cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 131/2006/QĐ-UBND ngày 19/05/2006 Về quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và hoạt động của Sở Bưu chính, Viễn thông do tỉnh Bình Dương ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 131/2006/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Bình Dương
  • Ngày ban hành: 19-05-2006
  • Ngày có hiệu lực: 29-05-2006
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 24-04-2009
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1061 ngày (2 năm 11 tháng 1 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 24-04-2009
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 24-04-2009, Quyết định số 131/2006/QĐ-UBND ngày 19/05/2006 Về quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và hoạt động của Sở Bưu chính, Viễn thông do tỉnh Bình Dương ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 14/2009/QĐ-UBND ngày 14/04/2009 Về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bình Dương”. Xem thêm Lược đồ.

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 131/2006/QĐ-UBND

Thủ Dầu Một, ngày 19 tháng 5 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA SỞ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG TỈNH BÌNH DƯƠNG

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Lut t chc Hi đồng nhân dân và U ban nhân dân ngày 26/11/2003; Căn cứ Thông tư liên tch s 02/2004/TTLT-BBCVT-BNV ngày 27/5/2004 ca liên B Bưu chính, Viễn thông và B Nội v hưng dn chc năng, nhiệm vụ, quyền hn và cấu t chức ca Sở Bưu chính, Viễn tng thuc U ban nhân dân tnh, thành ph trc thuc Trung ương;

Theo đ ngh ca Giám đốc S Bưu chính, Vin thông ti T trình s 18/TTr- BCVT ngày 05/5/2006 và Giám Đc Sở Ni v tại T trình s 284/TTr-SNV ngày 5/5/2006,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này bn Quy định v chc năng nhiệm v quyền hạn t chc và hoạt động ca Sở Bưu chính, Viễn thông tỉnh Bình ơng.

Điều 2. Chánh Văn png U ban nhân dân tnh. Giám đốc Sở Ni v; Giám đc Sở Tài cnh; Giám đốc Sở Bưu chính, Vin thông. Ch tch U ban nhân dân các huyn, thxã Th Dầu Mt và Th trưng các quan, đơn v liên quan chịu tch nhiệm thi hành quyết định này. Quyết định này có hiu lực sau 10 ngày, k tngày ./.

 

 

TM. U BAN NHÂN N
CHỦ TCH




N
guyễn Hng Sơn

 

QUY ĐỊNH

CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA SỞ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 131/2006/QĐ-UBND ngày 19/5/2006 ca Uỷ Ban nhân dân tỉnh Bình Dương)

CHƯƠNG I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. V trí

Sở Bưu cnh, Vin tng tnh Bình ơng (sau đây gi tt là Sở) là cơ quan chuyên môn thuc U ban nhân dân tnh; chu s ch đo, qun lý v t chc, biên chế và công tác ca U ban nhân dân tnh; đồng thi chịu s ch đo, kiểm tra về chuyên môn, nghip v ca Bưu cnh Vin thông.

Điều 2. Chc năng

Sở có chc năng tham mưu, giúp U ban nhân dân tnh qun lý nhà nước tn địa bàn tỉnh v bưu chính, vin thông, công ngh thông tin, đin t, Internet, truyền dn phát sóng, tn s vô tuyến điện và cơ s h tầng thông tin (gi chung là bưu chính viễn thông và công nghtng tin) qun lý các dch v công vbưu cnh, vin tng và công nghthông tin trên đa bàn tnh, thc hiện mt s nhiệm vụ, quyền hạn theo s y quyền ca U Ban nhân dân tnh và theo quy định ca pháp lut.

CHƯƠNG II

NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN

Điều 3. Nhiệm v

1. Trình U ban nhân dân tỉnh ban hành các quyết đnh, ch th v các lĩnh vc phạm vi qun lý ca Sở và chu tch nhim vni dung các văn bn đã trình.

2. Trình U ban nhân dân tỉnh v quy hoạch, kế hoch phát trin, chương trình d án v bưu chính, vin thông và công ngh thông tin trên đa bàn tỉnh phù hp vi quy hoch tổng thphát triển kinh tế xã hội đa phương và quy hoch phát trin bưu chính, vin thông và công ngh tng tin ca Quc gia.

3. T chc, ch đo, kiểm tra và chu trách nhiệm thc hin các văn bn quy phạm pháp lut, chiến lược, quy hoch, kế hoch phát trin, các chương trình, d án, tiêu chun định mc kinh tế k thut v bưu chính, vin thông và công ngh thông tin đã được phê duyt; thông tin tuyên truyn, ph biến, giáo dc pháp lut v các lĩnh vc thuc phạm vi quản lý ca Sở.

4. Về bưu chính

4.1. Trình Uban nhân dân tnh các gii pháp c th đ trin khai các hoạt động công ích vbưu chính trên đa bàn tỉnh theo quy đnh ca pháp lut; chịu tch nhim triển khai, kiểm tra thực hin sau khi được phê duyt.

4.2. ng dn, kiểm tra, t chc việc thc hin công tác bo v an toàn mng bưu chính, an toàn và an ninh tng tin trong hoạt đng bưu chính trên đa bàn tnh theo quy đnh ca pháp lut.

4.3. Phi hợp vi các quan liên quan kim tra vic thc hin quy đnh v áp dụng các tiêu chuẩn chất lưng trong lĩnh vực bưu chính trên đa bàn tỉnh.

5. Vviễn thông, Internet, truyền dn phát sóng

5.1. Trình Uban nhân dân tnh các gii pháp c th đ trin khai các hoạt động công ích vvin thông v Internet trên đa bàn tnh; chịu tch nhiệm triển khai, kiểm tra thc hin sau khi được phê duyt.

5.2. ng dn, kiểm tra, t chc việc thc hin công tác bo v an toàn mng vin tng, an toàn và an ninh thông tin trong hot đng viễn thông, Internet trên đa bàn tnh theo quy định ca pháp lut.

5.3. ng dn, kiểm tra việc thc hiện quy hoch phân b kênh tn s đi vi các đài phát thanh, truyền hình hot đng trên địa bàn tnh.

5.4. Phối hp vi quan liên quan kiểm tra việc thc hin quy định v áp dụng các tiêu chun, chất ng trong nh vc viễn thông, Internet trên đa bàn tỉnh.

6. Về điện tử, công nghệ thông tin

6.1. Trình U ban nhân dân tỉnh các đ án phát trin công nghip công nghtng tin bao gm các công ngh phần cng, công ngh phần mm, công nghip đin t trên địa bàn tỉnh phù hợp vi chiến lưc, quy hoạch, kế hoch ca Quc gia và tổ chc trin khai thc hiện sau khi được phê duyt.

6.2. Trình Uban nhân dân tỉnh chương trình, kế hoch ng dng và phát triển công ngh tng tin trên địa bàn tnh và t chc thc hin sau khi được phê duyt.

6.3. Trình U ban nhân dân tnh các cơ chế, chính ch nhằm thúc đẩy việc ng dụng công ngh thông tin phù hp vi đc thù ca địa phương và phù hợp với quy hoạch phát triển công nghthông tin ca Quc gia.

6.4. Trình Uban nhân dân tnh kế hoch bi dưng, phát trin ngun nhân lc công ngh tng tin trên địa bàn tnh; chu trách nhiệm t chức thc hin sau khi được phê duyt.

6.5. Chu trách nhiệm triển khai các chương trình hi hóa công ngh tng tin ca Cnh ph, ca Bộ Bưu chính, Viễn tng trên đa bàn tỉnh theo s phân công ca U ban nhân dân tnh.

6.6. Thẩm định các chương trình, d án ng dng công ngh thông tin trên địa bàn tỉnh theo quy định ca pháp lut, t chc thc hin các d án đu tư v công ngh tng tin do U ban nhân dân tỉnh giao.

6.7. Trình Uban nhân dân tỉnh ban hành quy đnh v an toàn công ngh thông tin theo thẩm quyn; chu tch nhiệm t chc, hưng dn việc thc hin sau khi được ban hành.

7. Giúp U ban nhân dân tỉnh qun lý nhà nước đi vi các doanh nghip hoạt động trong nh vc bưu chính, viễn thông và công ngh thông tin trên đa bàn tnh theo quy đnh ca pháp lut.

8. ng dn, kiểm tra việc thc hiện các hoạt động dch v công v bưu chính vin thông và công ngh tng tin trên địa bàn tnh theo quy định ca pháp lut; gp U ban nhân dân tỉnh trong vic t chc công tác thông tin liên lạc phục v các cơ quan Đng, Nhà nước, phc v Quc phòng, An ninh đi ngoi, thông tin phòng chng lt, bão; thông tin và an toàn cu nn, cu h và các thông tin khn cp khác trên đa bàn tỉnh theo quy đnh ca pháp lut.

9. Tham gia thẩm đnh hoặc thẩm định và chu trách nhiệm v ni dung thẩm định đối với các d án v đầu tư chuyên ngành bưu chính, vin tng và công nghtng tin thuc đa bàn tnh theo quy định ca pháp lut.

10. T chc nghiên cu, ứng dụng các tiến b khoa học công ngh trong lĩnh vc bưu cnh, viễn thông và công ngh thông tin, hưng dn thực hin các quy định ca Nhà nước v áp dụng tiêu chun k thut, công b chất lưng sn phm, dịch vđi với các doanh nghip bưu chính, vin tng và công ngh thông tin trên địa bàn tnh.

11. Thc hiện chế đ báo cáo định kvà đt xut v tình hình thc hin nhiệm v đưc giao theo quy đnh ca U ban nhân dân tnh và ca Bộ Bưu cnh, Vin tng; tham gia thc hin điu tra thống kê theo hưng dn ca Bộ Bưu cnh, Vin tng.

12. Thc hiện công tác hp tác quc tế v lĩnh vc bưu chính, vin thông và công ngh tng tin do U ban nhân dân tỉnh giao và theo quy định ca pháp lut.

13. Giúp U ban nhân dân tỉnh qun lý nhà nước các hoạt động ca Hội các tổ chc phi chính ph thuc nh vc Bưu chính, Viễn tng và Công ngh thông tin trên đa bàn tỉnh theo quy đnh ca pháp lut.

14. Thanh tra, kiểm tra và gii quyết khiếu ni, t cáo, chống tham nhũng, tiêu cc và x lý các vi phạm pháp luật v bưu chính, viễn thông và công ngh thông tin trong phạm vi quản lý theo quy định ca pháp lut.

15. Quản lý t chc b máy, biên chế, thực hin chế đ tin ơng và các chính sách, chế đ đãi ng, khen thưng, k luật đi với cán b, công chc, viên chc thuộc phạm vi qun lý, t chc đào to và bi ng v chuyên môn nghip v đối vi cán bộ, công chc viên chc thuc phạm vi quản lý ca S theo quy đnh ca pháp lut.

16. Ch đo và t chc thc hiện chương trình cải ch hành chính trong các lĩnh vc thuc phạm vi qun lý nhà nưc ca Sở sau khi được U ban nhân dân tnh phê duyt.

17. Quản lý tài chính, tài sản ca Sở theo quy đnh ca pháp lut và phân cấp ca U ban nhân dân tnh.

18. Thc hin các nhiệm v khác theo s phân công ca U ban nhân dân tnh và y quyền ca Bộ Bưu cnh, Vin thông.

Điều 4. Quyền hn

1. Sở tư ch pháp nhân, được s dụng con du riêng, đưc d toán kinh phí đhot động và được mtài khoản tại Kho bạc nhà nước.

2. Được ban hành các văn bn hưng dẫn và kiểm tra các hot động v lĩnh vc bưu cnh, vin thông và công ngh thông tin thuc phạm vi quản lý ca S theo quy định ca pháp lut, ca B Bưu chính, Vin thông và U ban nhân dân tỉnh.

3. Quyết đnh theo thẩm quyền trong vic thc hin các chế đ cnh sách đi vi công chc, viên chc thuc quyền theo s phân cấp quản lý cán b ca tỉnh và theo quy đnh ca Nhà nước về công tác cán b.

4. Được ban hành quy chế hot động trong nội b quan đ thc hin tt nhiệm v được giao.

CHƯƠNG III

TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ BIÊN CHẾ

Điều 5. Tổ chức bộ máy

1. Lãnh đo

Sở 01 Giám đốc và kng quá 03 Phó giám đốc. Các chc v này là do Chtịch U ban nhân dân tnh b nhiệm theo tiêu chun chuyên môn nghip v do Btrưng B Bưu cnh, Viễn thông ban hành và theo các quy định ca Đng, Nhà nưc vcông tác cán b.

