Quyết định số 143/2006/QĐ-TTg ngày 19/06/2006 của Thủ tướng Chính phủ Về danh mục bí mật nhà nước độ Tối mật của Viện Khoa học xã hội Việt Nam
- Số hiệu văn bản: 143/2006/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Ngày ban hành: 19-06-2006
- Ngày có hiệu lực: 13-07-2006
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 10-04-2021
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 5385 ngày (14 năm 9 tháng 5 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 10-04-2021
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 143/2006/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 19 tháng 6 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DANH MỤC BÍ MẬT NHÀ NƯỚC ĐỘ TỐI MẬT CỦA VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước ngày 28 tháng 12 năm 2000;
Căn cứ Nghị định số 33/2002/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước;
Xét đề nghị của Chủ tịch Viện Khoa học xã hội Việt Nam và Bộ trưởng Bộ Công an,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Danh mục bí mật nhà nước độ Tối mật của Viện Khoa học xã hội Việt Nam gồm:
1. Các đề tài, công trình khoa học do Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Thủ tướng Chính phủ giao cho Viện Khoa học xã hội Việt Nam nghiên cứu phục vụ cho công tác quốc phòng và an ninh.
2. Kết quả nghiên cứu của Viện Khoa học xã hội Việt Nam có nội dung liên quan đến quốc phòng và an ninh chưa công bố hoặc không công bố.
3. Những tài liệu có sử dụng tin, tài liệu, số liệu thuộc danh mục bí mật nhà nước độ Tối mật của cơ quan khác.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Quyết định số 678/TTg ngày 15 tháng 11 năm 1994 của Thủ tướng Chính phủ về danh mục bí mật nhà nước của Trung tâm Khoa học Xã hội và Nhân văn Quốc gia.
Điều 3. Chủ tịch Viện Khoa học xã hội Việt Nam, Bộ trưởng Bộ Công an chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thi hành Quyết định này.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| THỦ TƯỚNG |