cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 72/2006/QĐ-UBND ngày 07/08/2006 của Ủy ban nhân nhân tỉnh Lào Cai Điều chỉnh giá đất đô thị năm 2006 trên địa bàn tỉnh Lào Cai (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 72/2006/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Lào Cai
  • Ngày ban hành: 07-08-2006
  • Ngày có hiệu lực: 17-08-2006
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-01-2008
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 502 ngày (1 năm 4 tháng 17 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-01-2008
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-01-2008, Quyết định số 72/2006/QĐ-UBND ngày 07/08/2006 của Ủy ban nhân nhân tỉnh Lào Cai Điều chỉnh giá đất đô thị năm 2006 trên địa bàn tỉnh Lào Cai (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 79/2007/QĐ-UBND ngày 31/12/2007 Về Quy định giá, phân hạng, phân khu vực đất và phân loại đường phố, vị trí đất năm 2008 trên địa bàn tỉnh Lào Cai (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 72/2006/QĐ-UBND

Lào Cai, ngày 07 tháng 8 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG GIÁ ĐẤT ĐÔ THỊ NĂM 2006 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26/11/2003;

Căn cứ Pháp lệnh giá ngày 26/4/2002;

Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;

Căn cứ Thông tư số 114/2004/TT-BTC ngày 26/11/2004 của Bộ Tài chính về huớng dẫn thi hành Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;

Căn cứ Nghị quyết số 21/2006/NQ-HĐND ngày 19/7/2006 của HĐND tỉnh Lào Cai khóa XIII- kỳ họp thứ 7: Phê chuẩn việc điều chỉnh, bổ sung giá đất đô thị năm 2006 trên địa bàn tỉnh Lào Cai;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nav điều chỉnh, bổ sung quy định giá đất đô thị năm 2006 trên địa bàn tỉnh Lào Cai như sau:

1. Giá đất đô thị thành phố Lào Cai:

- Điều chỉnh giá đất 77 đoạn phố, ngõ phố.

- Bổ sung mới giá đất 40 đoạn phố, ngõ phố.

(Chi tiết theo Phụ lục số 1 đính kèm)

2. Giá đất đô thị thị trấn Bắc Hà huyện Bắc Hà:

- Điều chỉnh giảm giá đất 04 đoạn phố.

(Chi tiết theo Phụ lục số 2 đính kèm)

3. Giá đất đô thị thị trấn Phố Lu huyện Bảo Thắng:

- Điều chỉnh giảm giá đất 02 đoạn phố.

(Chi tiết theo Phụ lục số 2 đính kèm)

Điều 2. Giao cho Sở Tài chính tỉnh chù trì phối hợp với các ngành liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Tài chính, Tài nguyên & Môi trường, Cục trưởng Cục thuế; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố: Bắc Hà, Bảo Thắng, Lào Cai; Thủ trưởng các ngành có liên quan; các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Nguyễn Hữu Vạn

 

PHỤ LỤC SỐ 1

(Kèm theo Quyết định số 72/2006/QĐ-UBND ngày 07 tháng 8 năm 2006 của UBND tỉnh Lào Cai)

Đơn vị tính: 1.000 đ/m2

STT

Tên đường phố

Mốc giới xác định

Loại đường phố

Giá đất đô thị điều chỉnh

Giá đất đô thị bổ sung mới

Ghi chú

 

 

I/ PHƯỜNG DUYÊN HẢI

 

 

 

 

1

Phố Lê Hồng Phong

Từ đường Nhạc Sơn đến phLương Khánh Thiện

IV

2.000

 

 

2

Đường Điện Biên

Từ đường Nhạc Sơn đến đường vào xã Đng Tuyển

V

1.300

 

 

Đoạn còn lại (từ đường đi vào UBND xã Đồng Tuyển đến cầu Sp)

VI

900

 

 

3

Phố Duyên Hải T2

Đọan còn li (từ gc đa cũ đến hết đường)

V

1.300

 

 

4

Đường bờ sông T3

Từ đường Duyên Hải đến hết đường

V

 

1.300

Bổ sung mới

5

Ph Nguyn Đức Cảnh

Từ phố Duyên Hải đến phố Đăng Châu

IV

2.000

 

 

6

Ph Lê Văn Hưu

Từ đường Nhạc Sơn đến phố Lương Khánh Thiện

V

1.600

 

 

7

Đường A2

Từ phố Nguyễn Đức Cảnh đến phố Duyên Hải

IV

2.000

 

 

8

Đường A3

Từ Đài phát thanh tỉnh đến hết đường A3

VI

1.000

 

Tái định cư (TĐC)

9

Đường Nhc Sơn cũ

Từ đường Nhc Sơn mới qua trường B túc đến hết đường

VIII

700

 

 

10

Đường qui hoạch hồ số 6 (chân đồi Nhạc Sơn)

 

X

 

500

Bổ sung mới

 

 

II/ PHƯNG CC LU

 

 

 

 

11

Phố Đặng Trần Côn

Từ phTrằn Đăng Ninh đến ph Lê Quý Đôn

VIII

700

 

 

12

Ngõ Hoàng Văn Th

Từ Hoàng Văn Thụ đến Đặng Trần côn

VIII

700

 

 

13

Đường Nhạc Sơn cũ

Từ đường Nhạc Sơn qua trường bổ túc hết đường

VIII

700

 

 

14

Đường lên đồi mưa A Xít

Từ đường Nhc Sơn lên Công ty Giống cây trồng

VIII

700

 

 

15

Các đường trong QH kè sông Hồng

Đường giáp kè

III

 

3.000

 

 

 

Các đường, nhánh còn lại

IV

 

2.000

 

 

 

III/ PHƯỜNG KIM TÂN

 

 

 

 

16

Phố Lý công Uẩn

Từ PhXuân Diệu đến phố Mường Than

II

3.500

 

 

17

Phố Yết Kiêu

Từ ngã 6 đến ph Ngô Quyền

IV

2.000

 

 

18

Phố Kim Thành

Từ đường Hoàng Liên đến ban QLDA 661

IX

600

 

 

19

Ngõ bao quanh chợ Gốc mít

Đoạn sau làn dân cư Ngô Quyn

II

 

4.400

Bổ sung mới

20

Ngõ Quy Hóa

Các đường trong lõi đấi doanh nghiệp Thái sơn

VIII

 

700

Bổ sung mới

21

Quốc lộ 4D (đường đi Sa Pa)

Đoạn còn lại

IX

 

640

Bổ sung mới

22

Đưng nối số 4

Tphố Ngô Quyn đến phố Lê Đại hành

V

 

1.500

Bổ sung mới

23

Đường QH khu TĐC ngã 6

Từ PhMường Than đến ngã sáu

IV

2.000

 

 

24

Ngõ Mường Than

Từ phMường Than đến phBà Triệu

IX

600

 

 

25

Ngõ Xưởng In

Từ phMường Than đến DN Hoàng Sơn

X

500

 

 

26

Ngõ Trường Nội trú

Từ phố Mường Than đến ph Quy Hóa

X

500

 

 

27

Ngõ cng (phi 200) tổ 33

Từ đường Hoàng Liên đến ph Ngô Quyên

IX

600

 

 

28

Ngõ tổ 54 (Phường Kim Tân)

Từ Ph Ngô Quyền đến ph Lê Đại hành

X

500

 

 

29

Ngõ đường vào lò m

Từ quốc lộ 4 D đến lò M

X

500

 

 

30

Đường quy hoạch h S 6

Chân đường Nhạc Son

X

 

500

Bổ sung mới

 

 

IV/ PHƯỜNG BC CƯỜNG

 

 

 

 

31

Đường D3

Từ đầu cầu Kim Tân đến B3

VI

1.000

 

 

32

Đường B2

 

VI

1.000

 

TĐC

33

Đường D4

 

VI

1.000

 

 

34

Các đường thuộc Tiu khu đô th s 4

Các đường còn lại ca Tiểu khu 4

VIII

700

 

TĐC

35

Tiểu khu đô thị số 1

Các đường còn li

VIII

700

 

TĐC

Đường N2.N4

VI

 

1.000

TĐC

36

Tiu khu đô thị số 3

Các dường thuộc Tiểu khu đô thị s 3

VII

800

 

TĐC

37

Đường D1

Từ đường Trần Hưng Đạo đến B1

VII

900

 

TĐC

T B1 đến giáp địa phận Nam Cường

VIII

700

 

TĐC

38

Đường đi trại giam

Tđại lộ Trn Hưng Đạo đi Trại giam

XII

500

 

 

 

 

V/ PHƯỜNG NAM CƯỜNG

 

 

 

 

39

Đường 4E cũ (D2)

Từ đường B3 đến hết địa phận Nam Cường

VI

960

 

 

40

Đường B4

Từ đường 4E cũ đền đường Trần Hưng Đạo

V

1.500

 

 

41

Đường B4A

Từ đường 4E cũ đền đường Trần Hưng Đạo

V

1.300

 

 

42

Đường B5

Từ đường D1 đến đường D2

III

2.600

 

 

43

Đường B6

Từ đường 02 đến T3

V

1.300

 

 

44

Đường D3

Từ giáp địa phận Bắc Cường đến hết đường

VI

1.000

 

Đường QH

45

Đường DI

Thuộc địa phận Nam Cường

VII

800

 

Đường QH

46

Đường D7

Từ B4A đến B4

VIII

 

700

Bổ sung mới

47

Tiểu khu đô thị số 4

Các đường nhánh còn lại của tiểu khu 4

IX

600

 

TĐC

48

Các đường thuộc Khu dân cư B5, Đ6

Khu dân cư B5 – B6

VIII

700

 

TĐC

49

Khu dân cư B6

Các đường thuộc Khu dân cư B6

IX

600

 

 

50

Thôn Tùng Tung 2

Các hộ cách đường WB dưới 20m

XII

 

250

Bổ sung mới

51

Khu dân cư trước khối 2

Các đường thuộc khu dân cư trước khối 2

VIII

 

700

Bổ sung mới

52

Đường D7A

Từ B4A đến Giáp khối 7

VIII

 

700

Bổ sung mới

 

 

VI/ PHƯỜNG BC LỆNH

 

 

 

 

53

Đường 4E cũ(D2)

Từ cầu Chui đến hết địa bàn phường Bắc Lệnh

V

1.600

 

 

54

Đường B7

Từ đường B6 đến đại lộ Trần hưng Đạo

IV

1 400

 

 

55

Đường B8

Từ đường B7 đến hết địa bàn phường Bc lệnh

IV

1.200

 

 

56

Tiểu khu đô thị 12

Các đường nhánh thuộc tiu khu đô thị 12

VIII

 

700

Bổ sung mới

57

Đường T1

Từ đường B7 đến đường T3

V

 

1.400

Bổ sung mới

58

Đường T3

Từ đường B6 dền đại lộ Trần Hưng Đạo

IX

700

 

TĐC

59

Khu dân cư B6

Các đường thuộc khu dân cư B6

IX

600

 

TĐC

60

Khu dân cư Tổ 10A – Tổ 10B - Tổ 11

Từ D2- Trường Mỏ Sinh (Cũ) – phưng Nam Cưng

XII

250

 

Đường hiện trạng

Các đường nhánh khác

XII

200

 

Đường hiện trạng

Các khu vực còn lại

XII

 

160

Bổ sung mới

61

Ngõ T 2, 3a, 4a

Từ D2 - Ngõ cụt

XII

 

250

Bổ sung mới

62

 

Từ giáp đường B6 đến hết Khu dân cư B6

VII

 

250

Đường hiện trạng

63

Các ngõ còn lại thuộc p. Bắc Lệnh

 

XII

 

120

Bổ sung mới

 

 

VII/ PHƯỜNG POM HÁN

 

 

 

 

64

Đường 4E- cũ

Từ cổng trường Lý tự trọng đến cây xăng sân vận động

IV

2.000

 

 

 

 

Từ ngã ba Công an phường cũ đến đầu đường đi vào m

IV

1.800

 

 

65

Đường vào m

T nga ba Bến Đá đến địa phận xã Cam đường

X

500

 

 

66

Đường vào nhà máy Xi măng

Từ ngã ba Bến Đá đến nhà máy Xi măng Lào Cai

X

500

 

 

67

Đường Giàn Than

Tđường Quốc lộ 4E cũ đến phố Hòang Sào

XII

350

 

 

68

Các khu vực còn lại thuộc p. Pom Hán

Các ngõ

XII

 

