cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 22/2006/QĐ-BTC ngày 04/04/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng, an toàn vệ sinh và thú y thuỷ sản (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 22/2006/QĐ-BTC
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
  • Ngày ban hành: 04-04-2006
  • Ngày có hiệu lực: 03-05-2006
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 30-08-2008
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 850 ngày (2 năm 4 tháng )
  • Ngày hết hiệu lực: 30-08-2008
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 30-08-2008, Quyết định số 22/2006/QĐ-BTC ngày 04/04/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng, an toàn vệ sinh và thú y thuỷ sản (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 60/2008/QĐ-BTC ngày 31/07/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng, an toàn vệ sinh và thú y thuỷ sản (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

BỘ TÀI CHÍNH

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 22 /2006/QĐ - BTC

Hà Nội, ngày 04 tháng 4 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ, LỆ PHÍ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN VỆ SINH VÀ THÚ Y THUỶ SẢN

 BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28/8/2001 và Nghị định số 57/2002/ NĐ- CP ngày 3/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Pháp lệnh vệ sinh an toàn thực phẩm ngày 26/7/2003, Nghị định số 163/2004/NĐ-CP ngày 7/9/2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Vệ sinh an toàn thực phẩm; một số Điều của Pháp lệnh Thú y, Pháp lệnh giống vật nuôi, Pháp lệnh bảo vệ và kiểm dịch thực vật;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 1/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Sau khi có ý kiến của Bộ Thuỷ sản và theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này các biểu mức thu phí, lệ phí quản lý chất lượng, an toàn vệ sinh và thú y thuỷ sản, bao gồm:

1. Biểu Mức thu lệ phí về công tác quản lý chất lượng, an toàn vệ sinh thuỷ sản (phụ lục số 1);

2. Biểu mức thu lệ phí về công tác thú y thuỷ sản (phụ lục số 2);

3. Biểu mức thu phí về công tác quản lý chất lượng, an toàn vệ sinh thuỷ sản (phụ lục số 3);

4. Biểu mức thu phí về công tác thú y thuỷ sản (phụ lục số 4).

Điều 2. Tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh thuỷ sản và các sản phẩm thuỷ sản xuất khẩu, nhập khẩu, tiêu thụ nội địa; sản xuất kinh doanh thuốc thú y, thức ăn, hoá chất, chế phẩm sinh học dùng trong nuôi trồng thuỷ sản tại Việt Nam khi được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thuộc ngành Thuỷ sản thực hiện các nghiệp vụ quản lý chất lượng an toàn vệ sinh thực phẩm và vệ sinh thú y thuỷ sản theo quy định của pháp luật phải nộp phí, lệ phí theo mức thu quy định tại Điều 1 Quyết định này .

Phí, lệ phí quản lý nhà nước chất lượng an toàn vệ sinh và thú y thuỷ sản thu bằng Đồng Việt Nam. Trường hợp tổ chức, cá nhân nước ngoài có nhu cầu nộp phí, lệ phí bằng ngoại tệ thì thu bằng đô la Mỹ (USD) theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm thu tiền.

Điều 3. Cơ quan quản lý nhà nước về quản lý chất lượng an toàn vệ sinh và thú y thuỷ sản (gồm Cục Quản lý chất lượng an toàn và vệ sinh thú y thuỷ sản, đơn vị trực thuộc và cơ quan quản lý chất lượng an toàn vệ sinh và thú y thuỷ sản tại địa phương) thực hiện các công việc nêu tại Điều 2 Quyết định này có nhiệm vụ tổ chức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí theo quy định tại Quyết định này (dưới đây gọi chung là cơ quan thu phí, lệ phí).

Điều 4. Phí, lệ phí về công tác quản lý chất lượng an toàn vệ sinh và thú y thuỷ sản là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, được quản lý sử dụng như sau:

1. Cơ quan thu phí, lệ phí được trích 90% (chín mươi phần trăm) trên tổng số tiền thu về phí, lệ phí thực thu được để trang trải chi phí cho việc thu phí, lệ phí theo quy định cụ thể như sau:

a- Chi tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công theo chế độ hiện hành (trừ chi phí tiền lương cho cán bộ, công chức đã hưởng lương từ NSNN);

b- Chi bảo hộ lao động hoặc đồng phục, trang phục cho người lao động theo chế độ quy định;

c- Chi các khoản đóng góp theo quy định đối với người lao động như bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn;

d- Chi thanh toán dịch vụ công cộng, vật tư văn phòng, thông tin liên lạc phục vụ công tác thu phí, lệ phí;

