Quyết định số 1881/2006/QĐ-UBND ngày 30/06/2006 Ban hành đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 1881/2006/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Ngày ban hành: 30-06-2006
- Ngày có hiệu lực: 10-07-2006
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 22-02-2009
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 958 ngày (2 năm 7 tháng 18 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 22-02-2009
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1881/2006/QĐ-UBND | Vũng Tàu, ngày 30 tháng 6 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIẢ THUÊ ĐẤT, THUÊ MẶT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
Căn cứ Luật tổ chức HĐĐD và UBND ngày 26/1l/2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03//2/2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/1l/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Theo đề nghị của Giám đốc sở Tài chính tại Tờ trình số 1144/TTR-STC ngày 24 tháng 5 năm 2006,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu như sau:
1. Đơn giá thuê đất
a) Đơn giá thuê đất một năm cho các dự án trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu trừ quy định tại điểm b, điểm c khoản này là 0,5% giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê do ủy ban nhân dân tỉnh ban hành theo quy định của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.
b) Đối với đất thuộc địa bàn các xã vùng sâu, vùng xa, hải đảo (theo quy định của Chính phủ); đất sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối, đất sử đụng làm mặt bằng sản xuất kinh doanh của dự án thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư, lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư, đơn giá thuê đất là 0,25% giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê do ủy ban nhân dân tỉnh ban hành theo quy định của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.
c) Đơn giá thuê đất trong trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất thuê hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất thuê là đơn giá trúng đâu giá.
2. Đơn giá thuê mặt nước :
a) Đơn giá thuê mặt nước cho tất cả các dự án trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu (trừ quy định tại điểm b khoản này) được quy định như sau:
- Dự án sử dụng mặt nước cố định: 10.000.000 đồng/km2/năm;
- Dự án sử dụng mặt nước không cố định: 50.000.000 đồng/km2/năm;
b) Đối với các dự án thuê mặt biển để khai thác dầu khí ở lãnh hải và thềm lục địa, đơn giá thuê mặt biển được quy định như sau:
- Dự án sử dụng mặt nước cố định: 100.000.000 đồng/km2/năm;
- Dự án sử dụng mặt nước không.cố định: 250.000.000 đồng/km2/năm;
Điều 2. Giao Giám đốc sở Tài chính và Chủ tịch UBND các huyện, thi xã Bà Rịa, thành phố Vũng Tàu căn cứ quy định tại Điều 6 Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ, hướng dẫn của Bộ Tài chính tại Mục III, Phần B Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005 và quy định tại điểm a Điều 1 Quyết định này để xác định đơn giá thuê đất cụ thể cho từng dự án. Ngoài những vấn đề củ thể được quy định tại Quyết định này thì thực hiện theo Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước và Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005 hướng dẫn Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc sở Tài chính, Giám đốc sở Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục thuế, Chủ tịch ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Bà Rịa, thành phố Vũng Tàu; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngảnh và các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Nơi nhận: | TM.UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |