 67.737 82.047 | 21.534 48.037 79.510 89.448 107.669 | 59.483 99.343 147.511 158.404 190.935 |
CC.02400 | Độ sâu hố khoan đến 150m |
|
|
|
|
|
CC.02401 CC.02402 CC.02403 CC.02404 CC.02405 | Cấp đất đá I-III Cấp đất đá IV-VI Cấp đất đá VII-VIII Cấp đất đá IX-X Cấp đất đá XI-XII | m m m m m | 1.219 1.219 1.219 1.219 1.219 | 37.685 52.472 68.214 71.553 95.404 | 23.190 54.663 87.792 99.387 119.264 | 62.094 108.354 157.225 172.159 215.887 |
CC.02500 | Độ sâu hố khoan đến 200m |
|
|
|
|
|
CC.02501 CC.02502 CC.02503 CC.02504 CC.02505 | Cấp đất đá I-III Cấp đất đá IV-VI Cấp đất đá VII-VIII Cấp đất đá IX-X Cấp đất đá XI-XII | m m m m m | 1.219 1.219 1.219 1.219 1.219 | 38.639 53.903 69.645 73.461 97.789 | 26.503 61.289 97.731 110.982 134.172 | 66.361 116.411 168.594 185.662 233.180 |
Chương 4.
CÔNG TÁC KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU Ở DƯỚI NƯỚC
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, khảo sát thực địa, lập phương án khoan, xác định vị trí hố khoan.
- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy, thiết bị, chỉ đạo sản xuất, vận chuyển nội bộ công trình.
- Khoan thuần túy, lấy mẫu thí nghiệm và mẫu lưu.
- Hạ, nhổ ống chống, đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca.
- Mô tả trong quá trình khoan.
- Lập hình trụ lỗ khoan
- Lấp và đánh dấu lỗ khoan.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp đất đá theo Phụ lục số 10
- Ống chống 100% chiều sâu lỗ khoan
- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt nước).
- Tốc độ nước chảy đến 1 m/s
- Đường kính lỗ khoan đến 160mm
- Chiều dài hiệp khoan 0,5m
- Lỗ khoan rửa bằng nước.
- Đơn giá được xác định với điều kiện khi có phương tiện nổi ổn định trên mặt nước (phao, phà, bè mảng…)
- Độ sâu lỗ khoan được xác định từ mặt nước, khối lượng mét khoan tính từ mặt đất thiên nhiên.
3. Những công việc chưa tính vào đơn giá:
- Công tác thí nghiệm mẫu và thí nghiệm địa chất thủy văn tại lỗ khoan.
- Chi phí (VL, NC, M) cho công tác kết cấu phương tiện nổi (lắp ráp, thuê bao phương tiện nổi như phao, phà, xà lan, bè mảng…)
4. Khi khoan khác với điều kiện áp dụng ở trên thì chi phí nhân công và máy được nhân với các hệ số sau:
- Khoan xiên K = 1,2
- Đường kính lỗ khoan > 160mm đến 250mm K = 1,1
- Đường kính lỗ khoan > 250mm K = 1,2
- Khoan không lấy mẫu K = 0,8
- Hiệp khoan > 0,5m K = 0,9
- Lỗ khoan rửa bằng dung dịch sét K = 1,05
- Khoan khô K = 1,15
- Tốc độ nước chảy > 1m/s đến 2m/s K = 1,1
- Tốc độ nước chảy > 2m/s đến 3m/s K = 1,15
- Tốc độ nước chảy > 3m/s hoặc nơi có thủy triều lên xuống K = 1,2
- Khoan bằng máy khoan XJ 100 hoặc loại tương tự: K = 0,7
Đơn vị tính: đ/ 1 m khoan
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Chi phí trực tiếp |
CD.01100 | Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m |
|
|
|
|
|
CD.01101 CD.01102 CD.01103 CD.01104 CD.01105 | Cấp đất đá I-III Cấp đất đá IV-VI Cấp đất đá VII-VIII Cấp đất đá IX-X Cấp đất đá XI-XII | m m m m m | 58.298 70.271 87.284 406.843 615.369 | 205.119 277.149 378.754 359.196 486.560 | 128.015 289.718 478.371 444.683 680.500 | 391.432 637.137 944.409 1.210.722 1.782.429 |
CD.01200 | Độ sâu hố khoan từ 0m đến 60m |
|
|
|
|
|
CD.01201 CD.01202 CD.01203 CD.01204 CD.01205 | Cấp đất đá I-III Cấp đất đá IV-VI Cấp đất đá VII-VIII Cấp đất đá IX-X Cấp đất đá XI-XII | m m m m m | 57.869 69.233 84.435 387.978 590.016 | 214.659 290.982 395.927 376.846 519.952 | 134.752 309.930 532.272 505.321 761.351 | 407.280 670.146 1.012.634 1.270.145 1.871.318 |
CD.01300 | Độ sâu hố khoan từ 0m đến 100m |
|
|
|
|
|
CD.01301 CD.01302 CD.01303 CD.01304 CD.01305 | Cấp đất đá I-III Cấp đất đá IV-VI Cấp đất đá VII-VIII Cấp đất đá IX-X Cấp đất đá XI-XII | m m m m m | 57.439 68.106 82.117 375.601 564.860 | 244.902 330.309 455.847 432.695 601.965 | 148.228 350.356 619.861 565.960 815.252 | 450.568 748.771 1.157.825 1.374.256 1.982.077 |
CD.01400 | Độ sâu hố khoan từ 0m đến 150m |
|
|
|
|
|
CD.01401 CD.01402 CD.01403 CD.01404 CD.01405 | Cấp đất đá I-III Cấp đất đá IV-VI Cấp đất đá VII-VIII Cấp đất đá IX-X Cấp đất đá XI-XII | m m m m m | 49.545 59.558 70.999 367.332 556.591 | 251.076 352.433 486.203 470.253 642.096 | 154.965 377.307 640.074 579.435 875.890 | 455.586 789.297 1.197.276 1.417.020 2.074.577 |
Chương 5.
KHOAN GUỒNG XOẮN CÓ LẤY MẪU Ở TRÊN CẠN
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, phương tiện, khảo sát thực địa, lập phương án khoan, làm khoan (khối lượng đào đắp ≤ 5m3), vận chuyển nội bộ công trình, xác định vị trí lỗ khoan.
- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy, thiết bị.
- Khoan thuần túy, lấy mẫu thí nghiệm và mẫu lưu.
- Hạ, nhổ ống chống, đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca.
- Mô tả trong quá trình khoan
- Lập hình trụ lỗ khoan
- Lấp và đánh dấu lỗ khoan, san lấp nền khoan
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp đất đá: theo phụ lục số 9
- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng ngang)
- Đường kính lỗ khoan đến 160mm
- Địa hình nền khoan khô ráo
- Bộ máy khoan tự hành.
- Chống ống <= 50% chiều sâu lỗ khoan
3. Những công việc chưa tính vào đơn giá
- Các công tác thí nghiệm trong hố khoan.
- Công tác làm đường và nền khoan (khi khối lượng đào đắp > 5m3)
4. Khi khoan khác với điều kiện áp dụng ở trên thì chi phí nhân công và máy được nhân với hệ số sau:
- Khoan xiên K = 1,2
- Đường kính lỗ khoan từ > 160mm K = 1,1
- Địa hình khoan lầy lội khó khăn trong việc thi công K = 1,05
- Khoan không lấy mẫu K = 0,8
- Máy khoan cố định (không tự hành) có tính năng tương đương K = 1,05
Đơn vị tính: đ/ 1 m khoan
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Chi phí trực tiếp |
| Khoan guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 0,5m |
|
|
|
|
|
CE.01100 | Độ sâu từ 0m đến 10m |
|
|
|
|
|
CE.01101 CE.01102 | Cấp đất đá I-III Cấp đất đá IV-V | m m | 24.110 24.870 | 102.559 109.715 | 88.456 122.478 | 215.126 257.062 |
CE.01200 | Độ sâu từ 0m đến 20m |
|
|
|
|
|
CE.01201 CE.01202 | Cấp đất đá I-III Cấp đất đá IV-V | m m | 24.133 24.865 | 107.807 117.824 | 95.261 122.478 | 227.200 265.167 |
CE.01300 | Độ sâu từ 0m đến 30m |
|
|
|
|
|
CE.01301 CE.01302 | Cấp đất đá I-III Cấp đất đá IV-V | m m | 24.148 24.871 | 108.761 122.117 | 95.261 136.087 | 228.169 283.075 |
| Khoan guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 1,0m |
|
|
|
|
|
CE.02100 | Độ sâu từ 0m đến 10m |
|
|
|
|
|
CE.02101 CE.02102 | Cấp đất đá I-III Cấp đất đá IV-V | m m | 20.869 21.629 | 101.128 108.761 | 74.848 102.065 | 196.845 232.454 |
CE.02200 | Độ sâu từ 0m đến 20m |
|
|
|
|
|
CE.02201 CE.02202 | Cấp đất đá I-III Cấp đất đá IV-V | m m | 20.895 21.627 | 103.990 116.393 | 81.652 108.869 | 206.537 246.889 |
CE.02300 | Độ sâu từ 0m đến 30m |
|
|
|
|
|
CE.02301 CE.02302 | Cấp đất đá I-III Cấp đất đá IV-V | m m | 20.907 21.630 | 105.898 119.255 | 95.261 129.282 | 222.066 270.168 |
| Khoan guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 1,5m |
|
|
|
|
|
CE.03100 | Độ sâu từ 0m đến 15m |
|
|
|
|
|
CE.03101 CE.03102 | Cấp đất đá I-III Cấp đất đá IV-V | m m | 20.869 21.629 | 88.249 94.450 | 54.435 70.765 | 163.552 186.844 |
CE.03200 | Độ sâu từ 0m đến 30m |
|
|
|
|
|
CE.03201 CE.03202 | Cấp đất đá I-III Cấp đất đá IV-V | m m | 22.989 23.713 | 89.680 97.312 | 54.435 81.652 | 167.104 202.677 |
Chương 6.
KHOAN GUỒNG XOẮN CÓ LẤY MẪU Ở DƯỚI NƯỚC
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, phương tiện, khảo sát thực địa, lập phương án khoan, vận chuyển nội bộ công trình, xác định vị trí lỗ khoan.
- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy, thiết bị.
- Khoan thuần túy, lấy mẫu thí nghiệm và mẫu lưu.
- Hạ, nhổ ống chống, đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca.
- Mô tả trong quá trình khoan
- Lập hình trụ lỗ khoan
- Lấp và đánh dấu lỗ khoan, san lấp nền khoan
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp đất đá: theo phụ lục số 9
- Tốc độ nước chảy đến 1m/s
- Đường kính lỗ khoan đến 160mm
- Với điều kiện phương tiện nổi đã ổn định trên mặt nước (phao, phà, bè, mảng…).
- Độ sâu lỗ khoan được xác định từ mặt nước, khối lượng mét khoan tính từ mặt đất thiên nhiên.
- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng ngang)
3. Những công việc chưa tính vào đơn giá:
- Các công tác thí nghiệm trong hố khoan.
- Chi phí (VL, NC, M) cho công tác kết cấu phương tiện nổi (lắp ráp, thuê bao phương tiện nổi như phao phà, xà lan, tàu thuyền…)
4. Khi khoan khác với điều kiện áp dụng ở trên thì chi phí nhân công và máy trong đơn giá được nhân với các hệ số sau đây:
- Khoan xiên K = 1,2
- Đường kính lỗ khoan từ > 160mm K = 1,1
- Khoan không lấy mẫu K = 0,8
- Tốc độ nước chảy trên 1m/s đến 2m/s K = 1,1
- Tốc độ nước chảy trên 2m/s đến 3m/s K = 1,15
- Tốc độ nước chảy trên 3m/s hoặc nơi thủy triều lên xuống K = 1,2
Đơn vị tính: đ/ 1 m khoan
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Chi phí trực tiếp |
| Khoan guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 0,5m |
|
|
|
|
|
CF.01100 | Độ sâu từ 0m đến 10m |
|
|
|
|
|
CF.01101 CF.01102 | Cấp đất đá I-III Cấp đất đá IV-V | m m | 30.864 31.778 | 149.784 169.342 | 108.869 142.891 | 289.518 344.011 |
CF.01200 | Độ sâu từ 0m đến 20m |
|
|
|
|
|
CF.01201 CF.01202 | Cấp đất đá I-III Cấp đất đá IV-V | m m | 30.891 31.780 | 154.077 175.543 | 108.869 149.695 | 293.838 357.019 |
CF.01300 | Độ sâu từ 0m đến 30m |
|
|
|
|
|
CF.01301 CF.01302 | Cấp đất đá I-III Cấp đất đá IV-V | m m | 31.043 31.820 | 158.371 176.497 | 122.478 170.108 | 311.891 378.426 |
| Khoan guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 1,0m |
|
|
|
|
|
CF.02100 | Độ sâu từ 0m đến 10m |
|
|
|
|
|
CF.02101 CF.02102 | Cấp đất đá I-III Cấp đất đá IV-V | m m | 30.864 30.528 | 140.721 158.371 | 88.456 129.282 | 260.041 318.181 |
CF.02200 | Độ sâu từ 0m đến 20m |
|
|
|
|
|
CF.02201 CF.02202 | Cấp đất đá I-III Cấp đất đá IV-V | m m | 30.891 31.780 | 145.014 163.141 | 88.456 136.087 | 264.361 331.007 |
CF.02300 | Độ sâu từ 0m đến 30m |
|
|
|
|
|
CF.02301 CF.02302 | Cấp đất đá I-III Cấp đất đá IV-V | m m | 30.939 31.815 | 153.123 169.342 | 108.869 156.500 | 292.932 357.657 |
| Khoan guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 1,5m |
|
|
|
|
|
CF.03100 | Độ sâu từ 0m đến 15m |
|
|
|
|
|
CF.03101 CF.03102 | Cấp đất đá I-III Cấp đất đá IV-V | m m | 27.623 28.537 | 121.640 132.135 | 61.239 81.652 | 210.502 242.324 |
CF.03200 | Độ sâu từ 0m đến 30m |
|
|
|
|
|
CF.03201 CF.03202 | Cấp đất đá I-III Cấp đất đá IV-V | m m | 27.746 28.644 | 126.887 136.905 | 70.765 88.456 | 225.399 254.005 |
Chương 7.
KHOAN ĐƯỜNG KÍNH LỚN
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị máy, dụng cụ, vật liệu, khảo sát thực địa, xác định vị trí hố khoan, lập phương án khoan, làm nền khoan (khối lượng đào đắp ≤ 5m3), vận chuyển nội bộ công trình.
- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy, thiết bị.
- Khoan thuần túy.
- Hạ, nhổ ống chống.
- Mô tả trong quá trình khoan
- Lập hình trụ lỗ khoan
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp đất đá: theo phụ lục 11
- Hố khoan thẳng đứng
- Địa hình nền khoan khô ráo
- Chống ống 100% chiều sâu lỗ khoan.
3. Khi khoan khác với điều kiện áp dụng ở trên thì chi phí nhân công và máy trong đơn giá được nhân với các hệ số sau:
- Địa hình nền khoan lầy lội, khó khăn trong việc thi công K = 1,05
Đơn vị tính: đ/ 1 m khoan
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Chi phí trực tiếp |
| Khoan đường kính lớn - Đường kính lỗ khoan đến 400mm |
|
|
|
|
|
CG.01100 | Độ sâu khoan từ 0m đến 10m |
|
|
|
|
|
CG.01101 CG.01102 | Cấp đất đá I-III Cấp đất đá IV-V | m m | 8.932 14.168 | 101.128 152.646 | 202.408 303.612 | 312.468 470.426 |
CG.01200 | Độ sâu khoan đến > 10m |
|
|
|
|
|
CG.01201 CG.01202 | Cấp đất đá I-III Cấp đất đá IV-V | m m | 8.932 14.168 | 107.807 165.526 | 222.649 333.973 | 339.387 513.667 |
| Khoan đường kính lớn - Đường kính lỗ khoan đến 600mm |
|
|
|
|
|
CG.02100 | Độ sâu khoan từ 0m đến 10m |
|
|
|
|
|
CG.02101 CG.02102 | Cấp đất đá I-III Cấp đất đá IV-V | m m | 8.932 14.168 | 109.238 169.819 | 232.769 344.094 | 350.939 528.081 |
CG.02200 | Độ sâu khoan đến > 10m |
|
|
|
|
|
CG.02201 CG.02202 | Cấp đất đá I-III Cấp đất đá IV-V | m m | 8.932 14.168 | 115.916 182.222 | 253.010 374.455 | 377.858 570.844 |
Chương 8.
CÔNG TÁC ĐẶT ỐNG QUAN TRẮC MỰC NƯỚC NGẦM TRONG HỐ KHOAN
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ và chuẩn bị dụng cụ để đặt ống quan trắc
- Đo ống quan trắc, lắp và hạ ống xuống hố khoan
- Đặt nút đúng vị trí và gia cố
- Đổ bê tông xung quanh ống và gia cố nắp
- Lập hồ sơ hạ ống quan trắc
- Thu dọn dụng cụ, kiểm tra chất lượng và nghiệm thu
2. Điều kiện áp dụng:
- Hạ ống trong lỗ khoan thẳng đứng.
- Hạ ống đơn và loại ống phi 65mm.
Đơn vị tính: đồng/1 m
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Chi phí trực tiếp |
CH.01100 | Đặt ống quan trắc mực nước ngầm trong hố khoan | m | 108.837 | 42.932 |
| 151.769 |
Ghi chú:
- Nếu hạ ống ở hố khoan xiên thì chi phí nhân công nhân hệ số K = 1,1
- Nếu hạ ống quan trắc khác thì đơn giá nhân hệ số:
+ Ống thép D75mm: K = 1,3
+ Ống thép D93mm: K = 1,5
- Hạ ống quan trắc kếp thì đơn giá nhân hệ số K = 1,5
Chương 9.
CÔNG TÁC KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi công, thăm thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị.
- Chọn điểm, định hướng. Xác định vị trí điểm lần cuối.
- Đúc mốc bê tông, gia công tiêu giá (nếu có)
- Vận chuyển nội bộ công trình để rải mốc bê tông.
- Chôn, xây mốc khống chế các loại. Đào rãnh bảo vệ mốc, đánh dấu mốc.
- Đo góc bằng, góc đứng lưới khống chế.
- Đo góc phương vị
- Đo nguyên tố quy tâm
- Đo chiều dài đường đáy, cạnh đáy
- Khôi phục, tu bổ mốc sau khi đã hoàn thành công tác ngoại nghiệp
- Bình sai lưới khống chế mặt bằng khu vực
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ.
- Nghiệm thu bàn giao
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp địa hình: Theo phụ lục số 1
Đơn vị tính: đ/ 1 điểm
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Chi phí trực tiếp |
CK.01100 | Tam giác hạng 4 |
|
|
|
|
|
CK.01101 | Cấp địa hình I | điểm | 64.788 | 2.150.610 | 137.022 | 2.352.420 |
CK.01102 | Cấp địa hình II | điểm | 64.788 | 2.541.630 | 167.037 | 2.773.455 |
CK.01103 | Cấp địa hình III | điểm | 64.788 | 3.128.160 | 203.936 | 3.396.885 |
CK.01104 | Cấp địa hình IV | điểm | 64.788 | 3.760.995 | 249.489 | 4.075.273 |
CK.01105 | Cấp địa hình V | điểm | 64.788 | 5.031.810 | 292.053 | 5.388.652 |
CK.01106 | Cấp địa hình VI | điểm | 64.788 | 6.647.340 | 338.154 | 7.050.283 |
Trong trường hợp phải dựng tiêu giá thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với hệ số 1,1 và chi phí vật liệu trong đơn giá được tính thêm 0,01 m3 gỗ nhóm IV
Đơn vị tính: đ/ 1 điểm
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Chi phí trực tiếp |
CK.02100 | Đường chuyền hạng 4 |
|
|
|
|
|
CK.02101 | Cấp địa hình I | điểm | 50.002 | 1.676.241 | 128.874 | 1.855.117 |
CK.02102 | Cấp địa hình II | điểm | 50.002 | 1.979.282 | 151.046 | 2.180.330 |
CK.02103 | Cấp địa hình III | điểm | 50.002 | 2.443.875 | 168.861 | 2.662.738 |
CK.02104 | Cấp địa hình IV | điểm | 50.002 | 2.932.650 | 215.030 | 3.197.682 |
CK.02105 | Cấp địa hình V | điểm | 50.002 | 3.910.200 | 261.473 | 4.221.675 |
CK.02106 | Cấp địa hình VI | điểm | 50.002 | 5.181.015 | 327.007 | 5.558.024 |
Trong trường hợp phải dựng tiêu giá thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với hệ số 1,1 và chi phí vật liệu trong đơn giá được tính thêm 0,01 m3 gỗ nhóm IV
Đơn vị tính: đ/ 1 điểm
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Chi phí trực tiếp |
CK.03100 | Giải tích cấp 1 |
|
|
|
|
|
CK.03101 | Cấp địa hình I | điểm | 31.367 | 1.015.099 | 37.835 | 1.084.300 |
CK.03102 | Cấp địa hình II | điểm | 31.367 | 1.196.366 | 44.313 | 1.272.046 |
CK.03103 | Cấp địa hình III | điểm | 31.367 | 1.413.887 | 56.288 | 1.501.542 |
CK.03104 | Cấp địa hình IV | điểm | 31.367 | 1.703.915 | 69.200 | 1.804.482 |
CK.03105 | Cấp địa hình V | điểm | 31.367 | 2.265.845 | 94.203 | 2.391.415 |
CK.03106 | Cấp địa hình VI | điểm | 31.367 | 3.013.335 | 113.900 | 3.158.602 |
Trong trường hợp phải dựng tiêu giá thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với hệ số 1,05 và chi phí vật liệu trong đơn giá được tính thêm 0,005 m3 gỗ nhóm V
Đơn vị tính: đ/ 1 điểm
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Chi phí trực tiếp |
CK.04100 | Giải tích cấp 2 |
|
|
|
|
|
CK.04101 | Cấp địa hình I | điểm | 16.749 | 348.225 | 7.704 | 372.678 |
CK.04102 | Cấp địa hình II | điểm | 16.749 | 443.629 | 9.721 | 470.099 |
CK.04103 | Cấp địa hình III | điểm | 16.749 | 581.964 | 11.739 | 610.452 |
CK.04104 | Cấp địa hình IV | điểm | 16.749 | 796.623 | 15.223 | 828.596 |
CK.04105 | Cấp địa hình V | điểm | 16.749 | 1.073.295 | 20.359 | 1.110.403 |
CK.04106 | Cấp địa hình VI | điểm | 16.749 | 1.488.302 | 28.428 | 1.533.480 |
CK.04200 | Đường chuyền cấp 1 |
|
|
|
|
|
CK.04201 | Cấp địa hình I | điểm | 31.367 | 772.772 | 12.929 | 817.068 |
CK.04202 | Cấp địa hình II | điểm | 31.367 | 949.270 | 16.505 | 997.142 |
CK.04203 | Cấp địa hình III | điểm | 31.367 | 1.268.873 | 19.991 | 1.320.231 |
CK.04204 | Cấp địa hình IV | điểm | 31.367 | 1.540.775 | 30.449 | 1.602.591 |
CK.04205 | Cấp địa hình V | điểm | 31.367 | 1.993.944 | 38.425 | 2.063.736 |
CK.04206 | Cấp địa hình VI | điểm | 31.367 | 2.492.430 | 47.495 | 2.571.291 |
CK.04300 | Đường chuyền cấp 2 |
|
|
|
|
|
CK.04301 | Cấp địa hình I | điểm | 15.455 | 271.901 | 6.605 | 293.961 |
CK.04302 | Cấp địa hình II | điểm | 15.455 | 362.535 | 8.439 | 386.429 |
CK.04303 | Cấp địa hình III | điểm | 15.455 | 457.462 | 10.274 | 483.191 |
CK.04304 | Cấp địa hình IV | điểm | 15.455 | 624.896 | 14.310 | 654.662 |
CK.04305 | Cấp địa hình V | điểm | 15.455 | 877.717 | 18.530 | 911.702 |
CK.04306 | Cấp địa hình VI | điểm | 15.455 | 1.159.159 | 24.584 | 1.199.197 |
Chương 10.
CÔNG TÁC ĐO KHỐNG CHẾ ĐỘ CAO
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi công, đi thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị.
- Khảo sát chọn tuyến, xác định vị trí đặt mốc lần cuối.
- Đúc mốc.
- Vận chuyển nội bộ công trình để rải mốc đến vị trí điểm đã chọn
- Đo thủy chuẩn.
- Bình sai tính toán lưới thủy chuẩn.
- Tu bổ, dấu mốc thủy chuẩn sau khi đã hoàn thành công tác ngoại nghiệp.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ can in, đánh máy, nghiệm thu và bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng
- Cấp địa hình: Theo phụ lục số 2
- Chi phí tính cho 1km hoàn chỉnh theo đúng quy trình, quy phạm
Đơn vị tính: đ/ 1 km
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Chi phí trực tiếp |
CL.01100 | Thủy chuẩn hạng III |
|
|
|
|
|
CL.01101 | Cấp địa hình I | km | 11.879 | 285.258 | 3.556 | 300.693 |
CL.01102 | Cấp địa hình II | km | 11.879 | 339.638 | 3.556 | 355.073 |
CL.01103 | Cấp địa hình III | km | 11.879 | 453.169 | 4.267 | 469.315 |
CL.01104 | Cấp địa hình IV | km | 11.879 | 634.437 | 6.755 | 653.071 |
CL.01105 | Cấp địa hình V | km | 11.879 | 906.338 | 10.667 | 928.884 |
CL.02100 | Thủy chuẩn hạng IV |
|
|
|
|
|
CL.02101 | Cấp địa hình I | km | 6.468 | 271.901 | 2.489 | 280.858 |
CL.02102 | Cấp địa hình II | km | 6.468 | 312.448 | 2.987 | 321.902 |
CL.02103 | Cấp địa hình III | km | 6.468 | 407.852 | 3.556 | 417.875 |
CL.02104 | Cấp địa hình IV | km | 6.468 | 543.803 | 5.689 | 555.959 |
CL.02105 | Cấp địa hình V | km | 6.468 | 779.451 | 9.244 | 795.163 |
CL.03100 | Thủy chuẩn kỹ thuật |
|
|
|
|
|
CL.03101 | Cấp địa hình I | km | 821 | 131.181 | 1.778 | 133.780 |
CL.03102 | Cấp địa hình II | km | 821 | 163.141 | 2.133 | 166.095 |
CL.03103 | Cấp địa hình III | km | 1.135 | 203.688 | 2.844 | 207.666 |
CL.03104 | Cấp địa hình IV | km | 1.135 | 280.965 | 4.267 | 286.366 |
CL.03105 | Cấp địa hình V | km | 1.135 | 475.589 | 5.689 | 482.412 |
Chương 11.
CÔNG TÁC ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ TRÊN CẠN
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi công, thăm thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết bị.
- Công tác khống chế đo vẽ: Toàn bộ từ khâu chọn điểm đo góc, đo cạnh, tính toán bình sai lưới tam giác nhỏ, đường chuyền kinh vĩ, đường chuyền toàn đạc, thủy chuẩn đo vẽ.
- Đo vẽ chi tiết: Từ khâu chấm vẽ lưới tạo ô vuông, bồi bản vẽ, lên tọa độ điểm đo vẽ, đo vẽ chi tiết bản đồ bằng phương pháp toàn đạc, bàn bạc. Vẽ đường đồng mức bằng phương pháp nội suy, ghép biên tu sửa bản đồ gốc, kiểm tra hoàn chỉnh công tác nội, ngoại nghiệp, can in, đánh máy, nghiệm thu và bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp địa hình: Theo phụ lục số 3
Đơn vị tính: đ/ 1 ha
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Chi phí trực tiếp |
CM.01100 | Bản đồ tỷ lệ 1/200 đường đồng mức 0,5m |
|
|
|
|
|
CM.01101 | Cấp địa hình I | ha | 43.249 | 882.487 | 26.429 | 952.165 |
CM.01102 | Cấp địa hình II | ha | 43.249 | 1.191.596 | 35.942 | 1.270.787 |
CM.01103 | Cấp địa hình III | ha | 46.511 | 1.607.557 | 48.436 | 1.702.504 |
CM.01104 | Cấp địa hình IV | ha | 46.511 | 2.175.211 | 53.303 | 2.275.024 |
CM.01105 | Cấp địa hình V | ha | 49.772 | 3.036.232 | 72.064 | 3.158.069 |
CM.01200 | Bản đồ tỷ lệ 1/200 đường đồng mức 1m |
|
|
|
|
|
CM.01201 | Cấp địa hình I | ha | 43.249 | 839.555 | 24.800 | 907.605 |
CM.01202 | Cấp địa hình II | ha | 43.249 | 1.130.537 | 33.485 | 1.207.272 |
CM.01203 | Cấp địa hình III | ha | 46.511 | 1.531.234 | 45.160 | 1.622.905 |
CM.01204 | Cấp địa hình IV | ha | 46.511 | 2.070.267 | 50.027 | 2.166.804 |
CM.01205 | Cấp địa hình V | ha | 49.772 | 2.881.201 | 68.044 | 2.999.017 |
CM.01206 | Cấp địa hình VI | ha | 49.772 | 4.059.440 | 95.315 | 4.204.528 |
CM.02100 | Bản đồ tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 0,5m |
|
|
|
|
|
CM.02101 | Cấp địa hình I | ha | 15.750 | 312.448 | 9.344 | 337.542 |
CM.02102 | Cấp địa hình II | ha | 15.750 | 419.778 | 18.095 | 453.623 |
CM.02103 | Cấp địa hình III | ha | 17.209 | 566.223 | 25.386 | 608.818 |
CM.02104 | Cấp địa hình IV | ha | 17.209 | 761.324 | 35.742 | 814.274 |
CM.02105 | Cấp địa hình V | ha | 18.667 | 1.064.709 | 49.525 | 1.132.901 |
CM.02200 | Bản đồ tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 1m |
|
|
|
|
|
CM.02201 | Cấp địa hình I | ha | 15.750 | 299.092 | 8.730 | 323.572 |
CM.02202 | Cấp địa hình II | ha | 15.750 | 398.789 | 16.662 | 431.201 |
CM.02203 | Cấp địa hình III | ha | 17.209 | 539.033 | 23.544 | 579.785 |
CM.02204 | Cấp địa hình IV | ha | 17.209 | 725.070 | 32.060 | 774.339 |
CM.02205 | Cấp địa hình V | ha | 18.667 | 1.015.099 | 45.758 | 1.079.523 |
CM.02206 | Cấp địa hình VI | ha | 18.667 | 1.421.520 | 69.296 | 1.509.482 |
CM.03100 | Bản đồ tỷ lệ 1/1000 đường đồng mức 1m |
|
|
|
|
|
CM.03101 | Cấp địa hình I | 100 ha | 359.398 | 10.422.887 | 428.201 | 11.210.486 |
CM.03102 | Cấp địa hình II | 100 ha | 370.530 | 14.048.239 | 597.458 | 15.016.227 |
CM.03103 | Cấp địa hình III | 100 ha | 395.462 | 19.033.098 | 826.320 | 20.254.880 |
CM.03104 | Cấp địa hình IV | 100 ha | 401.028 | 25.377.464 | 1.201.599 | 26.980.091 |
CM.03105 | Cấp địa hình V | 100 ha | 446.660 | 35.347.182 | 1.930.494 | 37.724.336 |
CM.03106 | Cấp địa hình VI | 100 ha | 452.226 | 48.035.914 | 2.580.188 | 51.068.328 |
Trong trường hợp do yêu cầu phải đo vẽ với đường đồng mức 0,5m thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với hệ số 1,05. Chi phí máy thi công (chỉ riêng máy Dalta 020) được nhân với hệ số 1,05.
Đơn vị tính: đ/ 100 ha
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Chi phí trực tiếp |
CM.03200 | Bản đồ tỷ lệ 1/1000 đường đồng mức 2m |
|
|
|
|
|
CM.03201 | Cấp địa hình I | 100 ha | 359.398 | 9.969.718 | 391.346 | 10.720.462 |
CM.03202 | Cấp địa hình II | 100 ha | 370.530 | 13.118.050 | 638.408 | 14.126.988 |
CM.03203 | Cấp địa hình III | 100 ha | 395.462 | 18.126.760 | 760.800 | 19.283.022 |
CM.03204 | Cấp địa hình IV | 100 ha | 401.028 | 24.041.808 | 1.109.462 | 25.552.298 |
CM.03205 | Cấp địa hình V | 100 ha | 446.660 | 33.534.506 | 1.592.657 | 35.573.823 |
CM.03206 | Cấp địa hình VI | 100 ha | 452.226 | 45.746.218 | 2.379.533 | 48.577.977 |
CM.04100 | Bản đồ tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 1m |
|
|
|
|
|
CM.04101 | Cấp địa hình I | 100 ha | 121.031 | 4.622.324 | 189.625 | 4.932.979 |
CM.04102 | Cấp địa hình II | 100 ha | 123.257 | 6.525.634 | 244.559 | 6.893.449 |
CM.04103 | Cấp địa hình III | 100 ha | 131.772 | 10.241.619 | 336.976 | 10.710.367 |
CM.04104 | Cấp địa hình IV | 100 ha | 133.998 | 13.141.901 | 501.184 | 13.777.083 |
CM.04105 | Cấp địa hình V | 100 ha | 140.788 | 18.126.760 | 734.454 | 19.002.002 |
CM.04106 | Cấp địa hình VI | 100 ha | 144.127 | 25.377.464 | 1.060.798 | 26.582.389 |
Trong trường hợp do yêu cầu phải đo vẽ với đường đồng mức 0,5m thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với hệ số 1,05. Chi phí máy thi công (chỉ riêng máy Dalta 020) được nhân với hệ số 1,05.
Đơn vị tính: đ/ 100 ha
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Chi phí trực tiếp |
CM.04200 | Bản đồ tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 2m |
|
|
|
|
|
CM.04201 | Cấp địa hình I | 100 ha | 121.031 | 4.159.614 | 173.245 | 4.453.890 |
CM.04202 | Cấp địa hình II | 100 ha | 123.257 | 5.843.495 | 224.084 | 6.190.836 |
CM.04203 | Cấp địa hình III | 100 ha | 131.772 | 9.196.946 | 310.359 | 9.639.076 |
CM.04204 | Cấp địa hình IV | 100 ha | 133.998 | 12.235.563 | 462.282 | 12.831.843 |
CM.04205 | Cấp địa hình V | 100 ha | 140.788 | 17.220.422 | 679.172 | 18.040.381 |
CM.04206 | Cấp địa hình VI | 100 ha | 144.127 | 24.041.808 | 978.898 | 25.164.833 |
CM.05100 | Bản đồ tỷ lệ 1/5000 đường đồng mức 2m |
|
|
|
|
|
CM.05101 | Cấp địa hình I | 100 ha | 33.976 | 2.719.014 | 101.858 | 2.854.848 |
CM.05102 | Cấp địa hình II | 100 ha | 36.202 | 3.625.352 | 128.578 | 3.790.132 |
CM.05103 | Cấp địa hình III | 100 ha | 42.992 | 4.531.690 | 146.017 | 4.720.699 |
CM.05104 | Cấp địa hình IV | 100 ha | 45.218 | 6.344.366 | 216.742 | 6.606.326 |
CM.05105 | Cấp địa hình V | 100 ha | 55.347 | 8.586.360 | 326.625 | 8.968.332 |
CM.05106 | Cấp địa hình VI | 100 ha | 55.347 | 11.782.394 | 492.473 | 12.330.214 |
CM.05200 | Bản đồ tỷ lệ 1/5000 đường đồng mức 5m |
|
|
|
|
|
CM.05201 | Cấp địa hình I | 100 ha | 33.976 | 2.575.908 | 92.849 | 2.702.733 |
CM.05202 | Cấp địa hình II | 100 ha | 36.202 | 3.172.183 | 116.293 | 3.324.678 |
CM.05203 | Cấp địa hình III | 100 ha | 42.992 | 4.302.720 | 133.732 | 4.479.444 |
CM.05204 | Cấp địa hình IV | 100 ha | 45.218 | 5.891.197 | 198.314 | 6.134.729 |
CM.05205 | Cấp địa hình V | 100 ha | 55.347 | 9.063.380 | 297.960 | 9.416.687 |
CM.05206 | Cấp địa hình VI | 100 ha | 55.347 | 11.329.225 | 451.523 | 11.836.095 |
CM.06100 | Bản đồ tỷ lệ 1/10000 đường đồng mức 2m |
|
|
|
|
|
CM.06101 | Cấp địa hình I | 100 ha | 15.801 | 1.039.904 | 46.486 | 1.102.190 |
CM.06102 | Cấp địa hình II | 100 ha | 15.801 | 1.268.873 | 53.847 | 1.338.521 |
CM.06103 | Cấp địa hình III | 100 ha | 20.176 | 1.722.042 | 61.192 | 1.803.410 |
CM.06104 | Cấp địa hình IV | 100 ha | 20.176 | 2.356.479 | 89.561 | 2.466.216 |
CM.06105 | Cấp địa hình V | 100 ha | 23.782 | 3.262.817 | 126.414 | 3.413.012 |
CM.06106 | Cấp địa hình VI | 100 ha | 23.782 | 4.531.690 | 191.673 | 4.747.145 |
CM.06200 | Bản đồ tỷ lệ 1/10000 đường đồng mức 5m |
|
|
|
|
|
CM.06201 | Cấp địa hình I | 100 ha | 15.801 | 982.661 | 42.391 | 1.040.853 |
CM.06202 | Cấp địa hình II | 100 ha | 15.801 | 1.205.430 | 48.728 | 1.269.959 |
CM.06203 | Cấp địa hình III | 100 ha | 19.831 | 1.631.408 | 56.073 | 1.707.312 |
CM.06204 | Cấp địa hình IV | 100 ha | 19.831 | 2.218.143 | 81.986 | 2.319.959 |
CM.06205 | Cấp địa hình V | 100 ha | 23.782 | 3.081.549 | 116.176 | 3.221.507 |
CM.06206 | Cấp địa hình VI | 100 ha | 23.782 | 4.302.720 | 175.293 | 4.501.795 |
SỐ HÓA BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH
1. Thành phần công việc:
a. Số hóa bản đồ địa hình:
- Chuẩn bị: Nhận vật tư, tài liệu (bản đồ màu; phim dương, lý lịch và các tài liệu liên quan khác). Chuẩn bị hệ thống tin học (máy, dụng cụ setup phần mềm, sao chép các tệp chuẩn…) Chuẩn bị cơ sở toán học.
- Quét tài liệu: chuẩn bị tài liệu: kiểm tra bản đồ (hoặc phim dương…) về độ sạch, rõ nét, các mốc để nắn (điểm mốc khung, lưới kilomet, điểm tọa độ và bổ sung các điểm mốc để nắn nếu thiếu trên bản đồ gốc so với quy định). Quét tài liệu, kiểm tra chất lượng file ảnh quét.
- Nắn file ảnh: nắn ảnh theo khung trong bản đồ, lưới kilomet, điểm tọa độ (tam giác). Lưu file ảnh (để phục vụ cho bước số hóa và các bước KTNT sau này).
- Chuyển đổi bản đồ hệ HN-72 sang hệ VN-2000
Chuẩn bị: Lựa chọn, tính chuyển tọa độ các điểm dùng chuyển đổi và đưa vào tệp tin cơ sở của tờ bản đồ mới. Làm lam kỹ thuật hướng dẫn biên tập.
Nắn chuyển theo các điểm chuyển đổi. Nắn ảnh theo cơ sở toán học đã chuyển đổi.
Biên tập: Biên tập lại nội dung bản đồ theo mảnh mới (các yếu tố nội dung trong và ngoài khung, nội dung tại phần ghép giữa các mảnh).
- Số hóa nội dung bản đồ: Số hóa các yếu tố nội dung bản đồ và làm sạch dữ liệu theo các lớp đối tượng. Kiểm tra trên máy các bước số hóa nội dung bản đồ theo lớp đã quy định và kiểm tra tiếp biên. Kiểm tra bản đồ giấy in phun. Sửa chữa sau kiểm tra.
- Biên tập nội dung bản đồ (biên tập để lưu dưới dạng bản đồ số): Định nghĩa đối tượng, gắn thuộc tính, tạo topology, tô màu nền, biên tập ký hiệu, chú giải. Trình bày khung và tiếp biên.
- In bản đồ trên giấy (in phun: 1 bản làm lam biên tập, 1 bản để kiểm tra và một bản để giao nộp).
- Ghi bản đồ trên máy vi tính và quyển lý lịch.
- Ghi bản đồ vào đĩa CD. Kiểm tra dữ liệu trên đĩa CD.
- Giao nộp sản phẩm: Hoàn thiện thành quả. Phục vụ KTNT, giao nộp sản phẩm.
b. Chuyển BĐĐH số dạng véctor từ hệ VN-72 sang VN-2000:
- Chuẩn bị: lựa chọn, tính chuyển tọa độ các điểm dùng chuyển đổi và đưa các điểm này vào tệp tin cơ sở của tờ bản đồ mới. Chuẩn bị tư liệu của mảnh liên quan. Làm lam kỹ thuật hướng dẫn biên tập.
- Nắn chuyển: nắn 7 tệp tin thành phần của mảnh bản đồ sang VN-2000. Ghép các tờ bản đồ (khung cũ) và cắt ghép theo khung trong của tờ bản đồ mới.
- Biên tập bản đồ theo tờ bản đồ mới (Đặt tên, lập lại sơ đồ bảng chắp, tính lại góc lệch nam châm, góc hội tụ kinh tuyến, biên tập tên nước, tên tỉnh, tên huyện, góc khung, ghi chú tên các đơn vị hành chính, ghi chú các mảnh cạnh, ghi chú các đoạn đường đi tới, …)
Kiểm tra lại quá trình chuyển đổi, rà soát mức độ đầy đủ các yếu tố nội dung bản đồ, (ký hiệu độc lập, ký hiệu hình tuyến, đối tượng vùng tiếp biên…).
- In bản đồ: (in phun)
- Ghi bản đồ trên máy tính và quyển lý lịch.
- Ghi bản đồ vào đĩa CD. Kiểm tra đĩa CD
- Giao nộp sản phẩm: Hoàn thiện sản phẩm, nghiệm thu và giao nộp sản phẩm.
c. Biên tập ra phim (biên tập ra phim phục vụ chế in và chế bản điện tử):
- Lập bảng hướng dẫn biên tập: Tiếp nhận tài liệu, Làm lam kỹ thuật, lập bảng hướng dẫn biên tập.
- Biên tập nội dung: Biên tập mỹ thuật cập nhật thông tin (địa giới hành chính, địa danh, giao thông…), biên tập các yếu tố nội dung theo quy định thể hiện bản đồ trên giấy. Kiểm tra bản đồ trên giấy.
- In phun (1 bản làm lam biên tập, 1 bản để kiểm tra)
- Xử lý ra tệp in (tệp để gửi được ra máy in phim mapseter…, theo các khuôn dạng chuẩn: RLE, TIFF, POSTCRIPT). Ghi lý lịch bản đồ trên máy vi tính và quyển lý lịch. Kiểm tra tệp in và sửa chữa.
- Ghi bản đồ vào đĩa CD. Kiểm tra đĩa CD
- In phim chế in offset (trung bình 6 phim/ mảnh)
- Hiện, tráng phim
- Sửa chữa phim
- Hoàn thiện sản phẩm, nghiệm thu, giao nộp sản phẩm.
d. Phân loại khó khăn:
Loại 1: Vùng đồng bằng, trung du (đồi thấp) dân cư thưa (rải rác). Thủy hệ thưa (sông, mương ít, ao hồ rải rác). Hệ thống giao thông thưa thớt. Bình độ thưa, giãn cách trên 1mm. Thực phủ chủ yếu là lúa, màu tập trung từng khu vực. Ghi chú dễ vẽ và ít, trung bình 10-20 ghi chú trong 1dm2.
Loại 2: Vùng đồng bằng, vùng chuyển tiếp đồng bằng với vùng đồi dân cư tương đối thưa. Mật độ đường sá, sông, mương trung bình. Bình độ đều, giãn cách trên 0.3mm. Thực phủ gồm nhiều loại thực vật xen lẫn (lúa, màu, cây ăn quả, vườn ươm, rừng non…). Các yếu tố tương đối dày, trung bình 1dm2 có 15-30 ghi chú.
Loại 3: Vùng đồng bằng dân cư tập trung thành làng lớn, có thị trấn, thị xã. Vùng đồi, núi cao dân cư thưa (chỉ ở dọc suối, thung lũng). Sông ngòi là loại tự nhiên, đường sá thưa (chủ yếu là đường mòn). Đường bình độ không hoàn chỉnh, ngoằn nghèo, vụn vặt, cắt xẻ nhiều, vách đứng, núi đá… bình độ dày, dãn cách dưới 0.3mm. Thực phủ đơn giản, chủ yếu là rừng già.
Loại 4: Vùng ven biển, cửa sông nhiều bãi sú, vẹt và lạch thủy triều. Vùng đồng bằng dân cư tập trung (thành làng lớn), nhà cửa dày đặc. Vùng thành phố, khu công nghiệp lớn. Hệ thống giao thông, thủy hệ dày, phức tạp. Các yếu tố nét quá dày. Ghi chú nhiều, trung bình có trên 35 ghi chú 1dm2
Đơn vị tính: đ/ 1 ha
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Chi phí trực tiếp |
CM.07100 | Bản đồ tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 0,5m |
|
|
|
|
|
CM.07101 | Loại khó khăn 1 | ha | 4.210 | 338.676 | 29.216 | 372.102 |
CM.07102 | Loại khó khăn 2 | ha | 4.210 | 361.254 | 29.276 | 394.740 |
CM.07103 | Loại khó khăn 3 | ha | 4.210 | 406.411 | 29.335 | 439.956 |
CM.07104 | Loại khó khăn 4 | ha | 4.210 | 440.279 | 29.394 | 473.883 |
CM.07200 | Bản đồ tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 1m |
|
|
|
|
|
CM.07201 | Loại khó khăn 1 | ha | 4.210 | 327.387 | 29.157 | 360.754 |
CM.07202 | Loại khó khăn 2 | ha | 4.210 | 349.965 | 29.216 | 383.392 |
CM.07203 | Loại khó khăn 3 | ha | 4.210 | 383.833 | 29.276 | 417.318 |
CM.07204 | Loại khó khăn 4 | ha | 4.210 | 423.345 | 29.335 | 456.890 |
CM.07300 | Bản đồ tỷ lệ 1/1000 đường đồng mức 1m |
|
|
|
|
|
CM.07301 | Loại khó khăn 1 | ha | 1.108 | 56.446 | 7.601 | 65.155 |
CM.07302 | Loại khó khăn 2 | ha | 1.108 | 79.024 | 7.631 | 87.763 |
CM.07303 | Loại khó khăn 3 | ha | 1.108 | 90.314 | 7.655 | 99.076 |
CM.07304 | Loại khó khăn 4 | ha | 1.108 | 112.892 | 7.690 | 121.690 |
CM.07400 | Bản đồ tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 1m |
|
|
|
|
|
CM.07401 | Loại khó khăn 1 | ha | 318 | 22.578 | 3.687 | 26.583 |
CM.07402 | Loại khó khăn 2 | ha | 318 | 28.223 | 3.693 | 32.233 |
CM.07403 | Loại khó khăn 3 | ha | 318 | 33.868 | 3.699 | 37.884 |
CM.07404 | Loại khó khăn 4 | ha | 318 | 39.512 | 3.708 | 43.538 |
CM.07500 | Bản đồ tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 2m |
|
|
|
|
|
CM.07501 | Loại khó khăn 1 | ha | 318 | 14.112 | 3.685 | 18.114 |
CM.07502 | Loại khó khăn 2 | ha | 318 | 16.934 | 3.690 | 20.942 |
CM.07503 | Loại khó khăn 3 | ha | 318 | 19.756 | 3.696 | 23.770 |
CM.07504 | Loại khó khăn 4 | ha | 318 | 22.578 | 3.706 | 26.602 |
CM.07600 | Bản đồ tỷ lệ 1/5000 đường đồng mức 1m |
|
|
|
|
|
CM.07601 | Loại khó khăn 1 | ha | 80 | 6.774 | 524 | 7.378 |
CM.07602 | Loại khó khăn 2 | ha | 80 | 7.902 | 530 | 8.513 |
CM.07603 | Loại khó khăn 3 | ha | 80 | 9.031 | 536 | 9.648 |
CM.07604 | Loại khó khăn 4 | ha | 80 | 10.160 | 542 | 10.783 |
CM.07700 | Bản đồ tỷ lệ 1/5000 đường đồng mức 5m |
|
|
|
|
|
CM.07701 | Loại khó khăn 1 | ha | 80 | 5.080 | 522 | 5.682 |
CM.07702 | Loại khó khăn 2 | ha | 80 | 5.645 | 528 | 6.253 |
CM.07703 | Loại khó khăn 3 | ha | 80 | 6.774 | 533 | 7.386 |
CM.07704 | Loại khó khăn 4 | ha | 80 | 7.902 | 540 | 8.522 |
CM.07800 | Bản đồ tỷ lệ 1/10000 đường đồng mức 5m |
|
|
|
|
|
CM.07801 | Loại khó khăn 1 | 10 ha | 203 | 33.868 | 225 | 34.296 |
CM.07802 | Loại khó khăn 2 | 10 ha | 203 | 39.512 | 237 | 39.952 |
CM.07803 | Loại khó khăn 3 | 10 ha | 203 | 45.157 | 248 | 45.608 |
CM.07804 | Loại khó khăn 4 | 10 ha | 203 | 50.801 | 260 | 51.265 |
Chương 12.
CÔNG TÁC ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ Ở DƯỚI NƯỚC BẰNG PHƯƠNG PHÁP THỦ CÔNG
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi công, thăm thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết bị.
- Công tác khống chế đo vẽ: Toàn bộ từ khâu chọn điểm đo góc, đo cạnh, tính toán bình sai lưới tam giác nhỏ, đường chuyền kinh vĩ, đường chuyền toàn đạc, thủy chuẩn đo vẽ.
- Đo vẽ chi tiết: Từ khâu chấm vẽ lưới tạo ô vuông, bồi bản vẽ, lên tọa độ điểm đo vẽ, đo vẽ chi tiết bản đồ bằng phương pháp toàn đạc, bàn bạc. Vẽ đường đồng mức bằng phương pháp nội suy, ghép biên tu sửa bản đồ gốc, kiểm tra hoàn chỉnh công tác nội, ngoại nghiệp, can in, đánh máy, nghiệm thu và bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp địa hình: Theo phụ lục số 3
3. Những công việc chưa tính vào đơn giá:
- Công tác thi công phương tiện nổi (tàu, thuyền, phao, phà).
Đơn vị tính: đ/ 1 ha
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Chi phí trực tiếp |
CN.01100 | Bản đồ tỷ lệ 1/200 đường đồng mức 0,5m |
|
|
|
|
|
CN.01101 | Cấp địa hình I | ha | 39.239 | 1.144.848 | 19.373 | 1.203.460 |
CN.01102 | Cấp địa hình II | ha | 39.239 | 1.545.545 | 26.972 | 1.611.756 |
CN.01103 | Cấp địa hình III | ha | 42.359 | 2.089.348 | 36.374 | 2.168.081 |
CN.01104 | Cấp địa hình IV | ha | 42.359 | 2.828.729 | 39.774 | 2.910.862 |
CN.01105 | Cấp địa hình V | ha | 45.478 | 3.944.955 | 55.744 | 4.046.178 |
CN.01200 | Bản đồ tỷ lệ 1/200 đường đồng mức 1m |
|
|
|
|
|
CN.01201 | Cấp địa hình I | ha | 39.239 | 1.092.376 | 18.563 | 1.150.178 |
CN.01202 | Cấp địa hình II | ha | 39.239 | 1.472.561 | 25.024 | 1.536.824 |
CN.01203 | Cấp địa hình III | ha | 42.359 | 1.989.173 | 34.532 | 2.066.064 |
CN.01204 | Cấp địa hình IV | ha | 42.359 | 2.690.393 | 38.812 | 2.771.563 |
CN.01205 | Cấp địa hình V | ha | 45.478 | 3.756.533 | 52.878 | 3.854.889 |
CN.01206 | Cấp địa hình VI | ha | 45.478 | 5.270.117 | 74.161 | 5.389.757 |
CN.02100 | Bản đồ tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 0,5m |
|
|
|
|
|
CN.02101 | Cấp địa hình I | ha | 15.066 | 400.697 | 6.782 | 422.544 |
CN.02102 | Cấp địa hình II | ha | 15.066 | 548.573 | 13.339 | 576.978 |
CN.02103 | Cấp địa hình III | ha | 16.460 | 734.611 | 18.903 | 769.975 |
CN.02104 | Cấp địa hình IV | ha | 16.460 | 987.431 | 25.773 | 1.029.665 |
CN.02105 | Cấp địa hình V | ha | 17.855 | 1.381.927 | 36.648 | 1.436.430 |
CN.02200 | Bản đồ tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 1m |
|
|
|
|
|
CN.02201 | Cấp địa hình I | ha | 15.066 | 384.955 | 6.372 | 406.393 |
CN.02202 | Cấp địa hình II | ha | 15.066 | 515.182 | 12.356 | 542.603 |
CN.02203 | Cấp địa hình III | ha | 16.460 | 696.449 | 17.675 | 730.585 |
CN.02204 | Cấp địa hình IV | ha | 16.460 | 939.729 | 23.930 | 980.120 |
CN.02205 | Cấp địa hình V | ha | 17.855 | 1.316.575 | 33.986 | 1.368.417 |
CN.02206 | Cấp địa hình VI | ha | 17.855 | 1.846.067 | 51.463 | 1.915.386 |
Đơn vị tính: đ/100 ha
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Chi phí trực tiếp |
CN.03100 | Bản đồ tỷ lệ 1/1000 đường đồng mức 1m |
|
|
|
|
|
CN.03101 | Cấp địa hình I | 100 ha | 166.198 | 13.547.368 | 308.062 | 14.021.628 |
CN.03102 | Cấp địa hình II | 100 ha | 177.330 | 18.260.326 | 434.597 | 18.872.252 |
CN.03103 | Cấp địa hình III | 100 ha | 202.262 | 24.743.027 | 606.957 | 25.552.247 |
CN.03104 | Cấp địa hình IV | 100 ha | 207.828 | 33.009.784 | 888.436 | 34.106.048 |
CN.03105 | Cấp địa hình V | 100 ha | 253.460 | 45.984.728 | 1.419.081 | 47.657.269 |
CN.03106 | Cấp địa hình VI | 100 ha | 259.026 | 62.441.918 | 1.904.748 | 64.605.692 |
CN.03200 | Bản đồ tỷ lệ 1/1000 đường đồng mức 2m |
|
|
|
|
|
CN.03201 | Cấp địa hình I | 100 ha | 166.198 | 12.974.944 | 281.444 | 13.422.586 |
CN.03202 | Cấp địa hình II | 100 ha | 177.330 | 17.077.316 | 400.199 | 17.654.845 |
CN.03203 | Cấp địa hình III | 100 ha | 202.262 | 23.564.788 | 599.865 | 24.326.915 |
CN.03204 | Cấp địa hình IV | 100 ha | 207.828 | 31.197.108 | 822.916 | 32.227.852 |
CN.03205 | Cấp địa hình V | 100 ha | 253.460 | 43.599.628 | 1.182.595 | 45.035.683 |
CN.03206 | Cấp địa hình VI | 100 ha | 259.026 | 59.484.394 | 1.763.470 | 61.506.890 |
CN.04100 | Bản đồ tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 1m |
|
|
|
|
|
CN.04101 | Cấp địa hình I | 100 ha | 121.031 | 5.962.750 | 136.431 | 6.220.212 |
CN.04102 | Cấp địa hình II | 100 ha | 123.257 | 8.490.956 | 177.389 | 8.791.602 |
CN.04103 | Cấp địa hình III | 100 ha | 131.772 | 13.261.156 | 253.865 | 13.646.792 |
CN.04104 | Cấp địa hình IV | 100 ha | 133.998 | 16.791.104 | 368.289 | 17.293.391 |
CN.04105 | Cấp địa hình V | 100 ha | 140.788 | 23.564.788 | 545.058 | 24.250.633 |
CN.04106 | Cấp địa hình VI | 100 ha | 144.127 | 33.009.784 | 784.439 | 33.938.350 |
CN.04200 | Bản đồ tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 2m |
|
|
|
|
|
CN.04201 | Cấp địa hình I | 100 ha | 121.031 | 5.676.538 | 124.965 | 5.922.534 |
CN.04202 | Cấp địa hình II | 100 ha | 123.257 | 8.013.936 | 163.057 | 8.300.250 |
CN.04203 | Cấp địa hình III | 100 ha | 131.772 | 12.593.328 | 229.365 | 12.954.465 |
CN.04204 | Cấp địa hình IV | 100 ha | 133.998 | 15.884.766 | 341.057 | 16.359.821 |
CN.04205 | Cấp địa hình V | 100 ha | 140.788 | 22.372.238 | 506.360 | 23.019.385 |
CN.04206 | Cấp địa hình VI | 100 ha | 144.127 | 31.197.108 | 726.885 | 32.068.120 |
CN.05100 | Bản đồ tỷ lệ 1/5000 đường đồng mức 2m |
|
|
|
|
|
CN.05101 | Cấp địa hình I | 100 ha | 33.976 | 3.529.948 | 73.063 | 3.636.986 |
CN.05102 | Cấp địa hình II | 100 ha | 36.202 | 4.712.958 | 92.907 | 4.842.067 |
CN.05103 | Cấp địa hình III | 100 ha | 42.992 | 5.891.197 | 105.922 | 6.040.111 |
CN.05104 | Cấp địa hình IV | 100 ha | 45.218 | 8.252.446 | 157.043 | 8.454.707 |
CN.05105 | Cấp địa hình V | 100 ha | 55.347 | 11.209.970 | 237.076 | 11.502.394 |
CN.05106 | Cấp địa hình VI | 100 ha | 55.347 | 15.312.342 | 357.638 | 15.725.328 |
CN.05200 | Bản đồ tỷ lệ 1/5000 đường đồng mức 5m |
|
|
|
|
|
CN.05201 | Cấp địa hình I | 100 ha | 33.976 | 3.353.451 | 67.330 | 3.454.756 |
CN.05202 | Cấp địa hình II | 100 ha | 36.202 | 4.123.838 | 85.127 | 4.245.167 |
CN.05203 | Cấp địa hình III | 100 ha | 42.992 | 5.581.134 | 97.323 | 5.721.448 |
CN.05204 | Cấp địa hình IV | 100 ha | 45.218 | 7.656.171 | 144.144 | 7.845.533 |
CN.05205 | Cấp địa hình V | 100 ha | 55.347 | 10.589.844 | 217.625 | 10.862.816 |
CN.05206 | Cấp địa hình VI | 100 ha | 55.347 | 14.725.607 | 328.973 | 15.109.928 |
CN.06100 | Bản đồ tỷ lệ 1/10000 đường đồng mức 2m |
|
|
|
|
|
CN.06101 | Cấp địa hình I | 100 ha | 15.801 | 1.340.426 | 33.390 | 1.389.617 |
CN.06102 | Cấp địa hình II | 100 ha | 15.801 | 1.650.489 | 38.820 | 1.705.110 |
CN.06103 | Cấp địa hình III | 100 ha | 20.176 | 2.237.224 | 44.510 | 2.301.910 |
CN.06104 | Cấp địa hình IV | 100 ha | 20.176 | 3.062.468 | 65.199 | 3.147.843 |
CN.06105 | Cấp địa hình V | 100 ha | 23.782 | 4.240.708 | 91.896 | 4.356.386 |
CN.06106 | Cấp địa hình VI | 100 ha | 23.782 | 5.891.197 | 138.853 | 6.053.832 |
CN.06200 | Bản đồ tỷ lệ 1/10000 đường đồng mức 5m |
|
|
|
|
|
CN.06201 | Cấp địa hình I | 100 ha | 15.801 | 1.273.643 | 30.524 | 1.319.968 |
CN.06202 | Cấp địa hình II | 100 ha | 15.801 | 1.564.626 | 35.544 | 1.615.971 |
CN.06203 | Cấp địa hình III | 100 ha | 19.831 | 2.246.764 | 40.825 | 2.307.420 |
CN.06204 | Cấp địa hình IV | 100 ha | 19.831 | 2.909.822 | 59.875 | 2.989.528 |
CN.06205 | Cấp địa hình V | 100 ha | 23.782 | 4.026.049 | 84.321 | 4.134.151 |
CN.06206 | Cấp địa hình VI | 100 ha | 23.782 | 5.595.445 | 126.568 | 5.745.794 |
Chương 13.
ĐO VẼ MẶT CẮT ĐỊA HÌNH
ĐO VẼ MẶT CẮT DỌC TUYẾN Ở TRÊN CẠN
1. Thành phần công việc:
- Thu thập, nghiên cứu và tổng hợp các tài liệu địa hình.
- Đi thực địa, khảo sát tổng hợp. Lập đề cương kỹ thuật.
- Chuẩn bị máy móc, thiết bị, vật tư, kiểm nghiệm và hiệu chỉnh máy thiết bị.
- Tìm điểm xuất phát, xác định tuyến các điểm chi tiết, các điểm ngoặt, các điểm chi tiết thuộc tuyến công trình.
- Đóng cọc, chọn mốc bê tông.
- Đo xác định khoảng cách, xác định độ cao, tọa độ các điểm ngoặt, các điểm chi tiết thuộc tuyến công trình.
- Đo cắt dọc tuyến công trình.
- Cắm đường cong của tuyến công trình.
- Tính toán nội nghiệp, vẽ trắc đồ dọc tuyến công trình.
- Kiểm tra, nghiệm thu tài liệu tính toán, bản vẽ.
- Lập báo cáo kỹ thuật, can vẽ giao nộp tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Phân cấp địa hình: Phụ lục số 5.
- Đơn giá đo vẽ mặt cắt dọc tuyến công trình mới được xây dựng trong trường hợp đã có các lưới khống chế cao, tọa độ, cơ sở. Trường hợp chưa có phải tính thêm.
- Trong đơn giá chưa tính chi phí cắm điểm tim công trình trên tuyến.
- Công tác phát cây tính ngoài đơn giá.
- Chỉ áp dụng cho đo vẽ tuyến đường, tuyến kênh mới.
3. Các hệ số áp dụng:
- Khi đo vẽ mặt cắt dọc tuyến đê, tuyến đường cũ, chi phí nhân công và máy điều chỉnh hệ số k = 0,75.
- Khi đo vẽ mặt cắt dọc tuyến kênh cũ (đo vẽ hai bờ kênh ở trên cạn). Chi phí nhân công và máy nhân với hệ số k = 1,35.
- Khi đo vẽ mặt cắt dọc tuyến công trình đầu mối (đập đất, đập tràn, cống, tuynen…) chi phí nhân công và máy được nhân với hệ số k = 1,2.
Đơn vị tính: đ/ 100 m
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Chi phí trực tiếp |
CO.01100 | Đo vẽ mặt cắt dọc ở trên cạn |
|
|
|
|
|
CO.01101 | Cấp địa hình I | 100m | 10.061 | 81.093 | 1.772 | 92.927 |
CO.01102 | Cấp địa hình II | 100m | 10.885 | 105.421 | 2.407 | 118.713 |
CO.01103 | Cấp địa hình III | 100m | 13.717 | 136.905 | 3.190 | 153.812 |
CO.01104 | Cấp địa hình IV | 100m | 14.540 | 177.928 | 4.356 | 196.825 |
CO.01105 | Cấp địa hình V | 100m | 17.373 | 228.970 | 6.101 | 252.443 |
CO.01106 | Cấp địa hình VI | 100m | 18.196 | 300.523 | 8.508 | 327.226 |
ĐO VẼ MẶT CẮT NGANG TUYẾN Ở TRÊN CẠN
1. Thành phần công việc:
- Thu thập, nghiên cứu và tổng hợp tài liệu địa hình.
- Đi thực địa khảo sát thực địa. Lập đề cương kỹ thuật.
- Chuẩn bị máy, thiết bị vật tư, kiểm nghiệm, hiệu chỉnh máy, dụng cụ.
- Tìm điểm xuất phát, định vị trí mặt cắt.
- Đóng cọc, chôn mốc bê tông (nếu có).
- Đo xác định độ cao, tọa độ, mốc ở hai đầu mặt cắt, các điểm chi tiết thuộc mặt cắt.
- Tính toán nội nghiệp vẽ trắc đồ ngang.
- Kiểm tra, nghiệm thu tài liệu tính toán, bản vẽ.
- Lập báo cáo kỹ thuật, can vẽ, giao nộp tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Phân cấp địa hình: Phụ lục số 5.
- Định mức đo vẽ mặt cắt ngang tuyến công trình được xây dựng trong trường hợp đã có lưới khống chế độ cao cơ sở của khu vực. Trường hợp chưa có phải tính thêm.
- Trong đơn giá chưa tính công phát cây, nếu có phải tính thêm.
3. Các hệ số áp dụng:
- Nếu phải chôn mốc bê tông ở hai đầu mặt cắt thì mỗi mặt cắt được tính thêm:
+ Vật liệu:
Mốc bê tông đúc sẵn: 2 cái.
Xi măng: 10 kg.
Vật liệu khác: 5%.
+ Nhân công: Cấp bậc thợ bình quân: 4/7: 3 công.
- Đo mặt cắt ngang tuyến kênh mới (không xác định tọa độ mốc ở hai đầu mặt cắt, không chôn mốc bê tông), chi phí nhân công và máy trong đơn giá được nhân với hệ số k = 0,7.
Đơn vị tính: đ/ 100 m
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Chi phí trực tiếp |
CO.01200 | Đo vẽ mặt cắt ngang tuyến ở trên cạn |
|
|
|
|
|
CO.01201 | Cấp địa hình I | 100m | 16.885 | 105.421 | 3.680 | 125.987 |
CO.01202 | Cấp địa hình II | 100m | 18.612 | 136.905 | 5.147 | 160.664 |
CO.01203 | Cấp địa hình III | 100m | 20.339 | 177.928 | 6.841 | 205.108 |
CO.01204 | Cấp địa hình IV | 100m | 22.066 | 231.355 | 9.268 | 262.688 |
CO.01205 | Cấp địa hình V | 100m | 23.793 | 305.293 | 13.308 | 342.394 |
CO.01206 | Cấp địa hình VI | 100m | 25.520 | 391.156 | 19.255 | 435.932 |
ĐO VẼ MẶT CẮT DỌC TUYẾN Ở DƯỚI NƯỚC
1. Thành phần công việc:
- Thu thập, nghiên cứu và tổng hợp tài liệu địa hình.
- Đi thực địa khảo sát tổng hợp, lập đề cương kỹ thuật.
- Chuẩn bị máy móc, dụng cụ, vật tư, kiểm nghiệm và hiệu chỉnh máy, thiết bị.
- Tìm điểm xuất phát, điểm khép. Xác định tuyến đo ở trên cạn.
- Đo khoảng cách ở trên bờ, đóng cọc, mốc ở trên bờ.
- Đo cao độ mặt nước, cao độ đáy sông, suối, kênh.
- Tính toán nội nghiệp, vẽ trắc đồ dọc (cao độ mặt nước, cao độ lòng sông, suối, kênh)
- Kiểm tra, nghiệm thu tính toán bản vẽ.
- Lập báo cáo kỹ thuật, can in, giao nộp tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng
- Cấp địa hình: Phụ lục số 6.
- Đơn giá đo mặt cắt dọc ở dưới nước được xây dựng trong trường hợp đã có lưới khống chế cao, tọa độ cơ sở ở các khu vực. Trường hợp chưa có phải tính thêm.
- Trong đơn giá chưa tính phần chi phí các phương tiện như tàu, thuyền… chi phí này lập dự toán riêng.
Đơn vị tính: đ/ 100 m
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Chi phí trực tiếp |
CO.01300 | Đo vẽ mặt cắt dọc tuyến ở dưới nước |
|
|
|
|
|
CO.01301 | Cấp địa hình I | 100m | 10.281 | 114.485 | 2.659 | 127.425 |
CO.01302 | Cấp địa hình II | 100m | 11.105 | 148.830 | 3.647 | 163.582 |
CO.01303 | Cấp địa hình III | 100m | 13.937 | 193.670 | 4.785 | 212.393 |
CO.01304 | Cấp địa hình IV | 100m | 14.760 | 252.821 | 7.020 | 274.601 |
CO.01305 | Cấp địa hình V | 100m | 17.593 | 326.759 | 9.291 | 353.643 |
ĐO VẼ MẶT CẮT NGANG TUYẾN Ở DƯỚI NƯỚC
1. Thành phần công việc:
- Như nội dung công việc đo vẽ mặt cắt ở trên cạn.
- Thêm một số thành phần công việc sau:
Căng dây ở trên bờ, chèo thuyền đo cao độ mặt nước, cao độ đáy sông, suối, kênh hoặc chèo thuyền thả neo, đo cao độ mặt nước, cao độ đáy sông, suối, kênh.
2. Điều kiện áp dụng:
- Phân cấp địa hình: Phụ lục số 6.
- Đơn giá đo vẽ mặt cắt ngang ở dưới nước được xây dựng trong điều kiện đã có lưới khống chế cao, tọa độ cơ sở của khu vực. Trường hợp chưa có được tính thêm.
- Trong đơn giá chưa tính phần chi phí các phương tiện nổi như tàu, thuyền… chi phí này lập dự toán riêng.
3. Các hệ số áp dụng:
- Nếu phải chôn mốc bê tông ở hai đầu mặt cắt được tính thêm:
+ Vật liệu:
Mốc bê tông đúc sẵn: 2 mốc
Xi măng: 10 kg.
Vật liệu khác: 5%.
Đơn vị tính: đ/ 100 m
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Chi phí trực tiếp |
CO.01400 | Đo vẽ mặt cắt ngang ở dưới nước bằng thủ công |
|
|
|
|
|
CO.01401 | Cấp địa hình I | 100m | 15.158 | 158.371 | 5.814 | 179.343 |
CO.01402 | Cấp địa hình II | 100m | 15.158 | 205.596 | 8.390 | 229.144 |
CO.01403 | Cấp địa hình III | 100m | 18.612 | 267.131 | 11.921 | 297.664 |
CO.01404 | Cấp địa hình IV | 100m | 18.612 | 346.794 | 14.791 | 380.196 |
CO.01405 | Cấp địa hình V | 100m | 22.066 | 453.169 | 21.850 | 497.085 |
CÔNG TÁC ĐO LÚN CÔNG TRÌNH
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường.
- Chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị.
- Đo khống chế cao độ (dẫn cao độ giữa các mốc chuẩn).
- Dẫn cao độ từ mốc chuẩn vào các điểm trên công trình.
- Đo dẫn dài từ vị trí móng tới các điểm dựng mia.
- Bình sai, đánh giá độ chính xác, lưới khống chế, lưới đo lún, hoàn chỉnh tài liệu đo lún, làm báo cáo tổng kết.
- Kiểm nghiệm máy và dụng cụ đo, bảo dưỡng thường kỳ cho mốc đo lún.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ, nghiệm thu và bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp địa hình: Phụ lục số 7.
- Đơn giá tính cho cấp đo lún hạng III của Nhà nước với địa hình cấp 3.
- Mốc chuẩn cao độ, tọa độ Nhà nước đã có ở khu vực đo (phạm vi 300m)
Đơn vị tính: đ/1 chu kỳ đo
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Chi phí trực tiếp |
CO.02100 | Đo lún công trình |
|
|
|
|
|
| Số điểm đo của một chu kỳ |
|
|
|
|
|
CO.02101 | n < 10 | Chu kỳ | 129.043 | 572.424 | 22.715 | 724.182 |
CO.02102 | 10 < n ≤ 15 | Chu kỳ | 135.643 | 858.636 | 28.423 | 1.022.702 |
CO.02103 | 15 < n ≤ 20 | Chu kỳ | 177.558 | 1.192.550 | 34.131 | 1.404.238 |
CO.02104 | 20 < n ≤ 25 | Chu kỳ | 184.158 | 1.526.464 | 39.839 | 1.750.460 |
CO.02105 | 25 < n ≤ 30 | Chu kỳ | 226.072 | 1.908.080 | 45.546 | 2.179.698 |
CO.02106 | 30 < n ≤ 35 | Chu kỳ | 232.672 | 2.241.994 | 51.254 | 2.525.920 |
Bảng hệ số: Khi đo lún ở địa hình khác cấp 3 và cấp hạng mục đo lún khác cấp 3
- Bảng hệ số cấp địa hình
Cấp địa hình | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Hệ số | 0,8 | 0,9 | 1,0 | 1,1 | 1,2 |
- Bảng hệ số cấp hạng đo lún
Cấp hạng đo lún | III | II | I | Đặc biệt |
Hệ số | 1,0 | 1,1 | 1,2 | 1,3 |
- Khi đo từ 2 chu kỳ trở lên thì chi phí nhân công và máy được nhân với hệ số tương ứng với số chu kỳ đo.
Chương 14.
CÔNG TÁC THÍ NGHIỆM TRONG PHÒNG
1. Thành phần công việc:
- Giao nhận mẫu và yêu cầu thí nghiệm. Chuẩn bị máy, vật tư, thiết bị thí nghiệm. Tiến hành thí nghiệm các chỉ tiêu. Tính toán, tổng hợp kết quả thí nghiệm. Thu dọn, lau chùi, bảo dưỡng máy, thiết bị. Kiểm tra, nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm.
THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU HÓA LÝ CỦA MẪU NƯỚC TOÀN PHẦN
Đơn vị tính: đ/ 1 mẫu
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Chi phí trực tiếp |
CP.01101 | Thí nghiệm xác định các chỉ tiêu hóa lý của mẫu nước toàn phần | Mẫu | 513.234 | 238.510 | 137.638 | 889.381 |
Ghi chú:
- Mẫu nước ăn mòn bê tông sử dụng đơn giá trên nhân với hệ số k = 0,7
- Mẫu nước triết sử dụng đơn giá trên nhân với hệ số k = 0,8
- Mẫu nước vi trùng sử dụng đơn giá trên hệ số = 0,75
THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU HÓA HỌC CỦA MẪU ĐÁ
Đơn vị tính: đ/ 1 mẫu
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Chi phí trực tiếp |
CP.02101 | Thí nghiệm xác định các chỉ tiêu hóa học của mẫu đá | Mẫu | 606.316 | 429.318 | 64.463 | 1.100.097 |
THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU CƠ LÝ CỦA MẪU ĐẤT NGUYÊN DẠNG
(Cắt, nén bằng phương pháp 1 trục)
1. Thành phần công việc:
- Nhận mẫu: các yêu cầu, chỉ tiêu thí nghiệm.
- Chuẩn bị máy, thiết bị, vật tư.
- Tiến hành thí nghiệm mẫu:
+ Mở đầu, mô tả, lấy mẫu đất và thí nghiệm mẫu đất nguyên dạng 17 chỉ tiêu.
+ Gia công mẫu
+ Thí nghiệm
+ Thu thập, chỉnh lý số liệu kết quả thí nghiệm.
- Phân tích, tính toán, vẽ biểu bảng.
- Nghiệm thu, bàn giao.
Đơn vị tính: đ/1 mẫu
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Chi phí trực tiếp |
CP.03101 | Thí nghiệm xác định các chỉ tiêu cơ lý của mẫu đất nguyên dạng (cắt nén bằng phương pháp 1 trục) | Mẫu | 10.406 | 300.523 | 127.322 | 438.250 |
Ghi chú: Nếu thí nghiệm xác định các chỉ tiêu cơ lý của mẫu đất nguyên dạng chỉ xác định 9 chỉ tiêu thông thường thì chi phí nhân công và máy trong đơn giá nhân với hệ số k = 0,55.
XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU CƠ LÝ CỦA MẪU ĐẤT NGUYÊN DẠNG
(Bằng phương pháp 3 trục)
1. Thành phần công việc:
- Nhận mẫu: các yêu cầu, chỉ tiêu thí nghiệm.
- Chuẩn bị máy, thiết bị, vật tư.
- Tiến hành thí nghiệm mẫu:
+ Mở mẫu, mô tả, lấy mẫu đất và thí nghiệm mẫu đất nguyên dạng 17 chỉ tiêu.
+ Gia công mẫu 3 trục làm 4 viên.
+ Lắp vào máy để bão hòa nước.
+ Sau khi bão hòa nước, tiến hành thao tác máy trong thời gian 24 giờ/ 1 viên.
+ Thu thập, chỉnh lý số liệu kết quả thí nghiệm.
- Phân tích, tính toán, vẽ biểu bảng.
- Nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng
- Áp dụng cho thí nghiệm chỉ tiêu mẫu đất 3 trục cố kết không thoát nước (CU). Trường hợp thí nghiệm mẫu 3 trục khác với chỉ tiêu trên, chi phí nhân công và máy được nhân với hệ số sau:
+ Xác định chỉ tiêu mẫu đất 3 trục cố kết thoát nước (CD) K = 2
+ Xác định chỉ tiêu mẫu đất 3 trục không cố kết không thoát nước (UU): K = 0,5
+ Thí nghiệm nén nở hông: K = 0,35
Đơn vị tính: đ/1 mẫu
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Chi phí trực tiếp |
CP.03201 | Xác định các chỉ tiêu cơ lý của mẫu đất nguyên dạng bằng phương pháp ba trục | Mẫu | 17.654 | 858.636 | 3.412.408 | 4.288.698 |
THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU CƠ LÝ CỦA MẪU ĐẤT KHÔNG NGUYÊN DẠNG
Đơn vị tính: đ/1 mẫu
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Chi phí trực tiếp |
CP.03301 | Xác định các chỉ tiêu cơ lý của mẫu đất phá hủy | Mẫu | 16.367 | 362.535 | 66.006 | 444.909 |
Ghi chú: Nếu thí nghiệm chỉ xác định 7 chỉ tiêu thì chi phí nhân công và máy trong đơn giá nhân với hệ số k = 0,3.
THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH CHỈ TIÊU ĐẦM NÉN TIÊU CHUẨN
1. Nội dung công việc
- Nhận mẫu, các yêu cầu chỉ tiêu kỹ thuật.
- Chuẩn bị máy, thiết bị vật tư.
- Mở mẫu đất, mô tả, phơi đất, làm thí nghiệm chỉ tiêu vật lý của đất (7 chỉ tiêu).
- Xay đất, thí nghiệm lượng ngậm nước khô gió.
- Chia mẫu đất thí nghiệm thành 5 phần, ủ đất với 5 lượng ngậm nước khác nhau (24-28 giờ).
- Tiến hành đầm từng phần đất theo yêu cầu.
- Lấy mẫu đất ra khỏi máy đầm bằng kích rồi cân trọng lượng đất đầm.
- Thí nghiệm độ ẩm trong mẫu đất sau khi đầm.
- Thu thập, ghi chép các chỉ tiêu thí nghiệm.
- Vẽ biểu đồ quan hệ tỷ trọng (g) và độ ẩm (W) của đất.
- Xác định tỷ trọng và lượng ngậm nước tốt nhất.
- Nghiệm thu, bàn giao.
Đơn vị tính: đ/1 mẫu
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Chi phí trực tiếp |
CP.03101 | Xác định chỉ tiêu đầm nén tiêu chuẩn | Mẫu | 35.348 | 386.386 | 1.565.024 | 1.986.758 |
Ghi chú: Nếu thí nghiệm đầm nén bằng cối cải tiến (modify), đơn giá điều chỉnh hệ số K = 1,2
THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU CƠ LÝ CỦA MẪU ĐÁ
Đơn vị tính: đ/1 mẫu
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Chi phí trực tiếp |
CP.04101 | Xác định các chỉ tiêu cơ lý của mẫu đá | Mẫu | 16.200 | 319.603 | 180.937 | 516.740 |
THÍ NGHIỆM MẪU CÁT - SỎI - VẬT LIỆU XÂY DỰNG
Đơn vị tính: đ/1 mẫu
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Chi phí trực tiếp |
CP.05101 | Thí nghiệm mẫu cát - sỏi - vật liệu xây dựng | Mẫu | 4.669 | 319.603 | 56.859 | 381.131 |
12.1.90 - THÍ NGHIỆM MẪU ĐẤT DĂM SẠN LỚN
1. Thành phần công việc:
- Nhận mẫu khối lớn (120 kg) các yêu cầu chỉ tiêu thí nghiệm.
- Chuẩn bị máy, thiết bị, vật tư.
- Mở mẫu, mô tả, lấy đất và làm các chỉ tiêu thí nghiệm.
- Chia mẫu thí nghiệm thành 4 viên.
- Tiến hành thí nghiệm từng viên để xác định chỉ tiêu:
+ Xay đất, trộn đất, ủ đất.
+ Đầm vào cối theo dung trọng yêu cầu.
+ Ngâm bão hòa nước từ 3 - 7 ngày.
+ Tiến hành cắt theo yêu cầu.
+ Thu thập, ghi chép kết quả thí nghiệm.
Sau đó tiếp tục thí nghiệm lặp lại như trên cho các dao mẫu còn lại.
- Tính toán tổng hợp kết quả, vẽ biểu đồ.
- Thu dọn, lau chùi, bảo dưỡng máy và thiết bị.
- Nghiệm thu và bàn giao.
Đơn vị tính: đ/1 mẫu
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Chi phí trực tiếp |
CP.06101 | Thí nghiệm mẫu đất dăm sạn lớn | Mẫu | 367.589 | 858.636 | 1.902.889 | 3.129.114 |
XÁC ĐỊNH CÁC THÀNH PHẦN VẬT CHẤT VÀ CẤU TRÚC CỦA ĐÁ
(Lát mỏng thạch học)
Đơn vị tính: đ/1 mẫu
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Chi phí trực tiếp |
CP.07101 | Xác định các thành phần vật chất và cấu trúc của đá (Lát mỏng thạch học) | Mẫu | 5.954 | 84.669 | 9.539 | 100.162 |
THÍ NGHIỆM PHÂN TÍCH MẪU CLO - TRONG NGUYÊN LIỆU LÀM XI MĂNG
Nội dung công việc
- Chuẩn bị dụng cụ, vật tư hóa chất phục vụ thí nghiệm.
- Chuẩn bị mẫu vật liệu đưa vào thí nghiệm: Cân, đong, nghiền mịn, gia công tinh.
- Tiến hành thí nghiệm (bằng phương pháp Charpenter - Volharh): Sấy mẫu trong tủ sấy 24 giờ, triết mẫu 72 giờ, lọc lấy dung dịch để lấy các muối tan, phân tích xác định hàm lượng Cl.
Đơn vị tính: đ/1 mẫu
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Chi phí trực tiếp |
CP.08101 | Thí nghiệm phân tích mẫu CLO - trong nguyên liệu làm xi măng | Mẫu | 12.914 | 141.115 | 170.412 | 324.441 |
12.1.13 - THÍ NGHIỆM CBR (XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ NÉN LÚN CALIFONIA)
1. Thành phần công việc:
- Nhận mẫu, các yêu cầu và chỉ tiêu thí nghiệm.
- Chuẩn bị máy, thiết bị, vật tư.
- Mở mẫu đất, phơi đất, làm các thí nghiệm xác định các chỉ tiêu vật lý của đất
- Làm tơi đất, xác định độ ẩm ban đầu của mẫu.
- Chia mẫu đất làm 5 phần, ủ với 5 độ ẩm khác nhau (4 - 8 giờ)
- Tiến hành đầm 5 cối, mỗi cối xác định 2 chỉ tiêu: Dung trọng và độ ẩm.
- Tính toán số liệu thí nghiệm, vẽ biểu đồ quan hệ: Dung trọng và độ ẩm.
- Xác định dung trọng lớn nhất và độ ẩm tốt nhất của mẫu qua đồ thị vẽ được.
- Từ kết quả thí nghiệm đầm chặt, chế bị mẫu theo yêu cầu của thiết kế.
- Đúc 6 cối cho 1 mẫu để xác định chỉ tiêu CBR ở 2 trạng thái khô và bão hòa.
- Tiến hành thí nghiệm mẫu, thu thập số liệu và tính toán kết quả, vẽ biểu đồ quan hệ giữa độ lún (quy ước) và áp lực nén tương ứng.
- Nghiệm thu, bàn giao.
Đơn vị tính: đ/1 mẫu
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Chi phí trực tiếp |
CP.09101 | Thí nghiệm CBR (xác định chỉ số nén lún Califonia) | Mẫu | 57.964 | 1.001.742 | 95.014 | 1.154.719 |
Chương 15.
CÔNG TÁC THÍ NGHIỆM NGOÀI TRỜI
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị máy móc, vật tư, thiết bị thí nghiệm. Xác định vị trí thí nghiệm, tháo, lắp, bảo dưỡng thiết bị ngoài hiện trường. Tiến hành thí nghiệm theo yêu cầu kỹ thuật.
- Ghi chép, chỉnh lý kết quả thí nghiệm.
- Nghiệm thu và bàn giao kết quả thí nghiệm.
XUYÊN TĨNH
Đơn vị tính: đ/1 m xuyên
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Chi phí trực tiếp |
CQ.01101 | Xuyên tĩnh | m | 262 | 57.242 | 41.572 | 99.077 |
XUYÊN ĐỘNG
Đơn vị tính: đ/1 m xuyên
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Chi phí trực tiếp |
CQ.01201 | Xuyên động | m | 484 | 38.162 | 18.409 | 57.054 |
CẮT QUAY BẰNG MÁY
Đơn vị tính: đ/ 1 điểm
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Chi phí trực tiếp |
CQ.02101 | Cắt quay bằng máy | điểm | 3.245 | 95.404 | 37.176 | 135.825 |
Ghi chú: Đơn giá chưa tính chi phí khoan tạo lỗ (đối với thí nghiệm cắt cánh ở lỗ khoan)
THÍ NGHIỆM XUYÊN TIÊU CHUẨN (SPT)
Đơn vị tính: đ/1 lần thí nghiệm
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Chi phí trực tiếp |
CQ.03100 | Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT) |
|
|
|
|
|
CQ.03101 CQ.03102 | Đất đá cấp I-III Đất đá cấp IV-VI | Lần Lần | 46.964 27.278 | 52.472 90.868 | 67.609 7.225 | 167.045 125.371 |
Ghi chú: Đơn giá chưa bao gồm chi phí khoan tạo lỗ
NÉN NGANG TRONG THÀNH LỖ KHOAN
Đơn vị tính: đ/1 điểm
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Chi phí trực tiếp |
CQ.04100 | Nén ngang trong thành lỗ khoan |
|
|
|
|
|
CQ.04101 CQ.04102 | Cấp địa hình I - III Cấp địa hình IV - VI | điểm điểm | 7.208 7.966 | 90.634 181.268 | 57.612 115.225 | 155.454 304.458 |
Ghi chú: Đơn giá chưa bao gồm chi phí khoan tạo lỗ
HÚT NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG LỖ KHOAN
Điều kiện áp dụng: Tính cho hút đơn và hạ thấp mực nước 1 lần
Đơn vị tính: đ/1 lần hút
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Chi phí trực tiếp |
CQ.05101 | Hút nước thí nghiệm trong lỗ khoan | Lần | 36.894 | 1.473.992 | 6.365.280 | 7.876.165 |
Ghi chú:
- Nếu hút đơn có một tia quan trắc thì đơn giá được nhân với hệ số k = 1,05
- Nếu hút đơn 2 tia quan trắc thì đơn giá nhân với hệ số k = 1,1
- Nếu hút đơn hạ thấp mực nước 2 lần thì đơn giá được nhân với hệ số k = 2,0
- Nếu hút chùm thì đơn giá nhân với hệ số k = 1,8
ÉP NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG LỖ KHOAN
Điều kiện áp dụng
- Lượng mất nước đơn vị Q = 1 lít/ phút mét.
- Độ sâu ép nước h ≤ 50m
Đơn vị tính: đ/1 đoạn ép
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Chi phí trực tiếp |
CQ.06101 | Ép nước thí nghiệm trong lỗ khoan | Đoạn | 80.124 | 1.173.469 | 1.249.104 | 2.502.697 |
Ghi chú: Nếu ép nước khác với điều kiện trên thì đơn giá được nhân với hệ số sau:
- Lượng mất nước đơn vị: Q > 1-10 lít/phút mét k = 1,1
- Lượng mất nước đơn vị: Q > 10 lít/phút mét k = 1,2
- Độ sâu ép nước thí nghiệm > 50-100 m k = 1,05
- Độ sâu ép nước thí nghiệm > 100 m k = 1,1
ĐỔ NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG LỖ KHOAN
Điều kiện áp dụng:
- Lưu lượng nước tiêu thụ Q ≤ 1 lít/phút
- Nguồn nước cấp cách vị trí thí nghiệm ≤ 100m
Đơn vị tính: đ/1 lần đổ
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Chi phí trực tiếp |
CQ.07101 | Đổ nước thí nghiệm trong lỗ khoan | Lần | 7.356 | 209.889 |
| 217.245 |
Ghi chú:
- Nếu lưu lượng nước tiêu thụ Q > 1 lít/phút thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với hệ số k = 1,2
- Nếu nguồn nước cấp ở xa vị trí thí nghiệm > 100 m thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với hệ số k = 1,5.
ĐỔ NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG HỐ ĐÀO
Điều kiện áp dụng
- Lưu lượng nước tiêu thụ Q ≤ 1 lít/phút
- Nguồn nước cấp cách vị trí thí nghiệm ≤ 100m
Đơn vị tính: đ/1 lần đổ
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Chi phí trực tiếp |
CQ.08101 | Đổ nước thí nghiệm trong hố đào | Lần | 9.484 | 209.889 |
| 219.373 |
Ghi chú:
- Nếu lưu lượng nước tiêu thụ Q > 1 lít/phút thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với hệ số k = 1,2
- Nếu nguồn nước cấp ở xa vị trí thí nghiệm > 100 m thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với hệ số k = 1,5.
MÚC NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG LỖ KHOAN
Đơn vị tính: đ/1 lần múc
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Chi phí trực tiếp |
CQ.09101 | Múc nước thí nghiệm trong lỗ khoan | Lần | 15.725 | 333.914 | 47.000 | 396.640 |
THÍ NGHIỆM CƠ ĐỊA TRÊN BỆ BÊ TÔNG TRONG HẦM NGANG
1. Thành phần công việc:
1.1. Vệ sinh hiện trường
- Dọn, sửa nền bằng bàn chải và hơi khí ép.
- Thổi sạch, khô nền.
- Nếu đá lồi lõm quá 2cm phải dùng đục tẩy bằng.
1.2. Đổ, lắp cọc mốc
- Xác định vị trí, khoan bằng búa khoan hơi ép.
- Rửa sạch lỗ khoan.
- Đặt cọc mốc
1.3. Đổ bệ bê tông
- Kích thước tùy theo yêu cầu kỹ thuật.
- Bê tông đạt mác 200.
1.4. Lắp ráp
- Lắp các tấm đệm, kích.
- Lắp dàn khung đồng hồ.
- Lắp tay đồng hồ, đồng hồ.
- Lắp bơm thủy lực, đồng hồ áp lực.
- Lắp ráp hệ thống điện chiếu sáng.
1.5. Kiểm nghiệm dụng cụ
- Đồng hồ áp lực.
- Hệ thống làm việc của dầu.
- Kiểm tra piston.
- Kiểm tra lại hệ thống indicate.
1.6. Thí nghiệm thử
a. Lắp ráp xong, tăng tải trọng bằng 5% tải trọng tối đa của cấp chu trình có tải trọng thấp nhất. Tiến hành kiểm tra lại toàn bộ hệ thống bơm thủy lực, tuy ô, đầu nối, kích. Kiểm tra hệ thống đồng hồ áp lực, đồng hồ biến dạng v.v…
b. Thay thế: Tăng tải trọng theo từng cấp 4, 8, 12, 16, 24 kG/cm2. Đọc biến dạng của mỗi cấp. Sau đó để ổn định và đọc ở cấp cuối cùng vào 30' - 1 giờ - 12 giờ giảm tải theo từng cấp và đọc biến dạng ở các đồng hồ.
Đến cấp áp lực 0, đọc sau 10' và sau 2 giờ; Tổng cộng thời gian cho 1 chu trình là 16h.
1.7. Thí nghiệm chính thức
Mỗi bệ thí nghiệm ở các cấp áp lực tối đa 24 - 40 - 60 kG/cm2.
Mỗi cấp thí nghiệm với 3 chu trình tăng, giảm tải.
Thời gian mỗi cấp là 16 x 3 = 48 giờ.
Thời gian thí nghiệm chính thức 3 cấp 48 x 3 = 144 giờ.
1.8. Thu dọn, lật bệ
- Chôn cọc, néo, tời, lắp tời hoặc palăng xích.
- Dùng palăng xích để kéo lật bệ.
- Rửa sạch mặt bệ và nền đá bằng nước để cho địa chất mô tả.
- Thu dọn dụng cụ.
Đơn vị tính: đ/1 bệ TN
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Chi phí trực tiếp |
CQ.11001 | Thí nghiệm cơ địa trên bệ bê tông trong hầm ngang | Bệ TN | 2.781.299 | 15.550.852 | 4.079.245 | 22.411.396 |
THÍ NGHIỆM CBR HIỆN TRƯỜNG
Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường.
- Tập kết xe, người và thiết bị thí nghiệm tới vị trí thí nghiệm.
- Tiến hành lắp ráp các thiết bị thí nghiệm.
- Thực hiện thí nghiệm, thu thập kết quả thí nghiệm.
- Tính toán, chỉnh lý số liệu thí nghiệm, lập hồ sơ báo cáo kết quả thí nghiệm.
- Kiểm tra kết quả, bàn giao tài liệu thí nghiệm.
Đơn vị tính: đ/1 điểm thí nghiệm
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Chi phí trực tiếp |
CQ.12001 | Thí nghiệm CBR hiện trường | Điểm | 33.966 | 286.212 | 84.541 | 404.719 |
THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH ĐỘ CHẶT CỦA NỀN ĐƯỜNG
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm (phao, phễu, cát chuẩn … v.v).
- Nhận địa điểm, tiến hành đo đạc, đóng mọc mốc, bố trí các điểm thí nghiệm.
- Tiến hành thí nghiệm, thu thập kết quả thí nghiệm.
- Lấy mẫu ngoài hiện trường (trước hoặc sau khi tiến hành thí nghiệm hiện trường) để đầm chặt tiêu chuẩn xác định dung trọng khô lớn nhất và độ ẩm tốt nhất làm cơ sở xác định hệ số đầm chặt K.
- Tính toán, lập báo cáo, bàn giao tài liệu.
Đơn vị tính: đ/1 điểm thí nghiệm
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Chi phí trực tiếp |
CQ.13101 | Thí nghiệm xác định độ chặt của nền đường đất hoặc cát đồng nhất - thí nghiệm trên mặt | Điểm | 25.863 | 95.404 | 44.962 | 166.229 |
CQ.13201 | Thí nghiệm xác định độ chặt của nền đường đất dăm sạn hoặc đá cấp phối - thí nghiệm trên mặt | Điểm | 25.907 | 143.106 | 44.962 | 213.976 |
THÍ NGHIỆM ĐO MÔĐUN ĐÀN HỒI BẰNG TẤM ÉP CỨNG
Thành phần công việc:
- Tập kết xe, người và thiết bị thí nghiệm tới vị trí thí nghiệm.
- Tiến hành lắp ráp các thiết bị thí nghiệm.
- Thực hiện thí nghiệm, thu thập kết quả thí nghiệm.
- Tính toán, chỉnh lý số liệu thí nghiệm, lập hồ sơ báo cáo kết quả thí nghiệm.
- Kiểm tra kết quả, bàn giao tài liệu thí nghiệm.
Đơn vị tính: đ/10 điểm
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Chi phí trực tiếp |
| Thí nghiệm đo môđun đàn hồi bằng tấm ép cứng |
|
|
|
|
|
CQ.14101 | Đường kính bàn nén D = 34cm | 10 điểm | 1.341.709 | 119.255 | 494.685 | 1.955.649 |
CQ.14201 | Đường kính bàn nén D = 76cm | 10 điểm | 1.341.819 | 119.255 | 853.883 | 2.314.957 |
NÉN TĨNH THỬ TẢI CỌC BÊ TÔNG SỬ DỤNG HỆ THỐNG CỌC NEO
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết bị thí nghiệm, khảo sát hiện trường.
- Đào đất đến đầu cọc, chuyển đất khỏi hố đào.
- Chống hố đào bằng ván gỗ.
- Đập đầu cọc và gia công đầu cọc.
- Lắp đặt thiết bị (kích, dầm, đồng hồ …).
- Cắt, uốn thép neo, hàn neo giữ dầm.
- Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu theo quy trình quy phạm.
- Tháo, dỡ dụng cụ thí nghiệm.
- Chỉnh lý tài liệu, hoàn thành công tác thí nghiệm theo yêu cầu
- Nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng
- Địa hình khô ráo, không có nước mạch chảy vào hố thí nghiệm.
- Cọc neo đã có đủ để làm đối trọng.
- Cấp tải trọng nén đến 50 tấn.
3. Khi thí nghiệm khác với điều kiện trên thì đơn giá được nhân với các hệ số sau
- Địa hình thí nghiệm lầy lội: Chi phí nhân công và máy được nhân với hệ số k = 1,05.
- Trong trường hợp nén ở cấp tải trọng từ 51 - 100 tấn:
+ Chi phí vật liệu nhân với hệ số k = 1,2.
+ Chi phí nhân công và máy nhân với hệ số k = 1,4
- Trường hợp không có cọc để neo thì không tính thép f 14; que hàn và máy hàn mà tính thêm hao phí khoan + neo.
Đơn vị tính: đ/1 lần thí nghiệm
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Chi phí trực tiếp |
CQ.15001 | Nén tĩnh thử tải cọc bê tông sử dụng hệ thống cọc neo | Lần | 937.907 | 2.623.610 | 1.503.279 | 5.064.796 |
NÉN TĨNH THỬ TẢI CỌC BÊTÔNG SỬ DỤNG DÀN CHẤT TẢI
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, trang thiết bị thí nghiệm, khảo sát hiện trường.
- Đập đầu cọc và gia công đầu cọc, làm nền gối kê.
- Lắp đặt, tháo dỡ dàn chất tải, đối trọng bêtông và thiết bị thí nghiệm (kích, đồng hồ đo …).
- Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu.
- Chỉnh lý số liệu, hoàn thành công tác thí nghiệm theo đúng yêu cầu
- Nghiệm thu, bàn giao.
2. Các công việc chưa tính vào đơn giá gồm:
- Công tác vận chuyển hệ dầm thép và đối trọng bêtông đến và ra khỏi địa điểm thí nghiệm.
- Công tác trung chuyển hệ dầm thép và đối trọng bêtông giữa các cọc thí nghiệm trong công trình.
- Xử lý nền đất yếu phục vụ công tác thí nghiệm (nếu có).
Đơn vị tính: đ/1 tấn tải trọng/1 lần thí nghiệm
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Chi phí trực tiếp |
CQ.16000 | Nén tĩnh thử tải trọng cọc bêtông sử dụng dàn chất tải |
|
|
|
|
|
CQ.16001 | Tải trọng nén 100 ÷ ≤ 500 tấn | Tấn/lần | 9.209 | 10.561 | 48.770 | 68.539 |
CQ.16002 | Tải trọng nén ≤ 1000 tấn | Tấn/lần | 8.842 | 9.116 | 49.565 | 67.524 |
CQ.16003 | Tải trọng nén ≤ 1500 tấn | Tấn/lần | 8.197 | 7.795 | 44.649 | 60.641 |
CQ.16004 | Tải trọng nén ≤ 2000 tấn | Tấn/lần | 7.711 | 6.657 | 42.191 | 56.558 |
Ghi chú: Chi phí vật liệu trong đơn giá chưa tính giá bê tông đối trọng.
CÔNG TÁC THÍ NGHIỆM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CỌC BÊTÔNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP BIẾN DẠNG NHỎ (PIT)
Thành phần công việc
- Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường. Lắp đặt và tháo dỡ thiết bị thí nghiệm. Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu theo quy trình quy phạm. Chỉnh lý tài liệu, kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.
Đơn vị tính: đ/1 cọc/1 lần thí nghiệm
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Chi phí trực tiếp |
CQ.17001 | Thí nghiệm biến dạng nhỏ (PIT) | Lần | 12.242 | 68.805 | 212.977 | 294.024 |
THÍ NGHIỆM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CỌC BÊTÔNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP SIÊU ÂM
Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường. Lắp đặt và tháo dỡ thiết bị thí nghiệm. Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu theo quy trình quy phạm. Chỉnh lý tài liệu, kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.
Đơn vị tính: đ/1 mặt cắt siêu âm /1 lần thí nghiệm
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Chi phí trực tiếp |
CQ.18001 | Thí nghiệm siêu âm chất lượng cọc | Lần | 3.322 | 81.618 | 138.576 | 223.516 |
THÍ NGHIỆM ĐO MOĐUN ĐÀN HỒI BẰNG CẦN BELKENMAN
Thành phần công việc
- Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị máy móc, vật tư, thiết bị thí nghiệm.
- Xác định vị trí thí nghiệm.
- Lắp dựng, tháo dỡ, bảo dưỡng thiết bị thí nghiệm.
- Tiến hành thí nghiệm theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Ghi chép, chỉnh lý số liệu, kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.
Đơn vị tính: đ/1 điểm thí nghiệm
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Chi phí trực tiếp |
CQ.19001 | Thí nghiệm đo mô đun đàn hồi bằng cần Belkenman | Điểm | 9.201 | 66.783 | 83.762 | 159.746 |
Chương 16.
CÔNG TÁC THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ
THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐỊA CHẤN TRÊN CẠN
THĂM DÒ ĐỊA CHẤN BẰNG MÁY ES-125
1. Thành phần công việc:
a. Ngoại nghiệp: (thực địa)
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.
- Nhận vị trí điểm đo.
+ Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư cho máy ES-125 (một mạch).
+ Triển khai các hệ thống đo.
+ Tiến hành đo vẽ.
- Kiểm tra tình trạng máy.
- Ra khẩu lệnh đập búa.
Ghi thời gian sóng khúc xạ đối với máy thu vẽ lên hình biểu đồ thời khoảng.
+ Thu thập phân tích kiểm tra tài liệu thực địa.
+ Thu dọn khi kết thúc một quá trình hoặc một ca công tác.
b. Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ, lập phương án thi công và thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng
- Bảng phân cấp địa hình, phụ lục số 12.
- Dùng phương pháp sóng khúc xạ và liên kết sóng khúc xạ ghi gây dao động bằng phương pháp đập búa. Ghi thời gian lên màn hiện sóng.
- Quan sát địa vật lý với một biểu đồ thời khoảng.
- Vùng thăm dò không bị nhiễu bởi các dao động nhân tạo khác như giao thông (gần đường quốc lộ, đường sắt), công nghiệp (gần hầm mỏ, khu công nghiệp), thiên nhiên (gần thác nước), đường điện cao thế.
- Khoảng cách giữa các tuyến bằng 100m.
- Độ sâu trung bình từ 5 - 10m.
3. Thăm dò địa chấn khác với điều kiện áp dụng trên thì chi phí nhân công và máy trong đơn giá được nhân với hệ số sau
- Khoảng cách giữa các tuyến > 100m, k = 1,05.
- Quan sát với 2 biểu đồ thời khoảng trên một đoạn thu, k = 1,2; với 3 biểu đồ, k = 1,4; với 5 biểu đồ thời khoảng trên một đoạn thu, k = 1,5.
- Khu vực thăm dò bị nhiễm dao động, k = 1,2
- Khi độ sâu thăm dò > 10-15m, k = 1,25
- Thăm dò địa chấn dưới sông, k = 1,4
- Thăm dò địa chấn trong hầm ngang, k = 2
Đơn vị tính: đ/1 quan sát địa vật lý
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Chi phí trực tiếp |
CR.01100 | Thăm dò địa chấn bằng máy ES - 125 |
|
|
|
|
|
| Khoảng cách giữa các cực thu 2m |
|
|
|
|
|
CR.01112 CR.01113 | Cấp địa hình I - II Cấp địa hình III - IV | Qsát Qsát | 8.824 9.544 | 143.106 179.360 | 23.486 29.575 | 175.416 218.479 |
| Khoảng cách giữa các cực thu 5m |
|
|
|
|
|
CR.01122 CR.01123 | Cấp địa hình I - II Cấp địa hình III - IV | Qsát Qsát | 8.824 9.544 | 143.106 179.360 | 26.444 33.055 | 178.374 221.958 |
THĂM DÒ ĐỊA CHẤN BẰNG MÁY TRIOSX-12
1. Thành phần công việc:
a. Ngoại nghiệp (thực địa)
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.
- Nhận vị trí điểm đo.
- Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư cho máy TRIOSX-12 (12 mạch)
- Triển khai các hệ thống đo.
- Tiến hành đo vẽ:
+ Kiểm tra tình trạng máy, an toàn lao động khi bắn súng, nổ mìn.
+ Ra khẩu lệnh bắn súng, nổ mìn.
+ Đóng mạch cụm máy ghi các dao động địa chấn.
+ Tắt máy sau khi bắn súng, nổ mìn, ghi báo cáo, đánh giá chất lượng băng, ghi số vào băng.
+ Kiểm tra lại máy ghi các dao động vào băng.
- Thu thập, phân tích kiểm tra tài liệu thực địa.
- Thu dọn khi kết thúc một quá trình hoặc một ca công tác.
b. Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ, lập đề cương kỹ thuật cho phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Lập báo cáo, thuyết minh, nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng
- Bảng phân cấp địa hình: Phụ lục số 12.
- Dùng phương pháp sóng khúc xạ và liên kết sóng khúc xạ khi gây dao động bằng phương pháp bắn súng. Phương pháp ghi sóng bằng giấy cảm quang khoảng quan sát với 1 băng ghi địa chấn.
- Quan sát địa vật lý với một băng ghi địa chấn.
- Vùng thăm dò không bị nhiễm bởi các dao động nhân tạo khác như giao thông (gần đường quốc lộ, đường sắt), công nghiệp (gần hầm mỏ và khu công nghiệp), thiên nhiên (gần thác nước).
- Khoảng cách giữa các cực thu chuẩn là 5m đối với hệ thống quan sát đơn.
- Chi phí chỉ dùng trong các tháng thuận lợi cho công tác ngoài trời quy định trong vùng lãnh thổ và có hệ số bằng 1,0.
- Số lần bắn là 1-3 lần.
3. Thăm dò địa chấn khác với điều kiện áp dụng trên thì chi phí nhân công và máy trong đơn giá được nhân với hệ số sau
- Gây dao động bằng phương pháp nổ mìn, k = 1,3
- Khoảng thu với 2 băng ghi, k = 1,1
- Khoảng thu với 3 băng ghi, k = 1,2
- Khoảng thu với 5 băng ghi, k = 1,4
- Khu vực thăm dò bị nhiễm dao động, k = 1,2
- Số lần bắn ≥ 2 lần, k = 1,2
- Hệ số thiết bị (khoảng cách giữa điểm cực thu, khoảng cách giữa các tâm cực thu):
> 10 m, k = 1,09
> 15 m, k = 1,2
Nếu dùng nổ mìn để gây dao động thì vật liệu như sau:
+ Mìn 0,25kg cho các cấp địa hình.
+ Kíp mìn 1,2 chiếc cho các cấp địa hình.
+ Bộ bắn mìn: 0,001 chia cho các cấp địa hình.
Đơn vị tính: đ/1 quan sát vật lý
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Chi phí trực tiếp |
| Thăm dò địa chấn bằng máy TRIOSX-12 |
|
|
|
|
|
| Khoảng cách giữa các cực thu 5m |
|
|
|
|
|
CR.02111 CR.02112 | Cấp địa hình I - II Cấp địa hình III - IV | Qsát Qsát | 26.453 27.603 | 213.705 255.683 | 78.198 92.603 | 318.356 375.889 |
| Khoảng cách giữa các cực thu 10m |
|
|
|
|
|
CR.02121 CR.02122 | Cấp địa hình I - II Cấp địa hình III - IV | Qsát Qsát | 26.453 27.603 | 270.947 352.995 | 98.777 125.529 | 396.177 506.127 |
THĂM DÒ ĐỊA CHẤT BẰNG MÁY TRIOSX-24
1. Thành phần công việc:
a. Ngoại nghiệp (thực địa)
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.
- Nhận vị trí điểm đo.
- Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư cho máy TRIOSX-24 (24 mạch)
- Triển khai các hệ thống đo.
- Tiến hành đo vẽ:
+ Kiểm tra tình trạng máy, an toàn lao động khi bắn súng, nổ mìn.
+ Ra khẩu lệnh bắn súng, nổ mìn.
+ Đóng mạch cụm máy ghi các dao động địa chấn.
+ Tắt máy sau khi bắn súng, nổ mìn, ghi báo cáo đánh giá chất lượng băng, ghi số vào băng.
+ Kiểm tra lại máy ghi các dao động vào băng.
- Thu thập, phân tích kiểm tra tài liệu thực địa.
- Thu dọn khi kết thúc một quá trình hoặc một ca công tác.
b. Nội nghiệp
+ Nghiên cứu nhiệm vụ, lập đề cương kỹ thuật cho phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án.
+ Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Lập báo cáo, thuyết minh, nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng
- Bảng phân cấp địa hình: Phụ lục số 12.
- Dùng phương pháp sóng khúc xạ và liên kết sóng khúc xạ khi gây dao động bằng phương pháp bắn súng. Phương pháp ghi sóng bằng giấy cảm quang khoảng quan sát với 1 băng ghi địa chấn.
- Quan sát địa vật lý với một băng ghi địa chấn.
- Vùng thăm dò không bị nhiễm bởi các dao động nhân tạo khác như (gần đường quốc lộ, đường sắt), công nghiệp (gần hầm mỏ và khu công nghiệp), thiên nhiên (gần thác nước).
- Khoảng cách giữa các cực thu chuẩn là 5m đối với hệ thống quan sát đơn.
- Chi phí chỉ dùng trong các tháng thuận lợi cho công tác ngoài trời quy định trong vùng lãnh thổ và có hệ số bằng 1,0.
- Số lần bắn là 1-3 lần.
3. Thăm dò địa chất khác với điều kiện áp dụng trên thì chi phí nhân công và máy trong đơn giá được nhân với hệ số sau
- Gây dao động bằng phương pháp nổ mìn, k = 1,3
- Khoảng thu với 2 băng ghi, k = 1,1
- Khoảng thu với 3 băng ghi, k = 1,2
- Khoảng thu với 5 băng ghi, k = 1,4
- Khu vực thăm dò bị nhiễm dao động, k = 1,2
- Số lần bắn ≥ 2 lần, k = 1,2
- Hệ số thiết bị (khoảng cách giữa điểm cực thu, khoảng cách giữa các tâm cực thu):
> 10 m, k = 1,2
> 15 m, k = 1,4
Nếu dùng nổ mìn để gây dao động thì vật liệu như sau:
+ Mìn 0,25kg cho các cấp địa hình.
+ Kíp mìn 1,2 chiếc cho các cấp địa hình.
+ Bộ bắn mìn: 0,001 chia cho các cấp địa hình.
Đơn vị tính: đ/1 quan sát vật lý
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Chi phí trực tiếp |
| Thăm dò địa chấn bằng máy TRIOSX-24 |
|
|
|
|
|
CR.02201 CR.02202 | Cấp địa hình I - II Cấp địa hình III - IV | Qsát Qsát | 34.348 36.548 | 267.131 320.557 | 91.923 108.856 | 393.402 465.961 |
THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN
THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO MẶT CẮT ĐIỆN
1. Thành phần công việc:
a. Ngoại nghiệp (thực địa)
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.
- Nhận vị trí điểm đo.
- Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư cho máy UJ-18.
- Triển khai các hệ thống đo.
- Tiến hành đo vẽ:
+ Đặt máy móc thiết bị và kiểm tra sự hoạt động của máy móc, rải các đường dây thu phát.
+ Đóng các điểm cực, đóng mạch nguồn phát, kiểm tra hiện trường đo điện.
+ Tiến hành đo điện thế giữa cao điểm cực thu và cường độ dòng điện, các điểm cực phát.
- Ghi sổ, tính điện trở suất và dựng đồ thị.
- Thu dọn dây, thiết bị, máy khi kết thúc một quá trình hoặc một ca công tác.
b. Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ, lập đề cương kỹ thuật cho phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Lập thuyết minh, nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng
- Bảng phân cấp địa hình: Phụ lục số 12.
- Phương pháp đo mặt cắt điện đối xứng đơn giản.
- Khoảng cách giữa các tuyến ≤ 50m.
- Độ dài thiết bị AB ≤ 500m.
- Khoảng cách giữa các điểm = 10 m.
3. Khi đo mặt cắt điện khác với điều kiện áp dụng trên thì chi phí nhân công và máy trong đơn giá được nhân với hệ số sau:
+ Khoảng cách giữa các tuyến
> 50m - 100m, k = 1,05
> 100m - 200m, k = 1,1
> 200m k = 1,2
+ Độ dài thiết bị
> 500m - 700m, k = 1,15
> 700m - 1000m, k = 1,3
> 1000m, k = 1,5
+ Phương pháp đo
- Phương pháp nạp điện đo thế, k = 0,8
- Phương pháp nạp điện đo gradien, k = 1,15
- Phương pháp mặt cắt lưỡng cực 1 cánh, k = 1,2
- Phương pháp mặt cắt lưỡng cực 2 cánh, k = 1,4
- Mặt cắt điện liên hợp 2 cánh, k = 1,27
- Mặt cắt đối xứng kép, k = 1,4
Đơn vị tính: đ/1 quan sát vật lý
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Chi phí trực tiếp |
| Phương pháp đo mặt cắt điện |
|
|
|
|
|
CR.03101 CR.03102 | Cấp địa hình I - II Cấp địa hình III - IV | Qsát Qsát | 4.785 4.785 | 20.035 25.282 | 966 1.230 | 25.786 31.297 |
THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐIỆN TRƯỜNG THIÊN NHIÊN
1. Thành phần công việc:
a. Ngoại nghiệp (thực địa)
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.
- Nhận vị trí điểm đo.
- Chuẩn bị xe máy, thiết bị đo địa vật lý bằng máy UJ-18.
- Triển khai các hệ thống đo.
- Tiến hành đo vẽ:
+ Đặt máy móc thiết bị và kiểm tra sự hoạt động của máy móc (kiểm tra nguồn nuôi máy).
+ Xác định các hệ số phân cực của các điện cực nếu các điện cực không phân cực với máy đó.
+ Bố trí điện thoại viên (hoặc còi).
+ Kiểm tra độ nhậy của máy đo.
+ Tiến hành bù phân cực.
+ Đo hiệu điện thế giữa các điện cực thu lên biểu đồ, đồ thị thế ứng với mốc điểm đo.
+ Thu dọn máy, thiết bị khi kết thúc một quá trình hoặc một ca.
b. Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ, lập đề cương kỹ thuật cho phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Lập báo cáo, thuyết minh, nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng
- Bảng phân cấp địa hình, phụ lục số 12.
- Đơn giá chỉ đúng cho phương pháp đo thế ở điều kiện bình thường (chỉ cần dùng 1 điện cực ở 1 điểm và điều kiện đo thế bình thường) tại các điểm cần do U = 0,3MV và phân cực phải bù đi bù lại không quá 10% tổng số điểm đo.
3. Khi đo điện trường thiên nhiên khác với điều kiện áp dụng trên thì chi phí nhân công và máy trong đơn giá được nhân với hệ số sau:
- Khó khăn phải bù phân cực bù đi bù lại đến 30% tổng số điểm đo, hệ số k = 1,1
- Điều kiện tiếp địa:
+ Phức tạp phải đo 2 điện cực 1 vị trí, k = 1,1
+ Khó khăn phải đo 3 điện cực 1 vị trí, k = 1,2
+ Đặc biệt khó khăn phải đổ nước, k = 1,4
- Nếu dùng phương pháp đo gradien thì chi phí nhân công và máy nhân với hệ số k = 1,4
Đơn vị tính: đ/1 quan sát vật lý
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Chi phí trực tiếp |
| Phương pháp điện trường thiên nhiên |
|
|
|
|
|
CR.03201 CR.03202 | Cấp địa hình I - II Cấp địa hình III - IV | Qsát Qsát | 792 952 | 10.494 15.742 | 937 1.376 | 12.223 18.069 |
THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN PHƯƠNG PHÁP ĐO SÂU ĐIỆN ĐỐI XỨNG
1. Thành phần công việc:
a. Ngoại nghiệp (thực địa)
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.
- Nhận vị trí điểm đo.
- Chuẩn bị máy móc và thiết bị vật tư cho máy UJ-18.
- Triển khai các hệ thống đo.
- Tiến hành đo vẽ:
+ Đặt máy móc thiết bị và kiểm tra sự hoạt động của máy móc và rải các đường dây thu, phát tiếp địa.
+ Đóng nguồn kiểm tra đo điện đường dây, đo hiệu điện thế giữa hai cực thu và đo cường độ dòng điện trong đường dây phát.
+ Ghi chép sổ thực địa, tính toán (đo lại khi cần) dựng đường cong (đồ thị) lên bảng logarit kép.
+ Thu dọn dây, thiết bị, máy khi kết thúc 1 quá trình hoặc 1 ca.
b. Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ, lập đề cương kỹ thuật cho phương án thi công địa vật lý, thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Lập báo cáo, thuyết minh, nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng
- Bảng phân cấp địa hình: Phụ lục số 12.
- Đơn giá chỉ đúng khi độ dài AB max 1000m.
- Khoảng cách trung bình giữa các điểm đo theo trục AB/2 trên bảng logarit kép (mô đun 6,25cm cách nhau 9 - 12mm).
3. Khi thăm dò sâu diện đối xứng khác với điều kiện áp dụng trên thì chi phí nhân công và máy được nhân với hệ số sau:
- AB > 1.000m, k = 1,3.
- Khoảng cách các điểm đo theo logarit.
Từ 7 - 9mm, k = 1,15.
Từ 5 - 7mm, k = 1,25.
- Đo theo phương pháp 3 cực thì đơn giá được nhân với hệ số k = 1,1.
- Đo trên sông, hồ, k = 1,4.
- Đo các khe nứt thì k = 0,5.
Đơn vị tính: đ/1 quan sát vật lý
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Chi phí trực tiếp |
| Phương pháp đo sâu điện đối xứng |
|
|
|
|
|
CR.03301 CR.03302 | Cấp địa hình I - II Cấp địa hình III - IV | Qsát Qsát | 23.045 23.276 | 321.989 417.393 | 13.173 16.979 | 358.206 457.647 |
14.3.00 - THĂM DÒ TỪ BẰNG MÁY MF - 2 - 100
1. Thành phần công việc:
a. Ngoại nghiệp (thực địa)
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.
- Nhận vị trí điểm đo.
- Chuẩn bị xe máy, thiết bị đo địa vật lý bằng máy MF-2-100.
- Triển khai các hệ thống đo.
- Tiến hành thực hiện đo vẽ:
+ Lấy các vật sắt từ ở người vận hành.
+ Kiểm tra nguồn nuôi máy.
+ Chỉnh cung bù.
+ Lấy chuẩn máy.
+ Đo thành phần thẳng đứng Îz của từng địa từ.
- Lên đồ thị từ trường Îz cùng với các điểm đo tại chỗ.
- Thu dọn khi hết 1 quá trình hoặc 1 ca công tác.
b. Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ, lập đề cương kỹ thuật cho phương án thi công địa vật lý, thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý các số liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Lập thuyết minh, nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng
- Bảng phân cấp địa hình, phụ lục số 12.
- Định mức chỉ dùng cho phương pháp đo giá trị Îz ở những điều kiện bình thường.
Đơn vị tính: đ/1 quan sát địa vật lý
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Chi phí trực tiếp |
| Thăm dò bằng máy MF-2-100 |
|
|
|
|
|
CR.04101 CR.04102 | Cấp địa hình I - II Cấp địa hình III - IV | Qsát Qsát |
| 10.638 15.742 | 725 1.124 | 11.362 16.865 |
Chương 17.
CÔNG TÁC ĐO VẼ LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH
1. Thành phần công việc:
- Thu thập và nghiên cứu các tài liệu có liên quan đến khu vực đo vẽ, đi quan sát tổng thể.
- Lập phương án thi công đo vẽ.
- Chuẩn bị vật tư, thiết bị, phương tiện đo vẽ.
- Tiến hành đo vẽ tại thực địa.
- Mô tả các điểm lộ tự nhiên, hố khoan, hố đào, các điểm dọn sạch.
- Lập mặt cắt thực đo bằng thước dây.
- Đo vẽ các điểm khe nứt.
- Quan sát, mô tả các điểm địa chất vật lý.
- Đo vẽ, tìm kiếm các bãi VLXD phù hợp với giai đoạn khảo sát.
- Nghiên cứu, thu thập về địa chất thủy văn, địa chất công trình.
- Lấy mẫu thạch học, mẫu lưu … vận chuyển mẫu.
- Chỉnh lý tài liệu sơ bộ ngoài thực địa.
- Chỉnh lý và lập bản đồ địa chất công trình, địa mạo của khu vực đo vẽ.
- Lập thuyết minh và các bản vẽ, phụ lục.
2. Điều kiện áp dụng:
Cấp phức tạp địa chất theo yếu tố ảnh hưởng: theo phụ lục số 13.
3. Những công việc chưa tính vào đơn giá
- Công tác phân tích, đánh giá bản đồ khoáng sản có ích.
- Công tác xác định động đất.
- Công tác tìm kiếm VLXD ngoài khu vực đo vẽ.
- Công tác đo địa hình cho công tác đo vẽ địa chất.
- Công tác chụp ảnh mặt đất và biên vẽ ảnh bằng máy bay, bằng vi tính.
- Công tác thí nghiệm địa chất thủy văn và địa chất công trình.
- Công tác khoan, đào, địa chất công trình, thăm dò địa vật lý.
Đơn vị tính: đồng/1 km2
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Chi phí trực tiếp |
CS.01100 | Bản đồ tỷ lệ 1/200.000 |
|
|
|
|
|
CS.01101 | Cấp phức tạp I | km2 | 7.005 | 163.062 | 3.556 | 173.622 |
CS.01102 | Cấp phức tạp II | km2 | 7.264 | 184.842 | 3.556 | 195.662 |
CS.01103 | Cấp phức tạp III | km2 | 7.264 | 301.399 | 3.556 | 312.219 |
CS.02100 | Bản đồ tỷ lệ 1/100.000 |
|
|
|
|
|
CS.02101 | Cấp phức tạp I | km2 | 13.642 | 366.741 | 7.108 | 387.491 |
CS.02102 | Cấp phức tạp II | km2 | 13.776 | 415.601 | 7.108 | 436.485 |
CS.02103 | Cấp phức tạp III | km2 | 13.776 | 682.857 | 7.108 | 703.741 |
CS.03100 | Bản đồ tỷ lệ 1/50.000 |
|
|
|
|
|
CS.03101 | Cấp phức tạp I | km2 | 25.920 | 816.485 | 19.182 | 861.587 |
CS.03102 | Cấp phức tạp II | km2 | 25.920 | 930.099 | 19.182 | 975.200 |
CS.03103 | Cấp phức tạp III | km2 | 25.920 | 1.524.655 | 19.182 | 1.569.757 |
CS.04100 | Bản đồ tỷ lệ 1/25.000 |
|
|
|
|
|
CS.04101 | Cấp phức tạp I | km2 | 46.505 | 1.818.990 | 63.930 | 1.929.426 |
CS.04102 | Cấp phức tạp II | km2 | 46.505 | 2.072.118 | 63.930 | 2.182.554 |
CS.04103 | Cấp phức tạp III | km2 | 46.505 | 3.408.399 | 63.930 | 3.518.835 |
CS.05100 | Bản đồ tỷ lệ 1/10.000 |
|
|
|
|
|
CS.05101 | Cấp phức tạp I | km2 | 117.424 | 4.903.621 | 12 | 5.021.058 |
CS.05102 | Cấp phức tạp II | km2 | 117.424 | 6.781.478 | 12 | 6.898.915 |
CS.05103 | Cấp phức tạp III | km2 | 117.424 | 10.737.341 | 12 | 10.854.778 |
CS.06100 | Bản đồ tỷ lệ 1/5.000 |
|
|
|
|
|
CS.06101 | Cấp phức tạp I | km2 | 218.434 | 8.835.937 | 25 | 9.054.395 |
CS.06102 | Cấp phức tạp II | km2 | 218.434 | 11.855.814 | 25 | 12.074.272 |
CS.06103 | Cấp phức tạp III | km2 | 218.434 | 21.866.147 | 25 | 22.084.606 |
Đơn vị tính: đồng/1 ha
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Chi phí trực tiếp |
CS.07100 | Bản đồ tỷ lệ 1/2000 |
|
|
|
|
|
CS.07101 | Cấp phức tạp I | ha | 26.724 | 246.653 | 1 | 273.378 |
CS.07102 | Cấp phức tạp II | ha | 26.724 | 399.118 | 1 | 425.843 |
CS.07103 | Cấp phức tạp III | ha | 26.724 | 800.591 | 1 | 827.316 |
CS.08100 | Bản đồ tỷ lệ 1/1000 |
|
|
|
|
|
CS.08101 | Cấp phức tạp I | ha | 11.837 | 494.483 | 1 | 506.321 |
CS.08102 | Cấp phức tạp II | ha | 11.837 | 800.591 | 1 | 812.429 |
CS.08103 | Cấp phức tạp III | ha | 11.837 | 1.459.902 | 1 | 1.471.740 |
CS.09100 | Bản đồ tỷ lệ 1/500 |
|
|
|
|
|
CS.09101 | Cấp phức tạp I | ha | 25.796 | 953.645 | 1 | 979.443 |
CS.09102 | Cấp phức tạp II | ha | 25.796 | 1.554.089 | 1 | 1.579.886 |
CS.09103 | Cấp phức tạp III | ha | 25.796 | 2.825.616 | 1 | 2.851.413 |
PHỤ LỤC SỐ 1
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG
Cấp I
Vùng đồng bằng địa hình đơn giản, dân cư thưa thớt, hướng ngắm không bị vướng.
Vùng trung du, đồi thấp sườn rất thoải và độ cao tuyệt đối thấp dưới 20m chủ yếu là đồi trọc, không ảnh hưởng đến hướng ngắm.
Cấp II
Vùng đồng bằng địa hình tương đối đơn giản, ít dân cư, hướng ngắm bị vướng ít, dễ chặt phát.
Vùng đồi dân cư thưa, độ cao tuyệt đối từ 20 - 30m chủ yếu là đồi trọc ít vỏ cây nhưng khối lượng chặt phát ít, dân cư thưa.
Cấp III
Vùng đồng bằng dân cư đông, địa hình bị chia cắt nhiều bởi kênh rạch sông suối, hướng ngắm khó thông suốt, phải chặt phát. Vùng trung du đồi núi cao từ 30m - 50m, trên đỉnh có bụi hoặc lùm cây, mật độ dân cư vừa phải, hướng ngắm khó thông suốt phải phát dọn.
Vùng ruộng sình lầy hoặc bãi thủy triều cỏ sú vẹt mọc thấp xen lẫn có đồi núi, làng mạc, đi lại khó khăn, hướng ngắm không thông suốt.
Cấp IV
Khu vực thị trấn, thị xã địa hình phức tạp, hướng ngắm khó thông suốt.
Vùng bãi thủy triều lầy lội, thụt sâu, sú vẹt mọc cao hơn tầm ngắm, đi lại khó khăn, phải chặt phá nhiều.
Vùng đồi núi cao từ 50 - 100m, hướng ngắm không thông suốt, phải chặt phát địa hình bị phân cắt xen lẫn có rừng cây công nghiệp, cây đặc sản việc chặt phát thông hướng bị hạn chế.
Vùng Tây Nguyên nhiều cây trồng, cây công nghiệp như cà phê, cao su…
Rừng cây khộp, địa hình chia cắt trung bình, mật độ sông suối trung bình.
Cấp V
Khu vực thành phố, thị xã, nhiều nhà cao tầng, ống khói, cột điện, cây cao ảnh hưởng đến độ thông suốt của hướng ngắm.
Vùng rừng núi cao trên 100m địa hình phân cắt nhiều, cây cối rậm rạp, hướng ngắm không thông suốt, đi lại khó khăn.
Vùng Tây Nguyên rừng khộp dày, chia cắt nhiều, vùng giáp biên có rừng khộp.
Cấp VI
Vùng rừng núi hoang vu rậm rạp, nhiều thú dữ, muỗi, vắt, rắn độc, hướng ngắm rất khó thông suốt, khối lượng chặt phá rất lớn, đi lại rất khó khăn.
Vùng núi cao từ 100m đến 300m, hiểm trở, vách đứng, khó leo trèo, đi lại.
Vùng hải đảo đất liền, đồi núi cây cối rậm rạp, địa hình phức tạp.
Vùng đặc biệt, vùng biên giới xa xôi, hẻo lánh, các hải đảo xa đất liền, cây cối rậm rạp, đi lại khó khăn, vùng có nhiều bom mìn chưa được rà phá.
PHỤ LỤC SỐ 2
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC KHỐNG CHẾ ĐỘ CAO
Cấp I
Tuyến đo đi qua vùng địa hình đơn giản, quang đãng, khô ráo, đi lại dễ dàng.
Cấp II
Tuyến đo đi qua vùng địa hình bằng phẳng, độ dốc không quá 1%.
Tuyến thủy chuẩn đo qua cánh đồng, ruộng có nước nhưng có thể đặt được máy và mia.
Tuyến thủy chuẩn chạy cắt qua các trục đường giao thông quang đãng, ít bị ảnh hưởng người và xe cộ trong khi đo ngắm.
Cấp III
Tuyến thủy chuẩn đo trong khu dân cư, làng mạc, tầm nhìn bị vướng, phải chặt phát, xen lẫn có ruộng nước lầy lội, tuyến thủy chuẩn băng qua vùng đồi núi sườn thoải, độ dốc ≤ 5%, vùng trung du khá bằng phẳng địa hình ít lồi lõm, phân cắt ít.
Cấp IV
Tuyến thủy chuẩn đo trong khu vực thị trấn, thị xã, thành phố mật độ người và xe cộ qua lại lớn ảnh hưởng đến công việc đo đạc.
Tuyến thủy chuẩn qua rừng núi, địa hình khá phức tạp độ dốc ≤ 10%, nhiều cây cối, ảnh hưởng đến tầm nhìn, hoặc đo qua vùng nhiều sông ngòi lớn, kênh rạch.
Cấp V
Tuyến thủy chuẩn đo qua vùng sình lầy, bãi lầy ven biển sú vẹt, hoặc rừng đước mọc cao hơn máy, ảnh hưởng lớn đến tầm nhìn, phải chặt phát hoặc chỗ đặt máy bị lún, phải đóng cọc đệm chân máy.
Tuyến thủy chuẩn đi qua rừng núi cao, núi đá, rậm rạp, địa hình rất phức tạp khó khăn, độ dốc ≤ 20% đo đạc theo các triền sông lớn vùng thượng lưu.
Vùng Tây Nguyên rừng khộp dày, nhiều gai rậm, qua khu rừng nguyên sinh, giáp biên giới.
Vùng núi đá vôi hiểm trở, vách đứng.
Vùng hải đảo núi đá lởm chởm.
Vùng rừng núi hoang ru rậm rạp, hướng ngắm rất khó thông suốt, đi lại rất khó khăn, phải chặt phát nhiều.
Vùng núi đá cao hơn 100m, vùng đá vôi hiểm trở, vách đứng, khó leo trèo, đi lại.
Vùng hải đảo, vùng biên giới xa xôi có nhiều cây, rừng nguyên sinh hẻo lánh.
PHỤ LỤC SỐ 3
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH Ở TRÊN CẠN
Cấp I
- Vùng đồng bằng chủ yếu ruộng màu khô ráo, thưa dân cư, quang đãng, đi lại dễ dàng, địa hình đơn giản.
- Vùng bằng phẳng của thung lũng sông chảy qua vùng trung du đồi thấp dưới 20m, cây cỏ thấp dưới 0,5m đi lại dễ dàng.
Cấp II
- Vùng đồng bằng ruộng màu xen lẫn ruộng lúa nước không lầy lội, làng mạc thưa, có đường giao thông, mương máng, cột điện chạy qua khu đo.
- Vùng bằng phẳng chân đồi, vùng đồi thoải dưới 20m, cỏ cây mọc thấp, không vướng tầm ngắm, chân núi có ruộng cấy lúa, trồng màu, không lầy lội, đi lại thuận tiện.
Cấp III
- Vùng đồng bằng dân cư thưa, ít nhà cửa, vườn cây ăn quả, ao hồ, mương máng, cột điện.
- Vùng thị trấn nhỏ, nhà cửa thưa, độc lập.
- Vùng đồi sườn thoải, đồi cao dưới 30m, lác đác có bụi cây, lùm cây cao bằng máy, phải chặt phát, sườn đồi có ruộng trồng khoai, sắn, có bậc thang, địa hình ít phức tạp.
- Vùng bằng phẳng Tây Nguyên, vùng có lau sậy, có vườn cây ăn quả, cây công nghiệp, độ chia cắt trung bình.
Cấp IV
- Vùng thị trấn, vùng ngoại vi thành phố lớn, thủ đô nhiều nhà cửa, vườn cây rậm rạp, có công trình nổi và ngầm, hệ thống giao thông thủy bộ, lưới điện cao, hạ thế, điện thoại phức tạp.
- Vùng đồi núi cao dưới 50m xen lẫn có rừng thưa hoặc rừng cây công nghiệp cao su, cà phê, sơn, bạch đàn … khi đo không được chặt phát hoặc hạn chế việc phát, địa hình tương đối phức tạp.
- Vùng bằng phẳng Tây Nguyên có nhiều vườn cây ăn quả không chặt phá được, nhiều bản làng, có rừng khộp bao phủ không quá 50%.
- Vùng bãi thủy triều lầy lội, sú vẹt mọc cao hơn tầm ngắm phải chặt phát.
Cấp V
- Vùng thị xã, thành phố, thủ đô, mật độ người và xe qua lại đông đúc, tấp nập, ảnh hưởng đến việc đo đạc, có công trình kiến trúc nổi và ngầm, hệ thống đường cống rãnh phức tạp.
- Vùng đồi núi cao dưới 100m, cây cối rậm rạp núi đá vôi tai mèo lởm chởm, nhiều vách đứng hay hang động phức tạp.
Cấp VI
- Vùng rừng núi cao trên 100m cây cối rậm rạp hoang vu, hẻo lánh.
- Vùng bằng phẳng cao nguyên nơi biên giới vùng khộp dày.
- Vùng biên giới hải đảo xa xôi, đi lại khó khăn, địa hình hết sức phức tạp.
- Vùng núi đá vôi tai mèo lởm chởm, cheo leo nhiều thung lũng vực sâu, hang động, cây cối rậm rạp.
PHỤ LỤC SỐ 4
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO VẼ ĐỊA HÌNH DƯỚI NƯỚC
Cấp I | - Sông rộng dưới 50m, nước yên tĩnh hoặc chảy rất chậm, lòng sông có nhiều đoạn thẳng bằng, bờ sông thấp thoải đều. - Bờ hai bên có bãi hoa màu, ruộng, nhà cửa thưa thớt, chiếm 10 - 15% diện tích, cây cối thấp, thưa (khi đo không phải phát) |
Cấp II | - Sông rộng từ dưới 100m, nước yên tĩnh hoặc chảy rất chậm, gợn sóng có bãi nổi hoặc công trình thủy công, chịu ảnh hưởng của thủy triều. - Hai bờ sông thấp thoải đều, cây thưa, diện tích ao hồ ruộng nước, làng mạc chiếm từ < 30%. |
Cấp III | - Sông rộng dưới 300m hoặc sông chịu ảnh hưởng của thủy triều, có nhiều bãi nổi hoặc công trình thủy công, có sóng nhỏ. - Hai bờ sông có núi thấp, cây cối dày, diện tích ao, hồ, đầm lầy, làng mạc chiếm từ < 40%. - Khi đo địa hình cấp I + II vào mùa lũ. Nước chảy mạnh, khó qua lại trên sông nước. |
Cấp IV | - Sông rộng < 500m. Sóng gió trung bình. Sông có thác ghềnh, suối sâu, bờ dốc đứng, sóng cao, gió mạnh. Diện tích ao hồ đầm lầy, làng mạc chiếm trên 50%, có bến cảng lớn đang hoạt động. - Khi đo địa hình cấp III vào mùa lũ: Nước chảy xiết, thác ghềnh. |
Cấp V | - Sông rộng dưới 1.000m, sóng cao, gió lớn hoặc ven biển. - Bờ sông có đồi núi, ao hồ đầm lầy đi lại khó khăn, cây cối che khuất có nhiều làng mạc, đầm hồ chiếm 70%. - Khi đo địa hình cấp IV vào mùa lũ: Nước chảy xiết, sóng cao. |
Cấp VI | - Sông rộng > 1000m, sóng cao nước chảy xiết (< 2m/s). Dải biển cách bờ không quá 5 km, nếu có đảo chắn thì không quá 5 km. - Vùng biển quanh đảo, cách bờ đảo không quá 5 km. - Khi đo địa hình cấp V vào mùa lũ: Nước chảy xiết, sóng cao. |
PHỤ LỤC SỐ 5
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH ĐO MẶT CẮT Ở TRÊN CẠN
Cấp I
- Vùng đồng bằng địa hình khô ráo, bằng phẳng, dân cư thưa thớt, không ảnh hưởng hướng ngắm.
Cấp II
- Vùng đồng bằng, tuyến đo qua vùng trồng lúa nước, vùng ruộng bậc thang thuộc trung du hay cây màu cao 1m, vùng đồi trọc.
- Vùng bằng phẳng Tây Nguyên có xen kẽ cây lau sậy, bụi gai có chiều cao < 1m.
Cấp III
- Vùng đồng bằng, dân cư thưa, ít nhà cửa, ruộng nước ít lầy lội hoặc vùng bãi thủy triều có sú vẹt mọc thấp, vùng trung du có địa hình ít phức tạp, đồi cao từ 30 - 50m, hướng ngắm khó thông suốt, phải phát dọn.
- Vùng bằng phẳng Tây Nguyên có cây trồng thưa, xen kẽ có bản làng, rừng khộp thưa thớt.
Cấp IV
- Tuyến đo qua vùng thị trấn, ngoại vi thị xã, thành phố, vườn cây ăn quả không được chặt phát.
- Tuyến đo qua vùng bãi thủy triều lầy thụt, sú vẹt mọc cao hơn tầm ngắm, đi lại khó khăn phải chặt phát nhiều.
- Tuyến đo qua vùng đồi núi cao 50 ÷ 100m, vùng trồng cây công nghiệp, cây ăn quả, hướng ngắm khó thông suốt, phải chặt phá nhiều.
- Tuyến qua vùng Tây Nguyên, cây trồng dày đặc, không được phát, rừng khộp phủ kín 40% hoặc có nhiều bản làng phải đo gián tiếp.
Cấp V
- Vùng rừng núi cao 100 ÷ 150m, cây cối rậm rạp, đi lại khó khăn, hướng ngắm không thông suốt, phải chặt phá nhiều, từ tuyến đo men theo đồi núi dốc đứng, khu có đường mòn, đi lại phải leo trèo, có nhiều cây con, gai góc, vướng tầm ngắm.
- Vùng bằng phẳng Tây Nguyên rừng khộp dày đặc > 80% hoặc qua nhiều làng mạc, dày đặc cây trồng, cây công nghiệp cao, không được phát (cao su, cà phê…).
Cấp VI
- Vùng rừng núi cao trên 150m hoang vu, rậm rạp, có nhiều thú dữ, côn trùng độc hại, khối lượng chặt phá rất lớn, đi lại khó khăn.
- Vùng rừng núi giang, nứa phủ dày, cây cối gai góc rậm rạp, đi lại khó khăn.
- Vùng bằng phẳng Tây Nguyên, có rừng nguyên sinh, rừng khộp dày gần 100%, vùng giáp biên giới có rừng khộp > 80%.
PHỤ LỤC SỐ 6
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH ĐO MẶT CẮT Ở DƯỚI NƯỚC
Cấp I
- Sông rộng dưới 100m, lòng sông có nhiều đoạn thẳng, nước chảy chậm.
- Hai bờ sông thấp, thoải đều, đi lại thuận tiện, không ảnh hưởng hướng ngắm.
Cấp II
- Sông rộng 101 ÷ 300m, có bãi nổi hoặc công trình thủy công, nước chảy chậm hoặc chịu ảnh hưởng thủy triều.
- Bờ sông thấp, thoải đều, cây thưa, có ao hồ và ruộng nước, hướng ngắm ít bị che khuất.
Cấp III
- Sông rộng 301 ÷ 500m hoặc sông chịu ảnh hưởng của thủy triều, có nhiều bãi nổi và công trình thủy công, có sóng nhỏ.
- Hai bờ sông có đồi thấp, cây cối vướng tầm ngắm phải chặt phát.
- Khi đo cấp I + II vào mùa lũ: Nước chảy mạnh, khó qua lại trên sông nước.
Cấp IV
- Sông rộng 501 ÷ 1000m.
- Sông có nước chảy xiết (< 1,0m/s), có ghềnh thác, suối sâu.
- Hai bờ sông có núi cao, cây cối rậm rạp, vướng tầm ngắm, phải chặt phát nhiều.
- Khi đo địa hình cấp III vào mùa lũ: Nước chảy xiết.
Cấp V
- Vùng sông rộng > 1000m, có sóng cao, gió mạnh hoặc vùng ven biển.
- Hai bờ là vùng dân cư hoặc khu công nghiệp hoặc vùng lầy thụt, mọc nhiều sú vẹt, vướng tầm ngắm, phải chặt phá nhiều.
- Khi đo địa hình cấp IV vào mùa lũ: Nước chảy xiết.
PHỤ LỤC SỐ 7
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO LÚN CÔNG TRÌNH
Địa hình loại I
Khu vực công trình đã đưa vào sử dụng, hướng ngắm không bị vướng bởi cây cối, cột điện và hàng rào. Mật độ đi lại của người và xe cộ không đáng kể.
Địa hình loại II
- Khu vực công trình đã đưa vào sử dụng có một vài hướng ngắm bị vướng bởi cây cối, cột điện hoặc hàng rào nhưng không quá 10% tổng số hướng ngắm trong tuyến. Mật độ đi lại của người và xe cộ không lớn lắm.
- Khu vực công trình đang thi công, hiện trường tương đối bằng phẳng, có người và máy móc làm việc nhưng không ảnh hưởng tới hướng ngắm và tốc độ đo.
Địa hình loại III
- Khu vực cơ quan, khách sạn, trường học hoặc khu tập thể có nhiều người và xe cộ qua lại xen lẫn cây cối, cột điện, hàng rào làm ảnh hưởng đến hướng ngắm của máy nhưng không quá 10% tổng số hướng ngắm trong toàn tuyến.
- Khu vực công trường đang thi công, hiện trường ngổn ngang không bằng phẳng nhưng không ảnh hưởng tới hướng ngắm và tốc độ đo.
Địa hình loại IV
- Khu vực cơ quan, khách sạn, trường học hoặc khu tập thể có nhiều người và xe cộ qua lại xen lẫn cây cối, cột điện và hàng rào, ô tô đỗ, làm ảnh hưởng tới 30% của tổng số hướng ngắm trong toàn tuyến.
- Khu vực công trường đang thi công, có nhiều người và xe máy hoạt động. Hiện trường không bằng phẳng, vướng nhiều đống vật liệu (như: sắt, thép, xi măng); hướng ngắm và đi lại khó khăn.
Địa hình loại V
- Khu vực cơ quan khách sạn, trường học, khu tập thể có nhiều đơn nguyên, giữa các đơn nguyên có tường che chắn, xung quanh bị ngập nước, mật độ người và xe cộ đi lại lớn, có nhiều cây cối, cột điện và xe ôtô đỗ làm ảnh hưởng tới 50% tổng số hướng ngắm trong toàn tuyến hoặc khu vực có mốc đo lún bố trí bên trong lan can của công trình.
Khu vực công trường đang thi công: Tuy mặt bằng có bằng phẳng nhưng mật độ người và xe máy đi lại rất lớn, có máy hàn, búa máy và các máy gây chấn động mạnh khác đang hoạt động. Vì vậy trong quá trình đo bị gián đoạn nhiều lần.
PHỤ LỤC SỐ 8
BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC ĐÀO
Cấp đất đá | Đặc tính |
I | - Đất trồng trọt không có rễ cây lớn. Đất dính chứa hữu cơ. - Đất than bùn, đất dạng hoàng thổ. - Đất dính các loại lẫn ít dăm sạn (dưới 5%), trạng thái dẻo mềm tới dẻo chảy. - Dùng xẻng hoặc cuốc bàn đào tương đối dễ dàng. |
II | - Đất trồng trọt có rễ cây lớn. - Đất dính chứa dưới 10% dăm sạn hoặc sỏi cuội. - Đất thuộc tầng văn hóa hoàng thổ, chứa đá vụn, gạch vụn, mảnh bê tông… dưới 10%. - Cát các loại khô ẩm lẫn dưới 10% cuội sỏi. - Trạng thái đất dẻo mềm tới dẻo cứng. - Đất rời trạng thái xốp. - Dùng xẻng và cuốc bàn đào được, dùng mai xắn được. |
III | - Đất dính chứa từ 10-30% mảnh dăm sạn hoặc sỏi cuội. - Đất thuộc tầng văn hóa hoàng thổ chứa từ 10-30% đá, gạch vụn, mảnh bê tông. - Đất tàn tích các loại. - Cát lẫn cuội sỏi, hàm lượng cuội sỏi không quá 30%. - Đất dính có trạng thái thường dẻo cứng tới nửa cứng. - Đất rời trạng thái chặt vừa. - Cuốc bàn và cuốc chim to lưỡi đào được. |
IV | - Đất dính lẫn 30-50% dăm sạn hoặc cuội sỏi. Hàm lượng sét khá cao. Dẻo quánh. - Đất thuộc loại sản phẩm phong hóa hoàn toàn của các loại đá. Đất thuộc tầng văn hóa đã hoàng thổ và chứa gạch, đá vụn … từ 30 - 50%. - Đất dính ở trạng thái nửa cứng. - Đất rời ở trạng thái chặt. - Cuốc chim nhỏ lưỡi nặng 2,5kg đào được. Cuốc bàn cuốc chối tay. |
V | - Đất dính lẫn trên 50% dăm sạn. - Đất thuộc sản phẩm phong hóa mạnh của các đá. - Đất thuộc tầng văn hóa đã hoàng thổ có trên 50% đá, gạch vụn… - Cuội sỏi sạn rời rạc lẫn cát sét… - Đất dính ở trạng thái cứng. - Đất rời ở trạng thái rất chặt. - Cuốc chim đầu nhỏ lưỡi nặng 2,5kg hoặc xà beng mới đào được. |
PHỤ LỤC SỐ 9
BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC KHOAN TAY VÀ KHOAN GUỒNG XOẮN
Cấp đất đá | Đặc tính |
I | - Đất trồng trọt không có rễ cây lớn. - Đất dính chứa hữu cơ. Đất than bùn. Đất dạng hoàng thổ. Khi nắm chặt, nước và cả đất phòi qua kẽ các ngón tay. - Đất dính thường ở trạng thái dẻo mềm tới dẻo chảy. - Đất rời ở trạng thái rất xốp. |
II | - Đất trồng trọt có rễ cây, gốc cây lớn. - Đất dính chứa dưới 10% dăm sạn hoặc cuội sỏi. - Đất thuộc tầng văn hóa chưa hoàng thổ, chứa đá vụn, gạch vụn, mảnh bê tông… dưới 10%. - Cát từ các loại (từ thô tới mịn) bão hòa nước và cát chảy có lẫn tới 10% hạt cuội sỏi. - Đất rất dễ nhào nặn bằng tay. - Trạng thái đất dính thường dẻo cứng dẻo mềm. - Đất rời ở trạng thái xốp. |
III | - Đất dính chứa từ 10-30% dăm sạn hoặc sỏi. - Đất thuộc tầng văn hóa đã hoàng thổ, chứa từ 10-30% đá vụn, gạch vụn, mảnh bê tông… - Cát lẫn cuội sỏi với hàm lượng cuội sỏi 10-30%. - Cát các loại chứa nước có áp lực. Quá trình khoan thường dễ bị sập vách hoặc bị bồi lấp hố. - Đất dính dùng ngón tay có thể ấn lõm hoặc nặn được mẫu đất theo ý muốn. - Đất dính thường ở trạng thái nửa cứng tới dẻo cứng. Đất rời ở trạng thái chặt vừa. |
IV | - Đất dính lẫn 30-50% dăm sạn hoặc cuội sỏi. - Đất thuộc tầng văn hóa đã hoàng thổ và chứa từ 30 - 50% đá vụn, gạch vụn… - Đất không thể nặn hoặc ấn lõm được bằng các ngón tay bình thường. - Đất dính thường ở trạng thái cứng tới nửa cứng. - Đất rời ở trạng thái chặt. |
V | - Đất dính chứa trên 50% dăm sạn hoặc cuội sỏi. - Đất Laterit kết thể non (đá ong mềm). - Đất thuộc tầng văn hóa đã hoàng thổ có trên 50% đá vụn, gạch vụn… - Sản phẩm phong hóa hoàn toàn của các đá. - Cuội sỏi lẫn cát với hàm lượng cuội sỏi trên 50%. - Đất không thể ấn lõm bằng ngón tay cái. - Đất dính ở trạng thái cứng. - Đất rời ở trạng thái rất chặt. |
PHỤ LỤC SỐ 10
BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU
Cấp đất đá | Nhóm đất đá | Đất đá đại diện và phương thức xác định sơ bộ |
1 | 2 | 3 |
I | Đất tơi xốp, rất mềm bở | - Than bùn, đất trồng trọt không có rễ cây to. Cát hạt nhỏ lẫn bụi sét và rất ít cuội sỏi (dưới 5%). - Đất bở rời dạng hoàng thổ, ngón tay ấn nhẹ đất dễ bị lõm hoặc dễ nặn thành khuôn. |
II | Đất tương đối cứng chắc | - Than bùn và lớp đất trồng trọt lẫn gốc cây hoặc rễ cây to hoặc lẫn ít cuội sỏi nhỏ. - Đất thuộc tầng văn hóa lẫn gạch vụn, mảnh bê tông, đá dăm… (dưới 30%). - Các loại đất khác lẫn dưới 20% cuội sỏi, đá dăm. - Cát chảy không áp. - Đá phấn mềm bở. Cát bội sét kết phong hóa hoàn toàn. - Đất dính khó ấn lõm và nặn được bằng ngón tay cái. |
III | Đất cứng tới đá mềm | - Đất sét và cát có chứa trên 20% dăm sạn, cuội nhỏ. - Đá thuộc tầng văn hóa lẫn nhiều gạch vụn, mảnh bê tông, đá … (trên 30%). - Cát chảy có áp lực. Cát gắn kết yếu bằng xi măng sét hoặc vôi. - Đá vôi vỏ sò, than đá mềm bở, than nâu, Bocxit, quặng sắt bị ô xy hóa bở rời. Đá Macnơ. - Các sản phẩm phong hóa hoàn toàn của các đá. - Đẽo gọt và rạch được bằng móng tay cái. Bóp vỡ hoặc bẻ gãy bằng tay khó khăn. |
IV | Đá mềm | - Đá phiến sét, phiến than, phiến Xeritxit. - Cát kết, Dunit, Feridolit, Secpantinit… bị phong hóa mạnh tới vừa. Đá Macnơ chặt, than đá có độ cứng trung bình. Tup, bột kết bị phong hóa vừa. - Có thể bẻ nõn đá bằng tay thành từng mảnh. Tạo được vết lõm sâu tới 5mm trên mặt đá bằng mũi nhọn của búa địa chất. |
V | Đá hơi cứng | - Đá phiến sét Clorit, Phylit, cát kết với xi măng là vôi, oxit sắt, đá vôi và Đolomit không thuần. Than Antraxit, Porphiarit, Secpantinit, Dunit, Keratophia phong hóa vừa. Tup núi lửa bị Kericit hóa. - Mẫu nõn khoan gọt, bẻ khó, rạch được dễ dàng bằng dao, tạo được điểm lõm sâu bằng 1 nhát búa địa chất đập mạnh. |
VI | Đá cứng vừa | - Đá phiến Clorit thạch anh, đá phiến Xericit thạch anh. Sét kết bị silic hóa yếu. Anhydirc chặt xít lẫn vật liệu túp. - Cuội kết với xi măng gắn kết là vôi. Đá vôi và Đolomit chặt xít. Đá Skanơ. Đunit phong hóa nhẹ đến tươi. - Mẫu nõn có thể gọt hoặc cạo được bằng dao con. Đầu nhọn búa địa chất tạo được vết lõm tương đối sâu. |
VII | Đá tương đối cứng | - Sét kết silic hóa, đá phiến giả sừng, đá giả sừng Clorit. Các loại đá Pocphiarit, Điabazơ, Túp bị phong hóa nhẹ. - Cuội kết chứa trên 50% cuội có thành phần là đá Macna, xi măng gắn kết là Silic và sét. - Cuội kết có thành phần là đá trầm tích với xi măng gắn kết là silic Điorit và Gabro hạt thô. - Mẫu nõn có thể bị rạch nhưng không thể gọt hoặc cạo được bằng dao con. Đầu nhọn của búa địa chất có thể tạo được vết lõm nông. |
VIII | Đá khá cứng | - Cát kết thạch anh. Đá phiến Silic. Các loại đá Skanơ thạch anh Gơnat tinh thể lớn. Đá Granit hạt thô. - Cuội kết có thành phần là đá Macna, đá Nai, Granit, Pecmatit, Syenit, Gabro, Tuôcmalin thạch anh bị phong hóa nhẹ. - Chỉ cần một nhát búa đập mạnh mẫu đá bị vỡ. Đầu nhọn của búa địa chất đập mạnh chỉ làm xây xát mặt ngoài của mẫu nõn. |
IX | Đá cứng | - Syenit, Granit hạt thô - nhỏ. Đá vôi hàm lượng silic cao. Cuội kết có thành phần là đá Macna. Đá Bazan. Các loại đá Nai-Granit. Nai Gabrô, Pocphia thạch anh, Pecmanit, Skanơ tinh thể nhỏ. Các Tup silic. Barit chặt xít. - Búa đập mạnh một vài lần mẫu nõn mới bị vỡ. Đầu nhọn búa địa chất đập nhiều lần tại một điểm tạo được vết lõm nông trên mặt đá. |
X | Đá cứng tới rất cứng | - Đá Skanơ grơnat. Các đá Granit hạt nhỏ, đá Granơdiorit. Liparit. Đá Skanơ silic, mạch thạch anh. Cuội kết núi lửa có thành phần Macna. Cát kết thạch anh rắn chắc, đá sừng. - Búa đập mạnh nhiều lần mẫu nõn mới bị vỡ. |
XI | Đá rất cứng | - Đá Quắczit, Đá sừng cứng chắc, chứa ít sắt. Đá Anbitophia hạt mịn bị sừng hóa. Đá ngọc (Ngọc bích…). Các loại quặng chứa sắt. - Búa đập mạnh một nhát chỉ làm sứt mẫu đá. |
XII | Đặc biệt cứng | - Đá Quắczit các loại. - Đá Côranhđông. - Búa đập mạnh nhiều lần mới làm sứt được mẫu đá. |
PHỤ LỤC SỐ 11
BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC KHOAN ĐƯỜNG KÍNH LỚN
Cấp đất đá | Các đất đá đại diện cho mỗi cấp |
I | Đất lấp, đất trồng trọt cát pha lẫn dăm sạn rời rạc. |
II | Đất lấp và đất phân tích lẫn dăm cuội rời rạc (hàm lượng đến 30%, kích thước đến 5cm). |
III | Sét, sét pha, cát pha từ dẻo mềm đến dẻo cứng ít dính bết vào mũi khoan, đất lẫn gạch vỡ, bê tông vụn. |
IV | Sét và sét pha dẻo mềm đến dẻo cứng hay dính bết vào mũi khoan. Đất lấp lẫn gạch vỡ, bê tông vụn kích thước đến 10cm. |
PHỤ LỤC SỐ 12
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ
Cấp địa hình | Những địa hình tiêu biểu cho mỗi cấp |
I | - Vùng địa hình bằng phẳng, thung lũng rộng hoặc đồng bằng. - Đồi trọc hoặc cây thưa lẫn cỏ tranh, sườn dốc không quá 10o. - Ao hồ, mương, suối, ruộng nước chiếm không quá 20% diện tích khu vực khảo sát. |
II | - Vùng công tác khá bằng phẳng, đồi thấp, dốc thoải (sườn dốc không quá 20o) hoặc một phần là bãi cát hoặc đầm lầy. - Rừng thưa, ít cây to, giang nứa. Vùng ruộng nước canh tác, ít nước, chiếm không quá 30% diện tích khu vực khảo sát. - Khu vực có thôn xóm, nhà cửa, vườn cây, ao hồ chiếm đến 20% diện tích khu vực khảo sát. - Khu vực ít công trình, hầm mỏ, công trường (khoảng 20%) chiều dài các tuyến khảo sát nằm trong khu vực đã xây dựng. - Vùng địa hình ít bị cắt bởi mạng lưới khe suối. Đồi núi gồ ghề, sườn dốc không quá 30%. |
III | - Vùng trũng có nhiều mương máng hoặc vùng đầm lầy, rừng rậm, cây leo, giang nứa chiếm 50% diện tích khảo sát. - Khu vực công trường, mỏ khai thác lộ thiên. Thành phố có nhiều nhà cửa, công trình (khoảng 50% chiều dài các tuyến thăm dò nằm trong khu vực đã xây dựng). |
IV | - Vùng địa hình phức tạp, vận chuyển máy móc, thiết bị khó khăn. - Vùng bị phân cắt mạnh, đồi núi dốc cao, sườn dốc lớn hơn 30o, khe suối sâu, hiểm trở. - Rừng rậm nhiều cây leo chằng chịt hoặc đầm lầy, đồng trũng, ao hồ nhiều chiếm hơn 70% diện tích khảo sát. - Các tuyến khảo sát thường xuyên cắt qua suối hoặc tất cả các tuyến thăm dò đều đi qua khu vực đã xây dựng. |
PHỤ LỤC SỐ 13
BẢNG PHÂN CẤP PHỨC TẠP ĐỊA CHẤT THEO YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG CHO CÔNG TÁC ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH
TT | Cấp | I | II | III |
1 | Cấu tạo địa chất | - Sản trạng nằm ngang hoặc rất thoải (≤ 10o). - Địa tầng đã được nghiên cứu kỹ. - Tầng đánh dấu rõ ràng. - Nham thạch ổn định. - Có thể gặp đá phún xuất. | - Uốn nếp đứt gãy thể hiện rõ địa tầng phức tạp, ít được nghiên cứu. - Tầng đánh dấu thể hiện không rõ ràng. - Thạch học và nham thạch tương đối không bền vững. - Có đá macma nhưng phân bố hẹp | - Uốn nếp phức tạp nhiều đứt gãy. - Đá mácma biến chất phát triển mạnh phân bố không rộng rãi. - Địa tầng phức tạp và ít được nghiên cứu. - Nham thạch đổi nhiều thạch học đa dạng. |
2 | Địa hình địa mạo | - Các dạng địa hình bào mòn bóc trụi - Xâm thực bồi đắp dễ nhận biết | - Dạng địa hình xâm thực bồi đắp. - Có nhiều thềm nhưng thể hiện không rõ, hiện tượng địa chất vật lý mới phát triển phân bố không rộng. | - Các dạng địa mạo khó nhận biết. - Các hiện tượng địa vật lý Karst, trượt lở, phát triển rộng và nghiêm trọng. |
3 | Địa chất vật lý | - Các hiện tượng địa chất vật lý không có ảnh hưởng. - Quy mô nhỏ hẹp. | - Hiện tưởng địa chất vật lý phát triển mạnh nhưng không rõ ràng. | - Các hiện tượng địa chất vật lý phát triển mạnh. - Quy mô lớn và phức tạp. |
4 | Địa chất | - Nước trong tầng là ưu thế ổn định theo bề dày và diện phân bố. - Nước dưới đất nằm trong các lớp đồng nhất về nham tính. - Thành phần hóa học của nước dưới đất khá đồng nhất. | - Tầng chứa nước dạng vữa chiếm ưu thế và không ổn định cả chiều rộng lẫn chiều dày. - Nước dưới đất nằm trong khối đá kết tinh, đồng nhất, trong đá gốc có nham thay đổi và trong hình nón bồi tích. | - Quan hệ địa chất thủy văn giữa các vùng chứa nước với nhau và quan hệ giữa các tầng chứa nước và nước tràn mặt phức tạp. - Thành phần hóa học biến đổi nhiều. |
5 | Mức độ lộ của đá gốc | - Đá gốc lộ nhiều cá biệt mới có chỗ bị phủ mà phải đào hố thăm dò. | - Đá gốc ít lộ chỉ gặp ở dạng địa hình đặc biệt (bờ sông, suối, vách núi) phải đào hố thăm dò. | - Đá gốc ít lộ hầu hết bị che phủ, phải đào hố rãnh, dọn sạch mới nghiên cứu được. |
6 | Điều kiện giao thông | - Địa hình ít bị phân cắt đồi núi thấp, giao thông thuận tiện. | - Địa hình phân cắt đồi núi cao, giao thông ít thuận tiện. | - Địa hình phân cắt nhiều 50% diện tích khảo sát là rừng rậm, đầm lầy. - Giao thông khó khăn. |
BẢNG QUY ĐỊNH SỐ ĐIỂM CHO MỖI YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
TT | Yếu tố ảnh hưởng | ĐVT | Cấp phức tạp địa chất công trình | ||
I | II | III | |||
1 2 3 4 5 6 | Cấu tạo địa chất Địa hình địa mạo Địa chất vật lý Địa chất thủy văn Mức độ lộ của đá gốc Giao thông trong vùng | điểm - - - - - | 1 1 1 1 1 1 | 2 2 2 2 2 2 | 3 3 3 3 3 3 |
BẢNG QUY ĐỊNH CẤP PHỨC TẠP ĐỊA CHẤT CHO MỖI VÙNG KHẢO SÁT
TT | Cấp phức tạp | ĐVT | Tổng số điểm |
1 2 3 | Cấp I Cấp II Cấp III | điểm - - | 9 10 - 14 15 - 18 |
PHỤ LỤC SỐ 14
BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO ĐÀO GIẾNG ĐỨNG
Cấp đất đá | Các đất đá đại diện cho mỗi cấp |
1 | 2 |
I | Than bùn và lớp đất trồng không có rễ cây, đất bở rời: Hoàng thổ, cát (không chảy). á cát có cuội và đá dăm. Bùn ướt và đất bùn, á sét dạng hoàng thổ. Đất tảo cát, phần mềm. |
II | Than bùn và lớp đất trồng không có rễ cây hoặc một ít cuội và đá dăm nhỏ (dưới 3cm), á sét và á sét có lẫn đến 20% tạp chất cuội và đá dăm nhỏ (dưới 30cm). Cát chặt, á sét chặt, đất hoàng thổ, mác nơ bở rời. Cát chảy không có áp lực, sét có độ chặt xít trung bình (dạng dai và dẻo). Đá phấn, điarômit, muối mỏ (halit). Các sản phẩm phong hóa của đá macma và biến chất đã bị cao lanh hóa hoàn toàn, quặng sắt bở rời. |
III | Á sét và cát lẫn đến 20% cuội và đá dăm (đến 3cm). Đất ướt, chặt xít, sạn, đất chảy có áp lực. Đất sét có nhiều lớp nhỏ đến 5cm. Cát kết gắn kết yếu bởi cát và macnơ, chắc xít, chứa macnơ thạch cao hóa chứa cát. Alôvrôlit chứa sét gắn kết yếu. Các gắn kết bằng xi măng sét vôi. Macnơ, đá vôi vỏ sò. Đá phần chắc sét. Manhêtit. Thạch cao tinh thể vụn phong hóa. Than đá yếu, than nâu. Đá phiến tale hủy hoại của tất cả các biến dạng quặng mangan, quặng sắt bị ôxy hóa bở rời. Bau xít dạng sét. |
IV | Đá cuội: Gồm các cuội nhỏ, các đá trầm tích, bùn và than bùn. Alêvrôlit sét chắc xít. Các kết sét Macnơ chắc xít. Đá vôi không chắc và dôlômit: Manhedit chắc xít và đá vôi có lỗ rỗng, tuf. Thạch cao kết tinh, anhydrit, muối kali. Than đá có độ cứng trung bình. Than nâu cứng. Cao lanh (nguyên sinh). Đá phiến sét, sét cát, alêvrôlit, sacpantinit (secpentin) bi phong hóa mạnh và bị talo hóa. Skacnơ không chắc thuộc thành phần clorit và am ibon mica, Apatit kết tinh. Đunit phong hóa mạnh pêridotit, kim-bec-lit bị phong hóa. Quặng mactit và các loại tương tự bị phong hóa mạnh. Quặng sắt màu dính nhớt, bau xít. |
V | Đá cuội, dăm. Cát kết xi măng gắn kết là vôi và sắt, Alêvrôlit, acgilit rất chắc chắn, chứa nhiều cát, cuội kết, đá trầm tích với xi măng sét cát hoặc xi măng xốp khác. Đá vôi đôlômit chứa macnơ anhydrit rất chắc, than đá cứng antraxit, phốt pho rít kết hạch. Đá phiến sét mica, micaclorit-talac clorit, set clorit xemixit secpontin (secpontin), anbitophia phong hóa Kêratophia, tuf núi lửa bị xêrixit hóa, quặng mac tit và các loại tương tự không chắc. Dunit bị phong hóa. Kimbeclit dạng dăm sét. |
VI | Anhydrit chặt xít bị vật liệu tù làm bẩn, sét chặc sít với các lớp đôlômit nhỏ và xiserit. Cuội kết trầm tích với xi măng vôi. Các kết pha cát vôi thạch anh. Alevrôlit chặt xít. Đá phiến sét, xerixit thạch anh, Mica Thạch anh, clorit-thạch anh, Xerixit-cloxit-thạch anh, đá phiến lớp Anbitophia clorit hóa về phân phiến. Kêratophia, gabrô, acgilit silic hóa yếu. Đunit không bị phong hóa, Am I bolit. Pirôxennit tinh thể lớn. Các đá cacbonat, talo-apatit. Scacnơ can xít epi đốt. Pi rit rời. Sắt nâu xốp có dạng lỗ rỗng. Quặng hêmatit-mac xit tit, xiđêrit. |
VII | Acgilit ailic hóa, cuội của đá macma và biến chất đá dăm không có tảng lăn. Cuội kết thuộc đá macma (50%) với xi măng sét cát. Cuội kết đá trầm tích với xi măng silic. Cát kết thạch anh. Đolomit rất chắc xít. Cát kết penpat thạch hóa hóa. Đá vôi, Cáclinaganmatolit. Phốt pho rít tấm. Đá phiến bộ Silic hóa yếu. Anphibon manhetit Hocnublen, hocnơblen-clorit anbi tofia phân phiến hóa. Kêratefia, pocfia pocfiit, tuf diaoupocfia, pocfirit bị phong hóa tác động. Gronit hạt to và nhỏ bị phong hóa. Xêrixit cliorit, gabrô về các đá macma khác, pirô quặng kim beclit dạng bazan. Scacnơ augit-granat chứa can xít, thạch anh rỗng (nứt có hang, ocro), có sắt nên hoang hóa, Gromit quặng sunphua, quặng amphiben - manhêtit. |
VIII | Acgilit chứa silic, cuội kết đá macma với xi măng vôi, đôlômit thạch anh hóa, đá vôi silic hóa và đôlômit fôtferit, dạng vỉa chắc xít. Đá phiến silic hóa. Clorit thạch anh, xêrixit thạch anh. Epiđôt clorit, thạch anh, mica Gơnai Anbitofia thạch anh, hạt trung bình và keratofia. Bazan phong hóa. Điabazpocffiorit. Andohit. Labra điêrit poridorit, Granit hạt nhỏ bị phong hóa. Xatit, gabrô, granito gơnai bị phong hóa. Prematit. Các đá tuốc malin thạch anh. Các đá cacbonat thạch anh và birit thạch anh. Sắt nâu có lỗ rỗng. Quặng hyđrô hamitit chắc xít, quắcsit hematit, manhêtit, pirit chắc xít, bau xít (đia spe). |
IX | Bazan không bị phong hóa. Cuội kết đá macma với xi măng xilic, vôi, đá vôi scacnơ. Cát kết silic đá vôi, đôlômit chứa silic, phốt pho rít vỉa silic hóa, đá phiến chứa Silic, Quắc xít manhêtit và hệ matit dạng dài mỏng Manhêtit mactit chắc xít, đá sừng amfibon manhêtit và xerixit hóa. Anbitofia và kêratofbi, trachit pocfia thạch anh hóa. Điabat tinh thể nhỏ tuf silic hóa, đá sừng hóa, lipôtit bị phong hóa, micrô grano điorit hạt lớn và trung bình granitô gnai, grano đioxit xêrixit-gabrônplit-pocmatit. Bêrêzit Scacnơ tinh thể nhỏ thành phần augit Epidot, granat, đatomit granat-hêdenbargit scacnơ hạt lớn, granat, amfibolit thạch anh hóa, parit. Các đá tuốc malin thạch anh không bị phong hóa. Sét nâu chắc xít. Thạch anh với số lượng pirit lớn. Barit chắc xít. |
X | Các trầm tích cuội đá tảng macma và bị biến chất các kết thạch anh chắc xít Japilit bị phong hóa. Các đá silio, fotfat. Quắc xít hạt không đầu. Đá sừng với tán khoáng vật sunfua. Aubitofia thạch anh và kêratofia. Liparit. Granit, micro garnit pecmatit chắc xít, chứa thạch anh. Scacnơ hạt nhỏ granat Đatolit-granat. Quặng manhêtit và mactit chắc xít với các lớp nhỏ đá sừng. Sác nêu silic hóa. Thạch anh mạch, peclirit bị thạch anh hóa mạnh và đá sừng hóa. |
XI | Anbitofia hạt mịn và bị sừng hóa. Japitlit không bị phong hóa. Đá phiến dạng ngọc bích chứa silic-quắc xít đá sừng chứa sắt rất cứng. Thạch anh chắc xít. Các đá cơrinđôn. Jatpi lit, macti - hêmatit va manhêtit - homanit. |
XII | Jetpilit dạng khối đặc xít hoàn toàn không bị phong hóa, đá lửa, ngọc bích, đá sừng, quắc xít các đá egirin và côrinđôn. |
BẢNG GIÁ VẬT LIỆU ĐẾN HIỆN TRƯỜNG TỈNH ĐẮKLẮK
(Chưa bao gồm thuế VAT)
STT | TÊN VẬT TƯ | ĐƠN VỊ | GIÁ (ĐỒNG) |
1 | Áp kế (250 bar) | cái | 230.000 |
2 | Áp kế (5 25 100 bar) | bộ | 230.000 |
3 | Áp kế bình hơi (25 bar) | cái | 90.000 |
4 | Đá dăm | m3 | 133.314 |
5 | Đá hộc (để chất tải) | m3 | 83.565 |
6 | Đá hộc dùng để chất tải | m3 | 83.565 |
7 | Đá mài đĩa | viên | 3.090 |
8 | Đá sỏi 1 x 2 | m3 | 133.314 |
9 | Đồng hồ đo áp lực | cái | 80.000 |
10 | Đồng hồ đo áp lực 4kG/cm2 | cái | 300.000 |
11 | Đồng hồ đo điện | cái | 200.000 |
12 | Đồng hồ đo điện vạn năng | chiếc | 200.000 |
13 | Đồng hồ để bàn | cái | 45.454 |
14 | Đồng hồ đo biến dạng | cái | 542.400 |
15 | Đồng hồ đo lún | cái | 950.000 |
16 | Đồng hồ đo lưu lượng 3m3/h | cái | 55.000 |
17 | Đồng hồ đo mức nước | cái | 70.000 |
18 | Đồng hồ đo nước | cái | 70.000 |
19 | Đồng hồ bấm giây | bộ | 80.000 |
20 | Đồng hồ lưu lượng | cái | 55.000 |
21 | Đầu nối cần | bộ | 180.000 |
22 | Đầu nối ống chống | cái | 20.000 |
23 | Đe ghè đá | cái | 25.000 |
24 | Đinh | kg | 8.000 |
25 | Đinh + dây thép | kg | 8.000 |
26 | Đinh chữ U | kg | 1.200 |
27 | Điện cực đồng | cái | 75.000 |
28 | Điện cực không phân cực | cái | 70.000 |
29 | Điện cực sắt | cái | 50.000 |
30 | Đục thép | cái | 3.500 |
31 | Địa bàn vật chất | cái | 85.714 |
32 | Đĩa CD | cái | 3.000 |
33 | Đĩa mềm | cái | 5.000 |
34 | Đĩa sắt tráng men | cái | 10.000 |
35 | Đui điện | cái | 1.500 |
36 | ắc quy | cái | 120.000 |
37 | ắc quy (12V x 2) + (6V x 1) | bộ | 310.000 |
38 | ắc quy 12V | bộ | 120.000 |
39 | Axít axalic | kg | 8.600 |
40 | Axít nitơric đặc | gam | 13 |
41 | Bát sắt tráng men | cái | 2.000 |
42 | Bình bóp nước | cái | 5.500 |
43 | Bình hút ẩm | cái | 100.000 |
44 | Bình hút ẩm | cái | 100.000 |
45 | Bình hút ẩm có vòi | cái | 100.000 |
46 | Bình hút ẩm, bình giữ ẩm | cái | 100.000 |
47 | Bình khí CO2 (100 bar) | cái | 200.000 |
48 | Bình thủy tinh tam giác (50-100ml) | cái | 15.000 |
49 | Bình thủy tinh | cái | 15.000 |
50 | Bình thủy tinh (100 1000)ml | cái | 30.000 |
51 | Bình thủy tinh tam giác (50 1000)ml | cái | 15.000 |
52 | Bình thủy tinh tam giác (50 100ml) | cái | 15.000 |
53 | Bình thủy tinh tam giác (50 1000) | cái | 15.000 |
54 | Bình thủy tinh tam giác (50 1000)ml | cái | 15.000 |
55 | Bình tiêu bản | cái | 17.000 |
56 | Bình tỷ trọng | cái | 25.000 |
57 | Bình tỷ trọng (100ml) | cái | 149.160 |
58 | Bình tỷ trọng 1000ml | cái | 149.160 |
59 | Bàn đập | chiếc | 250.000 |
60 | Bàn đệm | chiếc | 50.000 |
61 | Bàn nén D = 34cm | cái | 1.000.000 |
62 | Bàn nén D = 76cm | cái | 2.000.000 |
63 | Bản gỗ 60x60 | cái | 60.000 |
64 | Bê tông đối trọng (bê tông mác 200 đá 1x2) | m3 | 450.000 |
65 | Bóng điện | cái | 2.730 |
66 | Bóng điện 100W | cái | 3.000 |
67 | Bóng điện 220V 200W | cái | 7.000 |
68 | Bóng điện 36W | cái | 2.000 |
69 | Bóng điện chiếu sáng | cái | 2.730 |
70 | Bộ ống mẫu nguyên dạng | bộ | 80.000 |
71 | Bộ gia mốc cần khoan | bộ | 55.000 |
72 | Bộ kính ép | bộ | 15.000 |
73 | Bộ mở rộng kim cương | bộ | 1.300.000 |
74 | Bộ rây địa chất công trình | bộ | 500.000 |
75 | Bộ rây địa chất f 20cm | bộ | 500.000 |
76 | Bộ rây sỏi | bộ | 800.000 |
77 | Bộ xạc ắc quy | bộ | 733.333 |
78 | Bộ xạc ắc quy | bộ | 733.333 |
79 | Búa | chiếc | 10.000 |
80 | Búa địa chất | cái | 10.000 |
81 | Búa 2 kg | cái | 10.000 |
82 | Bút lông cỡ nhỏ f 5, f 2cm, f 1cm | bộ | 4.545 |
83 | Cánh cắt ( 60 70 100) | bộ | 18.000.000 |
84 | Cáp múc nước | m | 10.000 |
85 | Cáp thép f 6 f 8mm | m | 15.000 |
86 | Cáp thép f 6 f 8mm | m | 15.000 |
87 | Cát chuẩn | kg | 228.138 |
88 | Cát vàng | m3 | 71.932 |
89 | Cọc gỗ 0,04 x 0,04 x 0,4 | cái | 1.290 |
90 | Cọc gỗ 4x4x30 | cọc | 968 |
91 | Cọc mốc đo lún | cọc | 1.000 |
92 | Cọc neo | bộ | 15.000 |
93 | Cần vắt cánh (40 cái) | bộ | 100.000 |
94 | Cần chốt | m | 50.000 |
95 | Cần khoan | m | 121.905 |
96 | Cần khoan 25 x 105 x 800mm | cái | 130.000 |
97 | Cần xoắn | m | 130.000 |
98 | Cần xuyên | m | 50.000 |
99 | Cầu chì sứ | cái | 2.727 |
100 | Cầu dao điện 3 pha | cái | 74.909 |
101 | Cốc đất luyện, càng vaxiliep | bộ | 30.000 |
102 | Cốc mỏ nhôm (đun thành phần hạt) | cái | 12.000 |
103 | Cốc thủy tinh | cái | 5.000 |
104 | Cốc thủy tinh | cái | 5.000 |
105 | Cốc thủy tinh | cái | 5.000 |
106 | Cốc thủy tinh (50 1000) ml | cái | 5.000 |
107 | Cốc thủy tinh 1000 ml | cái | 5.000 |
108 | Cối chày đồng | bộ | 100.000 |
109 | Cối chày sứ | bộ | 35.000 |
110 | Cối chày thủy tinh | bộ | 50.000 |
111 | Cối chế bị | bộ | 80.000 |
112 | Cối chế bị | bộ | 80.000 |
113 | Cối giã đá | bộ | 35.000 |
114 | Chày dầm đất | cái | 10.000 |
115 | Chai nút mài | cái | 2.000 |
116 | Chén nung | cái | 7.500 |
117 | Chén sứ | cái | 176.280 |
118 | Chén sứ 25 ml | cái | 176.280 |
119 | Chốt búa | chiếc | 1.000 |
120 | Chốt cần | cái | 5.000 |
121 | Chậu nhôm f 30cm | cái | 22.727 |
122 | Chậu thủy tinh | cái | 35.000 |
123 | Chậu thủy tinh | cái | 35.000 |
124 | Chậu thủy tinh f 20 | cái | 35.000 |
125 | Choòng cánh tráng hợp kim cứng | cái | 141.818 |
126 | Chùy Vaxiliep | cái | 40.000 |
127 | Cực thu sóng dọc | chiếc | 50.000 |
128 | Cực thu sóng ngang | chiếc | 50.000 |
129 | Cuốc chim | cái | 13.636 |
130 | Cuốc chim | cái | 13.636 |
131 | Dây điện | m | 945 |
132 | Dây điện nổ mìn | m | 413 |
133 | Dây điện súp | m | 3.000 |
134 | Dây địa chấn | m | 3.000 |
135 | Dây địa vật lý (thu, phát) | m | 5.000 |
136 | Dây cáp điện 3 pha | m | 17.575 |
137 | Dây cao su f 8mm (để làm thấm và bão hòa nước) | m | 3.000 |
138 | Dây thép f 2 3 | kg | 6.364 |
139 | Dàn đo lún | bộ | 5.000.000 |
140 | Dao gạt đất | cái | 122.040 |
141 | Dao gọt đất | cái | 25.000 |
142 | Dao luyện đất | cái | 25.000 |
143 | Dao nén, dao cắt | cái | 70.000 |
144 | Dao rựa chặt đất | cái | 25.000 |
145 | Dao thấm | cái | 32.000 |
146 | Dao vòng cắt, nén | cái | 30.000 |
147 | Dong vòng hợp kim | cái | 108.480 |
148 | Dao vòng nén | cái | 30.000 |
149 | Dao vòng thấm | cái | 32.000 |
150 | Dầm I 300 350 dài hơn 3,5m | kg | 9.077 |
151 | Dầu công nghiệp 20 | kg | 23.000 |
152 | Dầu kích | kg | 12.000 |
153 | Dụng cụ thí nghiệm đầm nện | bộ | 3.500.000 |
154 | Dụng cụ xác định độ tan rã | bộ | 15.000 |
155 | Dụng cụ xác định góc nghỉ của cát | bộ | 1.100.000 |
156 | Dụng cụ xác định tan rã | cái | 15.000 |
157 | Dụng cụ xác định trương nở | cái | 372.900 |
158 | ống đồng trục f 25 và f 50 | bộ | 50.000 |
159 | ống đo thí nghiệm | cái | 57.143 |
160 | ống đong thủy tinh 1000ml | cái | 4.000 |
161 | ống đong thủy tinh 1000ml | cái | 4.000 |
162 | ống đong thủy tinh 1000ml, 500ml, 200ml | bộ | 4.000 |
163 | ống đong thủy tinh 1000ml | bộ | 4.000 |
164 | ống cao su dẫn nước | m | 4.000 |
165 | ống cao su dẫn nước f 1618mm | m | 4.000 |
166 | ống cao su dẫn nước f 16mm | cái | 4.000 |
167 | ống cao su mềm | m | 4.000 |
168 | ống chống | m | 189.342 |
169 | ống chuẩn độ 25ml | cái | 30.000 |
170 | ống hút thủy tinh (2100)ml | cái | 1.500 |
171 | ống kẽm f 32 | m | 19.000 |
172 | ống mẫu | ống | 300.000 |
173 | ống mẫu đơn | m | 266.667 |
174 | ống mẫu kép | cái | 455.238 |
175 | ống mẫu nguyên dạng | m | 207.273 |
176 | ống mẫu xoắn | m | 60.000 |
177 | ống múc nước dài 2m | cái | 200.000 |
178 | ống ngoài f 16 | m | 15.000 |
179 | ống nước fi 50 | m | 27.700 |
180 | ống súng + quả đạn | chiếc | 250.000 |
181 | ống tổ ong dài 1m | ống | 12.000 |
182 | ống thép D 65mm | mét | 100.000 |
183 | ống thủy tinh chữ T f 8 | cái | 4.000 |
184 | ống thủy tinh f 8 dài 1m làm thấm | cái | 5.000 |
185 | ống trong f 42 (cần khoan) | m | 25.000 |
186 | Gỗ dán 25mm | m2 | 16.800 |
187 | Gỗ dán 40mm | m2 | 20.500 |
188 | Gỗ nhóm V | m3 | 1.920.005 |
189 | Gỗ tấm | m3 | 2.162.251 |
190 | Gỗ xẻ nhóm V | m3 | 1.920.005 |
191 | Ghen cao su f 63 | m | 2.500 |
192 | Ghen kim loại f 63 | m | 2.500 |
193 | Giá ống nghiệm | cái | 20.000 |
194 | Giá gỗ làm thấm | cái | 12.000 |
195 | Giấy ảnh | m | 4.721 |
196 | Giấy ảnh khổ 140mm | m | 5.736 |
197 | Giấy can | cuộn | 160.000 |
198 | Giấy can cao 0,3m | m | 6.000 |
199 | Giấy Diamat | Tờ | 20.000 |
200 | Giấy gói mẫu | ram | 32.000 |
201 | Giấy kẻ ly | m | 520 |
202 | Giấy kẻ ly cao 0,3m | m | 6.000 |
203 | Giấy ráp | Tờ | 10.000 |
204 | Giấy trắng | Tập | 2.000 |
205 | Giấy vẽ bản đồ (50x50) | Tờ | 2.000 |
206 | Giấy viết | Tập | 1.818 |
207 | Hóa chất | Kg | 1.800 |
208 | Hộp gỗ | cái | 35.000 |
209 | Hộp gỗ | cái | 35.000 |
210 | Hộp gỗ đựng mẫu | Hộp | 35.000 |
211 | Hộp gỗ đựng mẫu 400 x 400 x 400 | cái | 90.910 |
212 | Hộp gỗ đựng mẫu 400 x 400 x 400mm | cái | 90.910 |
213 | Hộp gỗ 2 ngăn dài 1m | cái | 15.000 |
214 | Hộp gỗ 24 ô đựng mẫu lưu | cái | 35.000 |
215 | Hộp nhôm | cái | 5.000 |
216 | Hộp nhôm nhỏ | cái | 5.000 |
217 | Hộp tôn 200 x 100mm | cái | 36.364 |
218 | Hộp tôn 200 x 200 x 1 | cái | 30.000 |
219 | Hộp tôn 200 x 100 | cái | 36.364 |
220 | Hóa chất | kg | 1.800 |
221 | Hóa chất (HCl, axêtic) | kg | 1.800 |
222 | Hóa chất các loại | gam | 1.800 |
223 | Kali Thiocyarat | gam | 80 |
224 | Khay men | cái | 40.000 |
225 | Khay men | cái | 40.000 |
226 | Khay men chữ nhật | cái | 40.000 |
227 | Khay men to | cái | 40.000 |
228 | Khay men to + nhỏ | cái | 40.000 |
229 | Khay ủ đất | cái | 15.000 |
230 | Khuôn tạo mẫu | cái | 30.000 |
231 | Kính dày 10 ly (20 x 40) cm (kính mài mờ) | cái | 244.080 |
232 | Kính lập thể | cái | 75.000 |
233 | Kính lúp | cái | 14.901 |
234 | Kính mài mờ (1 x 0,5)m | cái | 65.000 |
235 | Kính trắng (2 x 30 x 50)mm | cái | 4.432 |
236 | Kính vuông 16 x 16 | cái | 8.000 |
237 | Kíp điện visai | cái | 2.021 |
238 | Lamen | kg | 30.000 |
239 | Lưỡi cắt đất | cái | 90.000 |
240 | Màng buồng nước f 270 | cái | 10.000 |
241 | Mốc bê tông đúc sẵn | cái | 2.064 |
242 | Mũi khoan | cái | 71.429 |
243 | Mũi khoan chữ thập f 46mm | cái | 60.000 |
244 | Mũi khoan hình xuyên gắn răng hợp kim cứng | cái | 113.636 |
245 | Mũi khoan hình xuyên gắn răng hợp kim cứng | cái | 113.636 |
246 | Mũi khoan hợp kim | cái | 80.952 |
247 | Mũi khoan kim cương | cái | 5.898.600 |
248 | Mũi xuyên | cái | 35.000 |
249 | Mũi xuyên cắt | cái | 250.000 |
250 | Muôi xúc đất | cái | 5.000 |
251 | Nắp đậy ống | cái | 10.000 |
252 | Nồi áp suất hút chân không (để làm tỷ trọng bão hòa) | m | 5.017.200 |
253 | Nhiệt kế | cái | 483.685 |
254 | Nhiệt kế | cái | 483.685 |
255 | Nhiệt kế 100oC 1500oC | cái | 483.685 |
256 | Nhiệt kế 100oC 1500oC | cái | 483.685 |
257 | Nhiệt kế 10oC 600oC | cái | 840.720 |
258 | Nhiệt kế các loại | cái | 162.720 |
259 | Nhựa canada | kg | 11.000 |
260 | Nước cất | lít | 3.810 |
261 | Nitơrat bạc | gam | 65 |
262 | Nitro Benzen tinh khiết | gam | 15 |
263 | Paraphin | kg | 8.500 |
264 | Phao thử độ chặt | bộ | 1.500.000 |
265 | Phao tỷ trọng kế | bộ | 30.000 |
266 | Phèn sắt | gam | 15 |
267 | Phễu rót cát | bộ | 2.237.400 |
268 | Phễu sắt f 5cm | cái | 1.500 |
269 | Phễu thủy tinh | cái | 5.000 |
270 | Phễu thủy tinh | cái | 5.000 |
271 | Phễu thủy tinh | cái | 5.000 |
272 | Phễu thủy tinh (60-100)mm | cái | 5.000 |
273 | Pin 1,5 vôn | quả | 773 |
274 | Pin 69 vôn | hòm | 35.558 |
275 | Pin BTO45 | hòm | 240.000 |
276 | Pin dùng cho đo nước | đôi | 6.000 |
277 | Quả bo | quả | 20.000 |
278 | Quả bo cao su | quả | 20.000 |
279 | Que hàn | kg | 7.004 |
280 | Que khuấy đất | cái | 1.000 |
281 | Rây địa chất | bộ | 1.436.400 |
282 | Rây địa chất công trình | bộ | 1.436.400 |
283 | Rây dụng cụ đầm nện | bộ | 300.000 |
284 | Sơn đỏ, trắng | kg | 28.000 |
285 | Sơn trắng + đỏ | kg | 28.000 |
286 | Sắt tròn f 14 | kg | 7.952 |
287 | Sổ đo | quyển | 3.000 |
288 | Sổ đo | quyển | 3.000 |
289 | Sổ đo các loại | quyển | 3.000 |
290 | Sổ đo lún | quyển | 3.000 |
291 | Sổ đo nước | quyển | 3.000 |
292 | Sổ ép nước | quyển | 5.500 |
293 | Sổ ghi chép múc nước | quyển | 3.000 |
294 | Sổ hút nước | quyển | 5.500 |
295 | Sổ tổng hợp độ lún | quyển | 3.000 |
296 | Sunphat đồng | kg | 68.182 |
297 | Tời địa chấn | chiếc | 1.000.000 |
298 | Tời cuốn dây | cái | 30.000 |
299 | Tời cuốn dây | cái | 30.000 |
300 | Tời cuốn dây điện | cái | 30.000 |
301 | Tời cuốn dây địa chấn | cái | 30.000 |
302 | Tấm kẹp ngâm bão hòa | cái | 20.000 |
303 | Thép dầm I và kích các loại | kg | 9.077 |
304 | Thép gai f 10 | kg | 7.647 |
305 | Thép gai f 16 | kg | 7.447 |
306 | Thép gai f 22 | kg | 7.447 |
307 | Thép gai f 32 40 | kg | 7.447 |
308 | Thép hình các loại | kg | 7.527 |
309 | Thước cuộn 20m | cái | 20.000 |
310 | Thước dây 50m | cái | 59.091 |
311 | Thước mét | cái | 20.000 |
312 | Thước thép 20m | cái | 20.000 |
313 | Thước thép 42m | cái | 59.091 |
314 | Thước thép 5m | cái | 20.000 |
315 | Thùng đo lưu lượng | cái | 100.000 |
316 | Thùng đựng nước | cái | 120.000 |
316 | Thùng gánh nước | đôi | 21.820 |
318 | Thùng lưu lượng 60 lít | cái | 100.000 |
319 | Thùng ngâm bão hòa | cái | 160.000 |
320 | Thùng phân ly | cái | 84.000 |
321 | Thuổng đào đất | cái | 13.364 |
322 | Thuốc ảnh (hiện và hãm) | lít | 24.592 |
323 | Thuốc ảnh hiện và hãm | lít | 24.592 |
324 | Thuốc nổ anômít | Kg | 14.175 |
325 | Thủy ngân | Kg | 2.867 |
326 | Túi vải đựng mẫu | cái | 8.000 |
327 | Tuy ô dẫn nước | m | 12.000 |
328 | Xi măng | kg | 854 |
329 | Xi măng PC 30 | kg | 854 |
330 | Xi măng PC30 | kg | 854 |
331 | Xi nămg | kg | 854 |
332 | Xẻng | cái | 10.910 |
333 | Xẻng | cái | 10.910 |
334 | Xoong nhôm đun sáp | cái | 19.048 |
BẢNG TIỀN LƯƠNG NHÂN CÔNG VÀ MÁY THI CÔNG
TÍNH TRONG ĐƠN GIÁ XD CÔNG TRÌNH - PHẦN KHẢO SÁT TỈNH DĂK LĂK
STT | CẤP BẬC THỢ | ĐƠN VỊ | GIÁ (ĐỒNG) |
| Nhân công |
|
|
1 | Công nhân bậc 4/7 | công | 47.702 |
2 | Công nhân bậc 4,5/7 | công | 51.450 |
3 | Kỹ sư bậc 4/8 | công | 56.446 |
4 | Kỹ sư bậc 4,5/8 | công | 58.867 |
5 | Kỹ sư bậc 5/8 | công | 61.287 |
| Máy thi công |
|
|
1 | Búa khoan tay P30 | ca | 12.476 |
2 | Máy nén khí B10 | ca | 1.233.889 |
3 | Máy bơm d 48 | ca | 3.324 |
4 | Máy bơn d 100 | ca | 165.645 |
5 | Cẩu tự hành | ca | 1.363.991 |
6 | Thùng trục 0,5m3 | ca | 5.733 |
7 | Búa căn MO-10 | ca | 6.933 |
8 | Biến thế hàn 7,5kW | ca | 69.245 |
9 | Biến thế thắp sáng | ca | 2.787 |
10 | Quạt gió CB-5M | ca | 81.241 |
11 | Bộ khoan tay | ca | 39.167 |
12 | Bộ máy khoan cby – 150 zub hoặc loại tương tự | ca | 667.091 |
13 | Máy bơm 250/50 | ca | 165.645 |
14 | Máy khoan F-60L hoặc B-40L hoặc loại tương tự để khoan tạo lỗ. | ca | 1.012.040 |
15 | ống nhòm | ca | 858 |
16 | Theo 020 | ca | 13.970 |
17 | Theo 010 | ca | 32.067 |
18 | Đittomát | ca | 52.432 |
19 | NI 030 | ca | 7.111 |
20 | Dalta 020 | ca | 19.500 |
21 | Bộ đo mia bala | ca | 1.800 |
22 | Máy Scaner | ca | 152.238 |
23 | Máy vi tính | ca | 11.614 |
24 | Máy vẽ Ploter | ca | 87.529 |
25 | Máy đo mia bala | ca | 1.800 |
26 | Máy thủy chuẩn Ni 030 | ca | 7.111 |
27 | Ni 004 | ca | 11.093 |
28 | Máy chưng cất nước | ca | 8.078 |
29 | Máy do PH | ca | 6.665 |
30 | Lò nung | ca | 21.369 |
31 | Tủ sấy | ca | 16.564 |
32 | Cân phân tích | ca | 8.415 |
33 | Tủ hút độc | ca | 11.168 |
34 | Bếp điện | ca | 4.279 |
35 | Máy bơm nước | ca | 3.324 |
36 | Máy so màu quang điện | ca | 71.280 |
37 | Máy so màu ngọn lửa | ca | 28.420 |
38 | Cân phân tích và cân điện | ca | 8.415 |
39 | Máy cắt | ca | 1.827 |
40 | Máy nén 1 trục | ca | 12.896 |
41 | Cân phân tích và cân kỹ thuật | ca | 8.415 |
42 | Máy xác định hệ số thấm | ca | 57.420 |
43 | Bếp cát | ca | 4.952 |
44 | Máy cắt ba trục | ca | 498.452 |
45 | Máy hút chân không | ca | 3.529 |
46 | Máy cắt ứng biến | ca | 107.250 |
47 | Máy đầm | ca | 8.395 |
48 | Kích tháo mẫu | ca | 5.252 |
49 | Máy nén | ca | 498.452 |
50 | Máy cưa đá và mài đá | ca | 14.103 |
51 | Máy khoan mẫu đá | ca | 51.096 |
52 | Máy ép mẫu đá | ca | 115.644 |
53 | Máy xác định mô đun | ca | 21.315 |
54 | Máy cất nước | ca | 8.078 |
55 | Cân bàn | ca | 3.168 |
56 | Bếp điện | ca | 4.279 |
57 | Máy cắt mẫu lớn (30 x 30) cm | ca | 15.074 |
58 | Máy cắt nhỏ | ca | 60.773 |
59 | Máy thấm | ca | 57.420 |
60 | Máy trộn đất | ca | 8.185 |
61 | Máy cắt nước | ca | 60.773 |
62 | Máy ép litvinop | ca | 13.881 |
63 | Máy caragrang (làm thí nghiệm chảy) | ca | 4.515 |
64 | Máy mài đá | ca | 14.103 |
65 | Kính hiển vi | ca | 5.940 |
66 | Tủ sấy 2 kW | ca | 16.564 |
67 | Cân điện | ca | 5.445 |
68 | Máy đầm | ca | 8.395 |
69 | Máy CBR (Anh hoặc Pháp) | ca | 56.140 |
70 | Tủ sấy | ca | 16.564 |
71 | Máy chưng cất nước | ca | 8.078 |
72 | Máy xuyên tĩnh Gouđa hoặc tương tự | ca | 519.651 |
73 | Máy xuyên động RA-50 hoặc tương tự | ca | 46.022 |
74 | Thiết bị đo ngẫu lực | ca | 260.333 |
75 | Máy khoan | ca | 667.091 |
76 | Bộ dụng cụ thí nghiệm SPT | ca | 9.000 |
77 | Bộ nén ngang GA hoặc tương tự | ca | 411.517 |
78 | Máy nén khí DK9 | ca | 1.233.889 |
79 | Bộ khoan tay | ca | 39.167 |
80 | Máy bơm | ca | 165.645 |
81 | Máy nén khí 600m3/h | ca | 596.034 |
82 | Máy bơm nước 250/50 | ca | 165.645 |
83 | Ô tô tải 12 tấn | ca | 718.397 |
84 | Máy phát điện 2,5-3,0kW | ca | 70.872 |
85 | Máy CBR | ca | 56.140 |
86 | Cân kỹ thuật | ca | 8.415 |
87 | Kích thủy lực 50 tấn | ca | 58.706 |
88 | Ôtô tải trọng 12 tấn | ca | 718.397 |
89 | Kích 100 tấn | ca | 67.043 |
90 | Cần cẩu 10 tấn | ca | 1.363.991 |
91 | Máy bơm nước 7,5kW | ca | 73.156 |
92 | Kích 250 tấn | ca | 90.846 |
93 | Máy thủy bình | ca | 11.837 |
94 | Cần cẩu 16 tấn | ca | 1.740.351 |
95 | Kích 500 tấn | ca | 139.704 |
96 | Cần cẩu 25 tấn | ca | 2.340.893 |
97 | Thiết bị đo biến dạng | ca | 263.585 |
98 | Thiết bị siêu âm | ca | 428.762 |
99 | Kích thủy lực 50T | ca | 58.706 |
100 | Cần Belkenman | ca | 15.633 |
101 | Ô tô tải 12 tấn | ca | 718.397 |
102 | Máy địa chấn ES-125 | ca | 85.280 |
103 | Máy địa chấn 12 mạch TRIOSX 12 | ca | 252.187 |
104 | Máy địa chấn TRIOSX 24 | ca | 296.448 |
105 | Máy UJ18 | ca | 28.700 |
106 | Máy MF-2-100 | ca | 35.533 |
107 | Máy ảnh | ca | 5.600 |
108 | Ô tô | ca | 710.200 |
MỤC LỤC
ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH - PHẦN KHẢO SÁT
STT | DANH MỤC |
| THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG |
1 | CHƯƠNG I: CÔNG TÁC ĐÀO ĐẤT ĐÁ BẰNG THỦ CÔNG |
2 | CHƯƠNG II: CÔNG TÁC KHOAN TAY |
3 | CHƯƠNG III: CÔNG TÁC KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU Ở TRÊN CẠN |
4 | CHƯƠNG IV: CÔNG TÁC KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU Ở DƯỚI NƯỚC |
5 | CHƯƠNG V: KHOAN GUỒNG XOẮN CÓ LẤY MẪU Ở TRÊN CẠN |
6 | CHƯƠNG VI: KHOAN GUỒNG XOẮN CÓ LẤY MẪU Ở DƯỚI NƯỚC |
7 | CHƯƠNG VII: KHOAN ĐƯỜNG KÍNH LỚN |
8 | CHƯƠNG VIII: CÔNG TÁC ĐẶT ỐNG QUAN TRẮC MỰC NƯỚC NGẦM TRONG HỐ KHOAN |
9 | CHƯƠNG IX: CÔNG TÁC KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG |
10 | CHƯƠNG X: CÔNG TÁC ĐO KHỐNG CHẾ ĐỘ CAO |
11 | CHƯƠNG XI: CÔNG TÁC ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ TRÊN CẠN |
12 | CHƯƠNG XII: CÔNG TÁC ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ Ở DƯỚI NƯỚC BẰNG PHƯƠNG PHÁP THỦ CÔNG |
13 | CHƯƠNG XIII: ĐO VẼ MẶT CẮT ĐỊA HÌNH |
14 | CHƯƠNG XIV: CÔNG TÁC THÍ NGHIỆM TRONG PHÒNG |
15 | CHƯƠNG XV: CÔNG TÁC THÍ NGHIỆM NGOÀI TRỜI |
16 | CHƯƠNG XVI: CÔNG TÁC THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ |
17 | CHƯƠNG XVII: CÔNG TÁC ĐO VẼ LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH |
18 | CÁC PHỤ LỤC |
19 | BẢNG GIÁ VẬT LIỆU ĐẾN HIỆN TRƯỜNG |
20 | BẢNG TIỀN LƯƠNG NHÂN CÔNG VÀ MÁY THI CÔNG |
21 | MỤC LỤC |