cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 69/2006/QĐ-UBND ngày 04/05/2006 Sửa đổi Quyết định 62/2006/QĐ-UBND về tổ chức thu, nộp phí giao thông một chiều qua cầu Bình Triệu 2 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 69/2006/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
  • Ngày ban hành: 04-05-2006
  • Ngày có hiệu lực: 16-05-2006
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 26-07-2013
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2628 ngày (7 năm 2 tháng 13 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 26-07-2013
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 26-07-2013, Quyết định số 69/2006/QĐ-UBND ngày 04/05/2006 Sửa đổi Quyết định 62/2006/QĐ-UBND về tổ chức thu, nộp phí giao thông một chiều qua cầu Bình Triệu 2 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 4035/QĐ-UBND ngày 26/07/2013 Tổ chức thu phí sử dụng dịch vụ đường bộ (chiều xe đi ra) thuộc dự án BOT cầu đường Bình Triệu 2 (phần 1, giai đoạn 2) do thành phố Hồ Chí Minh ban hành”. Xem thêm Lược đồ.

UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 69/2006/QĐ-UBND

TP. Hồ Chí Minh, ngày 04 tháng 05 năm 2006 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 62/2006/QĐ-UBND NGÀY 26 THÁNG 4 NĂM 2006 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ VỀ TỔ CHỨC THU, NỘP PHÍ GIAO THÔNG MỘT CHIỀU QUA CẦU BÌNH TRIỆU 2

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26
tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí; Nghị định
số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP; Thông tư số 90/2004/TT-BTC ngày 07 tháng 9 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phớ sử dụng đường bộ;
Căn cứ Nghị quyết số 48/2004/NQ-HĐ ngày 09 tháng 01 năm 2004 của Hội đồng nhân dân thành phố tại kỳ họp lần thứ lần thứ 14 khóa VI từ ngày 06 đến ngày 09 tháng 01 năm 2004;
Căn cứ Hợp đồng số 4664/UB-ĐT ngày 29 tháng 11 năm 2000 ký kết giữa Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh và Tổng Công ty Xây dựng công trình giao thông 5 (CIENCO 5);
Căn cứ Quyết định số 62/2006/QĐ-UBND ngày 26 tháng 4 năm 2006 của Ủy ban nhân dân thành phố;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông-Công chính (Công văn
số 29/SGTCC-PC ngày 28 tháng 4 năm 2006);

QUYẾT ĐỊNH :

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 62/2006/QĐ-UBND ngày 26 tháng 4 năm 2006 của Ủy ban nhân dân thành phố về tổ chức thu, nộp phí giao thông một chiều qua cầu Bình Triệu 2 như sau:

1. Sửa đổi Khoản 1 Điều 1 Quyết định số 62/2006/QĐ-UBND:

“1. Đối tượng và mức thu phí :

Thực hiện quy định tại Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3

năm 2006 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định

số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí; Thông tư số 90/2004/TT-BTC ngày 07

tháng 9 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và

sử dụng phí sử dụng đường bộ). Cụ thể như sau :

 

Số

thứ tự

Loại phương tiện

Chịu phí cầu, đường bộ

Mệnh giá

Vé lượt

(đồng/vé/lượt)

Vé tháng

(đồng/vé/tháng)

Vé quý

(đồng/vé/quý)

1

2

3

4

5

 

Xe lam 03 bánh; xe taxi không quá 08 chỗ ngồi.

Xe dưới 12 chỗ ngồi; xe tải có tải trọng dưới 02 tấn và các loại xe buýt vận tải khách công cộng

Xe từ 12 đến 30 chỗ ngồi; xe tải có tải trọng từ 02 đến dưới 04 tấn.

Xe từ 31 chỗ ngồi trở lên; xe tải có tải trọng từ 04 đến 15 tấn; xe chở hàng bằng container 20 feet.

Xe tải có tải trọng trên 15 tấn; xe chở hàng bằng container 40 feet.

5.000

10.000

15.000

20.000

30.000

150.000

300.000

450.000

600.000

900.000

400.000

800.000

1.200.000

1.600.000

2.400.000

 

Ghi chú :

- Tải trọng của từng loại phương tiện áp dụng mệnh giá trên là tải trọng theo thiết kế.

- Mức thu phí áp dụng đối với loại xe chở hàng bằng container (kể cả xe kéo moóc chuyên dùng) thực hiện theo tải trọng thiết kế của xe không phân biệt có chở hàng hay không có chở hàng; trường hợp xe chở hàng bằng container có tải trọng ít hơn tải trọng thiết kế của xe vẫn áp dụng thu phí theo tải trọng thiết kế.”.

2. Sửa đổi, bổ sung Điều 3 Quyết định số 62/2006/QĐ-UBND:

Điều 3. Toàn bộ phí giao thông thu được, sau khi khấu trừ chi phí điều hành hợp lý, chỉ được dùng để duy tu sửa chữa công trình và trả lãi vay đầu tư dự án. Sau khi có kết quả đàm phán về việc thu hồi-chuyển giao dự án cho Thành phố Hồ Chí Minh, Sở Giao thông-Công chính, Tổ Đàm phán và chủ đầu tư-Tổng Công ty Xây dựng công trình giao thông 5 có trách nhiệm báo cáo ủy ban nhân dân thành phố xem xét quyết định việc thu phí tiếp theo.

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của

Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí, Nghị định

số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP; Thông tư số 90/2004/TT-BTC ngày 07 tháng 9 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp,

quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ, giao Cục trưởng Cục Thuế thành phố chủ trì phối hợp với Sở Tài chính và Sở Giao thông-Công chính nghiên cứu, đề xuất trình Ủy ban nhân dân thành phố báo cáo Hội đồng nhân dân thành phố xem xét điều chỉnh, bổ sung về mức thu phí sử dụng cầu, đường bộ trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh cho phù hợp với thực tế.”.

3. Sửa đổi Điều 4 Quyết định số 62/2006/QĐ-UBND:

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 5 năm 2006 và thay thế cho Quyết định số 1162/QĐ-UB ngày 19 tháng 3 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố. Bãi bỏ các quy định trước đây trái với Quyết định này.”.

Điều 2. Các nội dung khác không đề cập, vẫn giữ nguyên và thực hiện theo Quyết định số 62/2006/QĐ-UBND ngày 26 tháng 4 năm 2006 của Ủy ban nhân dân thành phố.

Điều 3. Chánh văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở-ban-ngành thành phố, Tổng Giám đốc

Tổng Công ty Xây dựng công trình giao thông 5, Giám đốc Công ty Đầu tư kinh doanh công trình giao thông 565, Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị và cỏc cỏ nhõn cú liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này ./.

 

 

TM, ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Đua