120

Bổ sung mới

69

Đường QH t 11

Hai tuyến đường nối từ đường CKT đến hết đường

VIII

 

700

Bổ sung mới

 

 

VIII/ BÌNH MINH

 

 

 

 

70

Đường Hoàng Sào

Từ đại lộ Trần Hưng Đạo - đường sắt

V

 

1.200

Bổ sung mới

71

Đường B8 (Chiềng On)

Từ giáp địa phận phường Bc Lệnh đường D1

VI

1.000

 

Đường QH

72

Khu dân cư Đ8

Đường T5 (đưng 30M) gn trường cao đng sư phạm, khu Liên hợp thể thao

VII

800

 

TĐC

Các nhánh còn lại

VIII

700

 

TĐC

73

Các đường nhánh K6+800

Các đường nhánh

IX

600

 

TĐC

74

Tiu khu đô ths 9

Các đường nhánh

IX

600

 

TĐC

75

Tiểu khu đô th s6, 7

Các đường nhánh

X

500

 

Đường QH

76

Dường D1

Từ giáp địa phận phường Nam Cường đến đường Trn Hưng Đạo

VI

800

 

Đường QH

77

Từ tổ 2 đến t7 (khu Soi Lần)

Các đường nhánh đi từ trục WB vào các khu dân cư Soi Lần (như vào nhà bà Xây, ông Hiệp Huy, ông Hồng tổ trưng và các nhánh khác)

XII

250

 

Đường hiện trạng đất

78

Đường đi Soi Ln

Từ đường trục chính đến cầu treo Soi Ln

XI

400

 

 

79

Đường đi cu treo Thị y Cam Đường cũ

Từ 4E gần cầu chui – cu treo cũ

XII

200

 

 

 

 

IX/ PHƯỜNG LÀO CAI:

 

 

 

 

80

Quốc lộ 70

Từ ph Phan bội Châu đến tuyến T1

VIII

800

 

TĐC

T tuyến T1 đến hết địa phận phường Lào Cai

VIII

900

 

TĐC

81

Tuyến T1

Từ Quc lộ 70 đến cây xăng mới

X

600

 

TĐC

82

Tuyến T2

Từ Quốc lộ 70 đến tuyến 1

X

600

 

 

83

Tuyến T3

Từ Quốc lộ 70 đến tuyến 5

X

600

 

TĐC

84

Tuyến T4

Từ Quốc lộ 70 đến tuyến 1

X

600

 

TĐC

85

Tuyến T5

Từ tuyến 2 đến tuyến 4

X

600

 

TĐC

86

Tuyến T6

T tuyến 2 đến tuyến 6

X

600

 

TĐC

 

 

X/ PHƯỜNG PHỐ MỚI:

 

 

 

 

87

PhLương Ngọc Quyến

TNguyễn Huệ đến Nguyn Tri Phương

V

 

1.600

Bổ sung mới

88

Ph Lê Khôi

Từ phTriệu Quang Phục đèn Nguyễn Tri Phương

V

 

1.200

Bổ sung mới

89

Phố Minh Khai

Từ đường Nguyễn Huệ đến phố Hồ Tùng Mậu

IV

2.000

 

 

 

 

Từ phố Hồ Tùng Mu đến phố Hợp Thành

III

3.500

 

 

90

PhTriệu Quang Phục

Từ Hoàng Diệu đền hết đường

VI

 

1.000

Bổ sung mới

91

Phố Khánh Yên

Đoạn còn li

V

1.200

 

 

92

PhĐinh Bộ Lĩnh

Từ cầu PhMới đến hết địa phận p. PhMới

V

1.400

 

 

93

PhHoàng Diệu

Từ giáp địa phận P.Lào Cai đến hết đường

VI

1.000

 

 

94

Đường bờ sông (Phm Văn Xo)

Đoạn còn lại (từ cầu Phố Mới đến hết đường)

VI

1.000

 

 

95

Đường Hồ Khánh Yên (Hà Bồng)

Đường nối từ Quảng trường ga đền phố Ngô Văn Sở

V

1.200

 

 

Đường ngang K30 (Hà Chương)

Từ dường Nguyễn Huệ đến phố Nguyễn Tri Phương

V

1.300

 

 

96

Đường lõi K30 (Lê Khôi)