Việc miễn nhim, khen thưng, k lut Giám đốc, Phó Giám đốc S thc hin theo quy đnh ca pháp lut.

2. Cơ cu t chc

2.1. Các tổ chc gp vic Giám Đc Sở

- Văn phòng.

- Thanh tra.

- Phòng Bưu chính, Công nghThông tin.

- Phòng Vin thông.

- Phòng Kế hoch.

Văn phòng 01 Chánh Văn phòng và 01 Phó Chánh văn phòng, Thanh tra có 01 Chánh thanh tra và 01 Phó chánh thanh tra; các phòng chuyên môn nghip v có 01 Trưng phòng và 01 Phó trưng phòng.

Các chc v Chánh văn png, Trưng phòng, Chánh thanh tra do Giám đốc Sb nhim, miễn nhim sau khi tha thuận vi Giám đốc Sở Ni v (đi vi chc vụ Chánh văn phòng, Trưng png) và Chánh thanh tra tnh i vi chc v Chánh thanh tra Sở). Các chc v Phó chánh văn phòng, Phó chánh thanh tra, Phó trưng png do Giám đốc Sở b nhim, miễn nhim.

Chc năng, nhiệm vụ, quyền hạn cụ th ca t chc này do Giám đốc Sở quy định trên s quy định v chc năng, nhiệm vụ, quyền hn, t chc và hot đng ca Sở do U ban nhân dân tỉnh ban hành.

2.2. Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở

Việc thành lp các đơn v s nghiệp trc thuc Sở do Giám đốc Sở xây dng đề án trình U ban nhân dân tnh quyết đnh.

Chc năng, nhiệm v, quyền hn, t chc và hot đng ca các đơn v s nghip trc thuc Sdo U ban nhân dân tỉnh quy định.

Tu theo yêu cầu, nhiệm v mi giai đoạn và trình đ năng lc ca cán bộ công chc, Giám đốc Sở th đ ngh U ban nhân dân tỉnh quyết đnh thay đi cơ cấu t chc ca Sở cho phù hp.

Điều 6. Biên chế

Biên chế ca Sở thuộc biên chế qun lý nhà nưc của tỉnh do Uban nhân dân tnh giao.

Việc b trí công chc, viên chc ca Sở phải căn c vào chc danh, tiêu chun, cơ cu ngch công chc, viên chc nhà ớc theo quy đnh ca pháp luật v cán bộ, công chc.

CHƯƠNG IV

CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC VÀ MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC

Điều 7. Chế độ làm vic

1. Sở hoạt động theo chương trình, kế hoạch công tác hàng năm được U ban nhân dân tnh giao và theo chc năng, nhim v quyền hn được quy đnh trong bn Quy định này.

2. Sở làm vic theo chế đ th trưng. Giám đốc S là người đứng đu, quyết định mi vấn đ thuc phạm vi chc năng, nhiệm v quyền hạn ca Sở và chu trách nhiệm cao nhất trước Uban nhân dân tỉnh, trước pháp luật v toàn b các hot đng ca Sở.

3. Phó Giám đốc S là ngưi giúp việc cho Giám đốc Sở, được Giám đốc Sphân công ph trách mt s lĩnh vc công tác và chu tch nhim trước Giám đốc Sở vlĩnh vc công tác được phân công; đng thi cùng Giám đốc Sở liên đi chu tch nhiệm trước cấp trên v việc tham mưu, đ xuất ca mình trong lĩnh vc được phân công.

4. Giám đốc Sở th y quyền cho Phó Giám đốc giải quyết các công vic cth khác, nhưng Phó Giám đốc kng đưc y quyền lại cho n b, công chc, viên chc dưi quyn.

5. Khi có những vn đ phát sinh vượt quá thẩm quyền ca Giám đốc S hay chưa được s thng nhất ý kiến ca các Sở, Ngành, đoàn th liên quan thì Giám đc Sở báo cáo vi U ban nhân dân tỉnh đ xem xét cho ý kiến ch đo giải quyết.

6. Các Phòng làm vic theo chế đ Trưng png triển khai giải quyết công vic được Ban Giám đc phân công theo tng lĩnh vc chuyên môn và chu tch nhiệm trước Ban Giám đốc v kết qu công việc được phân công. Các trưng png tham mưu gp Giám đc thc hin chc năng, nhiệm v và các ch tiêu kế hoch được giao.

7. Về chế đ hi hp

Đnh k (do Giám đc quy đnh) Sở t chc hp giao ban giữa Ban Giám đc vi lãnh đo các phòng ban ca S và các đơn v Sự nghiệp trc thuộc (khi các đơn v s nghiệp trc thuc) đ nắm nhnh thc hin nhim vụ, công việc và chđo trin khai công tác mi.

Gia năm s t chc sơ kết 6 tháng và cui năm t chc tổng kết công tác Bưu Chính, Vin Thông và Công ngh Thông tin toàn tỉnh đđánh giá kết quhoạt đng ca Ngành; đng thi đề ra phương hưng, nhiệm v công tác cho thời gian ti.

Khi cn thiết S th t chc các cuc hp bất thưng đph biến trin khai các nhiệm v đt xut, cp bách v công tác bưu chính, vin tng và công nghtng tin do U ban nhân dân tỉnh hoặc Bộ Bưu cnh Viễn thông đra.

Điều 8. Mối quan hệ công tác

1. Đối với bộ bưu chính viễn thông

Sở chu s ch đo, kiểm tra v chuyên môn nghip v ca Bộ Bưu cnh, Vin tng. Giám đốc Sở tch nhiệm báo cáo tình nh hoạt động v chuyên môn nghiệp v ca Sở cho Bộ Bưu chính, Vin thông theo định khoặc theo yêu cầu đột xut.

2. Đối với Uỷ ban nhân dân tỉnh

Sở chu s ch đạo trc tiếp và qun lý vt chc, biên chế và công tác ca Uban nhân dân tỉnh. Giám đốc Sở trách nhiệm báo cáo theo quy định và tham mưu đxut với U ban nhân dân tỉnh về các lĩnh vc công tác do Sph tch.

Trước khi t chc thực hiện các ch trương công tác ca B Bưu chính, Vin tng hoặc các B, Ngành Trung ương có liên quan đến chương trình kế hoạch công tác chung ca tnh, Sphải báo cáo và xin ý kiến ch đo ca U ban nhân dân tỉnh.

3. Đối với các Sở, Ban, Ngành, đoàn thể của tỉnh

Sở mi quan h phi hp, bình đng với các Sở, Ban, Ngành, đoàn th ca tnh trong vic t chức thc hin các nhim v công tác theo chc năng, nhiệm vụ, quyền hn được giao. Khi những vn đ chưa nhất trí thì các bên phi ch động trao đi, bàn bạc m bin pháp tháo g và t chc thc hin, trưng hợp chưa có sthống nht ý kiến thì các bên báo cáo, đ ngh Uban nhân dân tnh xem xét, ch đo gii quyết.

4. Đối với Uỷ ban nhân các huyện, thị xã

Sở mi quan h phối hp cht ch với U ban nhân dân các huyn, th xã trong công tác phát trin bưu chính, viễn thông và công ngh tng tin ti địa phương.

Sở nhiệm v hưng dn, giúp đ v chuyên môn nghip v các lĩnh vc công tác thuc chc năng quản lý thống nht ca Sở đi vi U ban nhân dân huyn, th xã tng qua Phòng qun lý đô th đ thc hiện tt công tác bưu chính, vin thông và công ngh tng tin tại đa phương.

Trong phạm vi nhim v được phân công, Sở được yêu cầu U ban nhân dân các huyn, th xã báo cáo tình nh và các vn đ có liên quan bng văn bn hoc trc tiếp trao đi đ trin khai thc hin nhiệm v được giao theo s ch đạo ca Uban nhân dân tnh.

5. Đối với cơ quan, tổ chức của Trung ương và của các tỉnh, thành khác trú đóng và hoạt động có liên quan đến lĩnh vực bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh

Sở quan h chặt ch vi các cơ quan, t chc này để gp U ban nhân dân tnh thc hin nhiệm v qun lý nhà nước v lĩnh vc bưu chính, vin thông và công nghtng tin.

CHƯƠNG V

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 9. Việc sa đổi, b sung hay hủy b bất kđiều khoản nào trong bản Quy định này do Giám đốc S Bưu chính, Viễn tng cùng Giám đc S Nội v thng nhất trình U ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.