cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 21/2006/QĐ-BTM ngày 31/05/2006 Phê duyệt Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia năm 2006 ban hành bởi Bộ trưởng Bộ Thương mại (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 21/2006/QĐ-BTM
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Bộ Thương mại
  • Ngày ban hành: 31-05-2006
  • Ngày có hiệu lực: 25-06-2006
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 05-11-2009
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1229 ngày (3 năm 4 tháng 14 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 05-11-2009
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 05-11-2009, Quyết định số 21/2006/QĐ-BTM ngày 31/05/2006 Phê duyệt Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia năm 2006 ban hành bởi Bộ trưởng Bộ Thương mại (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 5572/QĐ-BCT ngày 05/11/2009 của Bộ trưởng Bộ Công thương Về việc công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Công thương chủ trì hoặc liên tịch ban hành hết hiệu lực pháp luật”. Xem thêm Lược đồ.

BỘ THƯƠNG MẠI
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 21/2006/QĐ-BTM

Hà Nội, ngày 31 tháng 5 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI QUỐC GIA NĂM 2006

BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI

Căn cứ Nghị định số 29/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2004 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thương mại;
Căn cứ Quyết định số 279/2005/QĐ-TTg ngày 03 tháng 11 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế xây dựng và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia giai đoạn 2006-2010;
Căn cứ Công văn số 2105/VPCP-KTTH ngày 20 tháng 4 năm 2006 của Văn phòng Chính phủ về việc phê duyệt các đề án xúc tiến thương mại;
Theo đề nghị của Chủ tịch Hội đồng thẩm định chương trình xúc tiến thương mại quốc gia,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt sáu (06) chương trình xúc tiến thương mại quốc gia năm 2006 do Cục Xúc tiến thương mại chủ trì theo Phụ lục kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Cục Xúc tiến thương mại có trách nhiệm thực hiện các đề án được phê duyệt theo đúng mục tiêu, nội dung, tiến độ, đảm bảo hiệu quả và tạo điều kiện cho các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế tham gia đề án được duyệt.

Điều 3. Cục Xúc tiến thương mại có trách nhiệm thực hiện chế độ báo cáo và quyết toán việc thực hiện chương trình theo đúng quy định tại Quy chế xây dựng và thực hiện chương trình xúc tiến thương mại quốc gia giai đoạn 2006-2010 ban hành kèm theo Quyết định số 279/2005/QĐ-TTg ngày 03/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Điều 5. Các Cơ quan có liên quan và Cục trưởng Cục Xúc tiến thương mại chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Thủ tướng, các PTT Chính phủ, VPCP (để báo cáo);
- Bộ Tài chính;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Ban Kinh tế Trung ương;
- Bộ Thương mại: Bộ trưởng, các Thứ trưởng; Các Vụ: XNK, thị trường NN, TMĐT, Pháp chế;
- Cục Xúc tiến thương mại;
- Sở Thương mại các tỉnh, thành phố thuộc TW;
- Công báo;
- Lưu: VT, XTTM (CS&HTQT)

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
 



Phan Thế Ruệ

 

 

PHỤ LỤC

TỔNG HỢP CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI QUỐC GIA NĂM 2006 DO CỤC XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI LÀM ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ

(Kèm theo Quyết định số 21/2006/TM-XTTM tháng 05 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Thương mại)

STT

Chương trình

Thời gian triển khai

Địa điểm triển khai

Phần hỗ trợ của Nhà nước (triệu đồng)

1

Xúc tiến thương mại bằng phương tiện truyền hình

2006

 

2.390,84

2

Tuyên truyền xuất khẩu thông qua Hội chợ Nông nghiệp quốc tế Việt Nam 2006

12/2006

TP Cần Thơ

630,00

3

Tuyên truyền xuất khẩu thông qua Hội chợ quốc tế đồ gỗ và thủ công mỹ nghệ thành phố Hồ Chí Minh 2006

10/2006

TP. Hồ Chí Minh

2.572,94

4

Tuyên truyền xuất khẩu thông qua Hội chợ thương mại quốc tế Việt Nam 2006 (Vietnam Expo 2006)

5-9/04/2006

Hà Nội

286,04

5

Xây dựng và phát triển thương hiệu quốc gia

2006

 

6.282,91

6

Nâng cao năng lực và tăng cường công tác quản lý của cơ quan quản lý Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia

 

 

1.076,16