cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 44/2006/QĐ-UBND ngày 14/07/2006 Về khung tỷ lệ đơn giá thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 44/2006/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
  • Ngày ban hành: 14-07-2006
  • Ngày có hiệu lực: 24-07-2006
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 08-09-2011
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1872 ngày (5 năm 1 tháng 17 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 08-09-2011
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 08-09-2011, Quyết định số 44/2006/QĐ-UBND ngày 14/07/2006 Về khung tỷ lệ đơn giá thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 29/08/2011 Về tỷ lệ đơn giá thuê đất, mặt nước trả tiền hàng năm trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
 TỈNH LÂM ĐỒNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 44/2006/QĐ-UBND

Đà Lạt, ngày 14 tháng 7 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ KHUNG TỶ LỆ ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT, THUÊ MẶT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghi định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 583/TTr/TC-GCS ngày 19/5/2006,

QUYẾT ĐỊNH :

Điều 1. Quy định khung tỷ lệ đơn giá thuê đất để tính toán thu tiền khi cho thuê đất, cho thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng, cụ thể như sau:

1. Khung tỷ lệ thuê giá đơn đất

STT

ĐỊA ĐIỂM, VỊ TRÍ ( KHU VỰC )

TỶ LỆ ( % )

Tối thiểu

Tối đa

I

NHÓM I

 

 

1

Địa bàn TP. Đà Lạt:

 

 

 

* Khu vực 1 : Phường 1, 2

1,0 %

2,0 %

 

* Khu vực 2 : Các phường còn lại

0,7 %

1,5 %

 

* Khu vực 3 : Các xã

0,5 %

1,0 %

2

Địa bàn TX. Bảo Lộc:

 

 

 

* Khu vực 1: Các khu vực thuộc Quốc lộ, các đường

0,8 %

1,6 %

 

có tên của các phường (thuộc đường phố loại 1 và 2)

 

* Khu vực 2: Các phường còn lại

0,6%

1,2 %

 

* Khu vực 3: Các xã.

0,5 %

1,0 %

3

Địa bàn huyện Đức Trọng :

 

 

 

* Khu vực 1: Khu trung tâm huyện, khu thương mại, mặt tiền quốc lộ, các đường có tên thuộc đường phố loại 1, 2

0,8 %

1,6 %

 

* Khu vực 2: Các đường phố loại 3, 4 thuộc thị trấn

0,6 %

1,2 %

 

* Khu vực 3: Các xã

0,5 %

1,0 %

II

NHÓM II: các huyện Lâm Hà, Di Linh và Bảo Lâm

 

 

1

Khu vực 1 :

Vị trí đất có mặt tiền tiếp giáp với trục đường giao thông chính nằm tại trung tâm xã, cụm xã, gần khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp, khu chế xuất; hoặc không nằm tại khu vực trung tâm xã nhưng gần đầu mối giao thông hay gần chợ.

0,6 %

1,2 %

2

Khu vực 2 :

Vị trí đất nằm ven các trục đường giao thông liên thôn, tiếp giáp với khu vực trung tâm xã, cụm xã, khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp, khu chế xuất

0,5 %

1,0 %

 

3

Khu vực 3 :

Vị trí đất của những khu vực còn lại

0,5 %

0,8%

III

NHÓM III: Các huyện Đơn Dương, Lạc Dương và Đạ Huoai

 

 

1

Khu vực 1 :

Vị trí đất có mặt tiền tiếp giáp với trục đường giao thông

chính nằm tại trung tâm xã, cụm xã, gần khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp, khu chế xuất; hoặc không nằm tại khu vực trung tâm xã nhưng gần đầu mối giao thông hay gần chợ.

0,5%

1,0%

2

Khu vực 2 :

0,5%

0,7%

IV

NHÓM IV: các huyện Đạ Tẻh, Cát Tiên và Đam Rông

 

 

1

Khu vực 1 :

Vị trí đất có mặt tiền tiếp giáp với trục đường giao thông chính nằm tại trung tâm xã, cụm xã, gần khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp, khu chế xuất; hoặc không nằm tại khu vực trung tâm xã nhưng gần đầu mối giao thông hay gần chợ.

0,5%

0,7%

2

Khu vực 2 :

0,5%

2. Khung giá thuê mặt nước:

 

 

 

ĐVT : Đồng/km2/năm

STT

Địa điểm(khu vực )

Mặt nước cố định

Mặt nước không cố định

I

NHÓM I

 

 

1

Địa bàn TP. Đà Lạt

10.000.000 - 80.000.000

50.000.000 - 200.000.000

2

Địa bàn thị xã Bảo Lộc

10.000.000 - 0.000.000

50.000.000 - 200.000.000

3

Địa bàn huyện Đức Trọng

10.000.000 - 70.000.000

50.000.000 - 150.000.000

II

NHÓM II

 

 

1

Địa bàn huyện Bảo Lâm

10.000.000 - 60.000.000

50.000.000 - 150.000.000

2

Địa bàn huyện Di Linh

10.000.000 - 50.000.000

50.000.000 - 120.000.000

3

Địa bàn huyện Lâm Hà

10.000.000 - 50.000.000

50.000.000 - 120.000.000

III

NHÓM III

 

 

1

Địa bàn huyện Đơn Dương

10.000.000 - 50.000.000

50.000.000 - 100.000.000

2

Địa bàn huyện Lạc Dương

10.000.000 - 40.000.000

50.000.000 - 80.000.000

3

Địa bàn huyện Đạ Huoai

10.000.000 - 40.000.000

50.000.000 - 80.000.000

IV

NHÓM IV

 

 

1

Địa bàn huyện Cát Tiên

10.000.000 - 30.000.000

50.000.000 - 80.000.000

2

Địa bàn huyện Đạ Tèh

10.000.000 - 30.000.000

50.000.000 - 80.000.000

3

Địa bàn huyện ĐamRông

10.000.000 - 20.000.000

50.000.000 - 60.000.000

3. Đối với đất sử dụng làm mặt bằng sản xuất kinh doanh của dự án thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư, lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư được áp dụng hệ số điều chỉnh như sau:

- Lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư: 0,5

- Lĩnh vực khuyến khích đầu tư:  0,7

Điều 2.

2.1. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế họach và Đầu tư, Cục Thuế tỉnh hướng dẫn triển khai thực hiện.

2.2. Giám đốc Sở Tài chính quyết định đơn giá thuê đất cho từng dự án cụ thể đối với trường hợp tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuê đất.

2.3. Chủ tịch đy ban nhân dân các huyện, thị xã Bảo Lộc, thành phố Đà Lạt quyết định đơn giá thuê đất cho từng dự án cụ thể đối với hộ gia đình, cá nhân thuê đất.

Điều 3.

Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Kế họach và Đầu tư; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Bảo Lộc, thành phố Đà Lạt và Thủ trưởng các đơn vị, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./-

 

 

TM. UBND TỈNH LÂM ĐỒNG
CHỦ TỊCH




Huỳnh Đức Hào