Quyết định số 36/2006/QĐ-UBND ngày 03/05/2006 Quy định mức chi trả nhuận bút đối với các loại báo chí, bản tin do các cơ quan thuộc tỉnh Lào Cai quản lý (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 36/2006/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Ngày ban hành: 03-05-2006
- Ngày có hiệu lực: 13-05-2006
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 31-07-2009
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1175 ngày (3 năm 2 tháng 20 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 31-07-2009
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/2006/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 03 tháng 5 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC CHI TRẢ NHUẬN BÚT ĐỐI VỚI CÁC LOẠI BÁO CHÍ, BẢN TIN DO CÁC CƠ QUAN THUỘC TỈNH LÀO CAI QUẢN LÝ
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số: 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 61/2002/NĐ-CP ngày 11/6/2002 cua Chính phủ về chế độ nhuận bút;
Căn cứ Thông tư số 21/2003/TTLT-BVHTT-BTC ngày 01/07/2003 của Liên Bộ Văn hóa - Thông tin và Bộ Tài chính hướng dẫn việc chi trả chế độ nhuận bút, trích lập và sử dụng Quỹ nhuận bút đối với một số loại hình tác phẩm quy định tại Nghị định 61/2002/KĐ-CP ngày 11 /6/2002 cùa Chính phủ:
Căn cứ Công văn số 82/HĐND-CV ngày 21/4/2006 của HĐND tỉnh Lào Cai về phê duyệt mức chi trả nhuận bút;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 25/TTr-STC ngày 08/3/2006 về mức chi trả nhuận bút đối với các loại báo chí, bản tin do các cơ quan thuộc tỉnh quản lý,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành mức chi trả nhuận bút đối với các loại báo chí, bản tin do các cơ quan thuộc tỉnh Lào Cai quản lý, cụ thể như sau:
1. Đối tượng, phạm vi thực hiện:
1. Tác giả hoặc chủ sở hữu tác phẩm có tác phẩm được cơ quan báo chí, phát thanh, truyền hình sử dụng.
Tác giả là người thuộc đơn vị sử dụng tác phẩm (trong biên chế hoặc hợp đồng dài hạn) sáng tạo tác phẩm ngoài nhiệm vụ được giao thì được hưởng 100% nhuận bút
2. Biên kịch, dạo diễn, nhạc sĩ (không kể phần nhạc qua băng tư liệu) – đối với phát thanh.
3. Biên kịch, đạo diễn, quay phim, người dựng phim, nhạc sĩ (không kể phần nhạc qua băng tư liệu), họa sĩ – đối với truyền hình.
4. Ngoài các đối tượng quy định tại các điểm 1, 2, 3, người sưu tầm; người cung cấp tác phẩm, văn bản, tài liệu; biên tập viên; phát thanh viên; diễn viên sân khấu, điện ảnh và các loại hình nghệ thuật khác; đạo diễn chương trinh; người chỉ huy dàn dựng âm nhạc; người thiết kế ánh sáng; trợ lý nghệ thuật; đạo diễn âm thanh; quay phim kỹ xảo tùy theo mức độ đóng góp được cơ quan báo chí, phát thanh, truyền hình trả thù lao. Tiền thù lao đuợc tính trong quỹ nhuận bút.
Những người thuộc đơn vị sự dụng tác phẩm (trong biên chế hoặc hợp đồng dài hạn) thực hiện các công việc trên ngoài nhiệm vụ được giao thì được hưởng 100% thù lao.
2. Mức chi trả:
1. Đối với ấn phẩm do Trung ương cấp giấy phép xuất bản và Bản tin Thông tin công tác tư tưởng của Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy, Tạp chí công tác Văn phòng cấp ủy, tạp chí Văn phòng HĐND, UBND tỉnh:
Thể loại tác phẩm | Hệ số |
- Tin, trả lời ý kiến bạn đọc | 1 -3 |
- Tranh, ảnh | 1-3 |
- Bài chính luận | 10-15 |
- Phóng sự, ký sự, bải phỏng vấn | 10- 12 |
- Bài nghiên cứu | 10-15 |
- Văn học, nghệ thuật (thơ, nhạc, truyện ngắn...) | 4- 15 |
2. Đối với các ấn phẩm còn lại do địa phương cấp giấy phép xuất bản |
|
Thể loại tác phẩm | Hệ số |
- Tin, trả lời ý kiến bạn đọc | 1-2 |
- Tranh, ảnh | 1-2 |
- Bài chính luận | 7-10 |
- Phóng sự, ký sự, bài phỏng vấn | 7-9 |
- Bài nghiên cứu | 7- 10 |
- Văn học, nghệ thuật (thơ, nhạc, truyện ngắn...) | 3 - 10 |
- Giá trị một đơn vị hệ số nhuận bút tính bằng 10% mức tiền lương tối thiểu theo quy định của Chính phủ.
- Định mức chí trả nhuận bút cho 1 tác phẩm quy định tại điểm 1 và 2 nêu trên là tổng nhuận bút của tất cả các đối tượng được hưởng nhuận bút, thù lao đối với 1 tác phẩm.
3. Quỹ nhuận bút:
- Kinh phí chi trả nhuận bút được chi trả từ quỹ nhuận bút của đơn vị và được hình thành từ các nguồn sau:
+ Kinh phí ngân sách nhà nước cấp để thanh toán chế độ nhuận bút được bố trí trong dự tóan chi hàng năm của các đơn vị.
+ Nguồn thu khác: quảng cáo; bán tác phẩm, chương trình; thu từ các hoạt động dịch vụ; tài trợ, hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân; bổ sung từ các nguồn khác theo quyết định của cơ quan chủ quản.
- Căn cứ vào quỹ nhuận bút các đơn vị chủ động cân đối mức nhuận bút cho phù hợp theo khung quy định trên.
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
- Thời gian áp dụng: Mức chi trả nhuận bút quy định tại Quyệt định này được thực hiện kể từ ngày 01/01/2006.
- Giao cho Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Văn hóa Thông tin và các cơ quan liên quan hướng dẫn thực hiện Quyết định này.
Những nội dung khác liên quan đến chế độ nhuận bút thực hiện theo Nghị định số 61/2002/NĐ-CP ngày 11/6/2002 của Chính phủ và Thông tư liên tịch số 21/2003/TTLT-BVHTT-BTC ngày 01/07/2003 của Bộ Văn hóa - Thông tin và Bộ Tài chính.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Tài chính, Văn hóa Thông tin; thủ trưởng các ngành có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |