cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 43/2006/QĐ-UBND ngày 12/06/2006 Về mật độ cây trồng để làm cơ sở tính bồi thường, giải phóng mặt bằng khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sơn La do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 43/2006/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Sơn La
  • Ngày ban hành: 12-06-2006
  • Ngày có hiệu lực: 12-06-2006
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 09-02-2007
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 242 ngày ( 8 tháng 2 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 09-02-2007
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 09-02-2007, Quyết định số 43/2006/QĐ-UBND ngày 12/06/2006 Về mật độ cây trồng để làm cơ sở tính bồi thường, giải phóng mặt bằng khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sơn La do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 377/QĐ-UBND ngày 09/02/2007 Huỷ bỏ hiệu lực thi hành Quyết định 43/2006/QĐ-UBND, Quyết định 76/2006/QĐ-UBND ban hành bởi tỉnh Sơn La”. Xem thêm Lược đồ.

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 43/2006/QĐ-UBND

Sơn La, ngày 12 tháng 6 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MẬT ĐỘ CÂY TRỒNG ĐỂ LÀM CƠ SỞ TÍNH BỒI THƯỜNG, GPMB KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường hỗ trợ tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường hỗ trợ tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Quyết định số 75/2005/QĐ-UBND ngày 22/6/2005 của UBND tỉnh Sơn La về việc ban hành quy định chi tiết một số nội dung Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường hỗ trợ tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Quyết định số 01/2005/QĐ-UBND ngày 09/01/2005 của UBND tỉnh về về ban hành quy định cụ thể hoá chính sách của Chính phủ về bồi thường, di dân tái định cư thuỷ điện Sơn La;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 323/TTr-TC ngày 06/6/2006,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định về mật độ cây trồng để làm cơ sở tính bồi thường, GPMB khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sơn La (Có phụ lục chi tiết kèm theo).

Trường hợp khi thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ phát sinh diện tích có cây trồng vượt mật độ định mức quy định, thì số cây trồng vượt định mức có thời gian trồng từ 6 tháng trở lên được tính hỗ trợ, mức hỗ trợ bằng 50% giá trị bồi thường của loại cây đó. Số lượng cây trồng vượt định mức được tính hỗ trợ tối đa không quá 30% số lượng cây trồng theo định mức quy định.

Điều 2. Các loại cây không quy định mật độ cây trồng để tính bồi thường, đền bù tại Điều 1 được kiểm đếm, thống kê đền bù theo thực tế.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch & đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên & môi trường, Nông nghiệp và PTNT; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- TT Tỉnh uỷ;
- TT HĐND tỉnh;
- TT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, Chiến (01b), 50 bản.

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Cầm Văn Đoản

 

PHỤ LỤC

CHI TIẾT MẬT ĐỘ CÂY TRÔNG

(Kèm theo Quyết định số: 43/2006/QĐ-UBND ngày 12/6/2006 của UBND tỉnh)

Số TT

Loại cây

Mật độ (cây/ha)

I

Cây lâm nghiệp

 

1

Cây thông mã vĩ

2.5000

2

Cây thông nhựa

1.660

3

Cây keo lai

2.000

4

Cây muồng đen

1.000

5

Cây tếch

1.600

6

Cây bạch đàn

2.500

7

Cây bạch đàn (mô hom)

2.000

8

Cây bồ đề

1.600

9

Cây quế

2.500

10

Cây trám trắng, đen, hồng

1.600

11

Cây trẩu

1.600

12

Cây lát hoa

1.600

13

Cây xoan

1.600

14

Cây mỡ

1.600

II

Cây công nghiệp

 

1

Cây chè Đài Loan, Nhật Bản

16.000

2

Chè giống cũ

16.000

3

Cây cà phê

5.000

III

Cây ăn quả

 

1

Cây nhãn

400

2

Cây vải, vải thiều

400

3

Cây xoài

400

4

Cây đào, mơ mận, mận hậu

600

5

Cây hồng (giống nội, ngoại)

600

6

Cây cam

800

7

Cây chanh

800

8

Cây bưởi

500

9

Cây mít

500

10

Cây roi

500

11

Cây ổi

500

12

Cây na

1.300

13

Cây đu đủ

2.000