Từ đường Nguyễn Huệ đến đường ngang K30

V

1.200

 

 

97

Phố Phùng Hưng

Từ đường Hoàng Diệu đến đường đi Ph Mi, Phong Hi

IV

2.200

 

 

Đường M20 (Tô Vĩnh Din)

Từ đường M10 (Đinh Bộ nh đến B Sông)

VI

900

 

TĐC

98

Dường M 21

Từ M20 đến Phạm Văn Khả

VI

 

900

TĐC

99

Đường M18

Đường nối từ đầu cu Ph Mi đến Khánh Yên

VI

 

1.200

TĐC

100

Các khu vc còn lại của p. PhMới

Khu Soi Mười, t 30,31,32,33

XII

200

 

 

101

Đường QH song song Cầu PhMới

Đường ni Minh Khai - K3 (Phan Đình Giót)

VII

 

800

TĐC

102

Đường QH song song cu PhMới

Đường M20 (Tô Vĩnh Diện) kéo dài - Khánh Yên

VII

 

800

TĐC

103

Nhánh nối 1

Ni M16 -M20 (Tô Vĩnh Diện) kéo dài

VIII

 

700

TĐC

104

Nhánh ni 2

Ni M16 - M20 (Tô Vĩnh Diện)

VIII

 

700

TĐC

105

Ngõ Tổ 26

Từ Khánh Yên - giáp khu đầu máy

VIII

 

700

TĐC

106

Đường Phạm Văn Khả

Cuối đường Khánh Yên – B sông

V

 

1.200

TĐC

107

Đường lõi phố Lê Khôi

Các đường nhánh trong lõi

VI

 

l .000

TĐC

 

 

XI/ XÃ ĐNG TUYN

 

 

 

 

108

Đường Điện Biên

Từ đường WB rẽ vào UBND xã Đồng Tuyển đến hết địa phận xã Đồng Tuyển

XII

 

300

Bổ sung mới

109

Khu TĐC công trình phụ trợ Bắc Duyên Hải

Các nhánh khu TĐC

XII

 

200

Bổ sung mới

 

 

XII/ XÃ VẠN HÒA

 

 

 

 

110

Tuyến M12

Từ cầu Đen – M11

VII

 

800

TĐC

111

Tuyến M10

Ni tĐinh Bộ Lĩnh –M11

VIII

 

700

TĐC

Ni từ M 11 - Đường vào Khu công nghiệp

VIII

 

700

TĐC

112

Tuyến M15

Từ dường Bờ sông đến hết đường

X

 

500

TĐC

113

Tuyền M14

Từ đường Bờ sông đến phố Đinh Bộ Lĩnh

IX

 

600

TĐC

114

Phố Khánh Yên (đường M 17)

Từ PhPhạm Văn Khả đến phố Đinh Bộ Lĩnh

VI

1.000

 

TĐC

115

Tuyến M11

Ni tM10- M12

XII

400

 

TĐC

116

Tuyến M9

Ni từ Đinh Bộ Lĩnh – M11

XII

350

 

TĐC

117

Khu TĐC Sơn Mãn

Các đường nhánh khu TĐC

XI

 

400

Bổ sung mới

 

PHỤ LỤC SỐ 2

(Kèm theo Quyết định số 72/2006/QĐ-UBND ngày 07 tháng 8 năm 2006 của UBND tỉnh Lào Cai)

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

STT

Tên đường phố

Mốc giới xác định

Loại đường phố

Giá đất đô thị điều chỉnh

Ghi chú

 

 

I- HUYỆN BẮC

 

 

 

1

Khu tập th y tế

Trục đường tkhách sạn Sao Mai đến hết nhà ông Thm Bắc

 

200

Đường hiện trạng

2

 

Đường từ ngã ba ông Vượng Cổn đến cng khối dân

 

800

 

3

 

Đường ttrường Mầm non đến nhà ông Vượng Cn

 

700

 

4

 

Đường tcầu Trắng khí tượng đến ngầm suối Tả H

 

300

 

 

 

II- HUYỆN BẢO THẮNG

 

 

 

1

Đưng Lê Hồng Phong

Khu văn phòng Cty XNK

 

1.200

 

Khu nhà tôn Công ty XNK cũ

 

600