đ- Chi sửa chữa thường xuyên nhà cửa, phương tiện, máy móc thiết bị văn phòng phục vụ công tác kiểm soát chất lượng an toàn vệ sinh và thú y thuỷ sản;

e- Chi khác phục vụ trực tiếp công tác quản lý chất lượng an toàn vệ sinh và thú y thuỷ sản;

g- Chi mua biên lai, ấn chỉ, nguyên, nhiên vật liệu, hoá chất, công cụ, dụng cụ, máy móc, thiết bị vật tư phục vụ trực tiếp công tác thu phí, lệ phí;

h- Chi sửa chữa lớn tài sản, máy móc thiết bị, phương tiện chuyên dùng phục vụ công tác thu phí, lệ phí;

i- Chi thuê trụ sở, thuê chuyên gia kỹ thuật, công nhân kỹ thuật và máy móc thiết bị kỹ thuật phục vụ công tác thu phí, lệ phí (nếu có);

k- Chi hội nghị, hội thảo, đào tạo ngắn hạn, tập huấn nghiệp vụ, nâng cao trình độ chuyên môn, thực nghiệp phương pháp kỹ thuật ... phục vụ công tác kiểm soát chất lượng an toàn vệ sinh thực phẩm và vệ sinh thú y thuỷ sản và công tác thu phí, lệ phí;

l- Chi hoạt động đối ngoại phục vụ trực tiếp công tác quản lý chất lượng an toàn vệ sinh thực phẩm, vệ sinh thú y thuỷ sản như mua tài liệu kỹ thuật, tiếp chuyên gia nước ngoài vào kiểm tra công tác quản lý chất lượng an toàn vệ sinh thuỷ sản tại Việt Nam; Chi phí cử cán bộ, chuyên viên đi làm việc với các đối tác nước ngoài theo mức quy định hiện hành;

m- Chi khen thưởng, phúc lợi cho cán bộ, nhân viên trực tiếp thu phí, lệ phí trong đơn vị bình quân một năm, một người tối đa không quá 3 (ba) tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay cao hơn năm trước hoặc bằng 2 (hai) tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay thấp hơn hoặc bằng số thu năm trước.

2.Toàn bộ số tiền phí, lệ phí được trích để sử dụng vào những nội dung chi nêu trên phải sử dụng đúng mục đích, có chứng từ hợp pháp theo quy định. Nếu sử dụng sai nội dung quy định hoặc không có chứng từ chi hợp pháp thì phải xuất toán, nộp vào NSNN.

3.Các đơn vị thu phí, lệ phí thuộc Cục Quản lý chất lượng an toàn và vệ sinh thú ý thuỷ sản, căn cứ vào số tiền được trích theo tỷ lệ quy định để chi phục vụ công tác tổ chức thu phí (90%) và số chi theo dự toán được duyệt (dự toán năm chia cho từng tháng, quý), nếu số tiền được trích lớn hơn số chi được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì phải nộp số chênh lệch vào tài khoản của Cục Quản lý chất lượng, an toàn vệ sinh và thú y thủy sản để Cục Quản lý chất lượng, an toàn vệ sinh và thú y thủy sản điều hoà cho các đơn vị thu phí, lệ phí trực thuộc (bao gồm cả Văn phòng Cục) không đủ nguồn chi bảo đảm quỹ tiền lương tối thiểu cho cán bộ, công nhân viên thu phí, lệ phí và các khoản chi phục vụ hoạt động quản lý chất lượng an toàn vệ sinh thực phẩm, vệ sinh thú y thuỷ sản của Cục theo chế độ quy định.

Cục Quản lý chất lượng, an toàn vệ sinh và thú y thủy sản thực hiện mở tài khoản riêng tại Kho bạc nhà nước nơi giao dịch để theo dõi việc thu - chi đối với khoản tiền điều hoà phục vụ công tác tổ chức thu phí, lệ phí do các đơn vị thu phí, lệ phí còn chệnh lệch thừa nộp về để chuyển cho đơn vị thiếu. Đồng thời phải mở sổ hạch toán riêng, cuối năm nếu chưa sử dụng hết thì được chuyển sang năm sau để tiếp tục sử dụng và hàng năm phải quyết toán với Bộ Tài chính.

4. Tổng số tiền phí, lệ phí thực thu được, sau khi trừ số tiền được trích theo tỷ lệ quy định tại khoản 1 Điều này, số còn lại (10%) cơ quan thu phí, lệ phí phải nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng của mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.

Điều 5.

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo; thay thế Quyết định số 90/2000/QĐ-BTC ngày 1/6/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí về quản lý chất lượng, an toàn và vệ sinh thuỷ sản, Phần A (trừ mục 1, 2,3,4 và mục 25) phần C Quyết định số 20/2000/QĐ-BTC ngày 21/2/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành biểu mức thu phí, lệ phí về công tác bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản và Thông tư số 116/2000/TT-BTC ngày 19/12/2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý sử dụng lệ phí về quản lý chất lượng, an toàn và vệ sinh thuỷ sản

 Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí, lệ phí không đề cập tại Quyết định này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí.

2. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng phải nộp phí, lệ phí quản lý chất lượng, an toàn vệ sinh và thú y thuỷ sản, Cục Quản lý chất lượng an toàn vệ sinh và thú y thuỷ sản, các đơn vị thu phí, lệ phí và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ảnh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.

 


Nơi nhân:                                

-Văn phòng TƯ Đảng,                           
-Văn phòng Quốc hội,
-Văn phòng Chủ tịch nước
-Viện Kiểm sát NDTC
-Toà án NDTC,
-Các Bộ, cơ quan ngang Bộ,
 cơ quan thuộc Chính phủ,
-Cơ quan TƯ của các đoàn thể,            
-Công báo,             
-Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp)
-UBND, Sở Tài chính, Cục thuế, Kho bạc
 các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ,
-Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính,
-Vụ Pháp chế (Bộ Tài chính)
-Đại diện TCT tại TP Hồ Chí Minh,
-Lưu VT (2), TCT {HC, TS}

KT. BỘ TRƯỞNG
 THỨ TRƯỞNG




 Trương Chí Trung

 

PHỤ LỤC SỐ 1

MỨC THU LỆ PHÍ VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN VỆ SINH THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 22/2006/QĐ-BTC ngày 04/4/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

TT

TÊN LỆ PHÍ

ĐƠN VỊ

MỨC THU (đ)

1

Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn để sản xuất kinh doanh thực phẩm thủy sản

đ/ lần cấp

40.000

2

Giấy chứng nhận áp dụng chương trình quản lý chất lượng theo HACCP

đ/lần cấp

40.000

3

Giấy chứng nhận chất lượng và chứng thư vệ sinh cho lô hàng thủy sản.

đ/ lần cấp

40.000

4

Giấy chứng nhận kết quả kiểm nghiệm các chỉ tiêu đơn lẻ theo yêu cầu của khách hàng

đ/ lần cấp

 

10.000

5

Giấy chứng nhận xuất xứ nhuyễn thể hai mảnh vỏ

đ/ lần cấp

40.000

Chú thích:        HACCP là Chương trình kiểm soát chất lượng dựa vào phân tích mối nguy và kiểm soát tại điểm tới hạn.

PHỤ LỤC SỐ 2

MỨC THU LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN VỀ CÔNG TÁC THÚ Y THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 22/2006/QĐ-BTC ngày 04/4/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

 

TT

 TÊN LỆ PHÍ

ĐƠN VỊ

MỨC THU

(đ)

1

2

3

4

1

Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật và sản phẩm động vật, thực vật thuỷ sản nội địa, xuất, nhập khẩu, quá cảnh, m­ượn đư­ờng

đ/lần

40.000

2

Xác nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật, thực vật thuỷ sản tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập, quá cảnh, m­ượn đư­ờng

đ/lần

40.000

3

Cấp lại giấy chứng nhận kiểm dịch do khách hàng yêu cầu

đ/lần

20.000

4

Giấy chứng nhận chất lư­ợng thuốc thú y/ CPSH/ VSV/ hoá chất dùng trong thú y thuỷ sản

đ/lần

40.000

5

Giấy chứng nhận chất lư­ợng thức ăn thuỷ sản

đ/lần

40.000

6

Giấy chứng nhận chất lư­ợng giống thuỷ sản

đ/lần

40.000

7

Giấy chứng nhận chất lượng giống cây trồng thuỷ sản

đ/lần

40.000

8

Giấy chứng nhận thuốc thú y/ CPSH/ VSV/ hoá chất được phép lưu hành tại Việt Nam đối với 1 sản phẩm

 đ/lần

40.000

9

Cấp lại Giấy chứng nhận thuốc thú y/ CPSH/ VSV/ hoá chất được phép lưu hành tại Việt Nam đối với 1 sản phẩm

 đ/lần

20.000

10

Giấy chứng chỉ hành nghề về sản xuất, kinh doanh, kiểm nghiệm, khảo nghiệm, thử nghiệm thuốc thú y, CPSH, VSV, hoá chất; xét nghiệm, chẩn đoán bệnh, kê đơn chữa bệnh, chăm sóc sức khoẻ động vật và các hoạt động tư vấn, dịch vụ khác có liên quan đến thú y thuỷ sản

đ/lần

40.000

11

Cấp phép xuất, nhập khẩu thuốc thú y, CPSH, VSV, hoá chất dùng trong thú y thuỷ sản

đ/lần

40.000

12

Cấp phép nhập khẩu, xuất khẩu động vật, sản phẩm động vật, thực vật thuỷ sản

đ/lần

40.000

13

Cấp phép xuất khẩu, nhập khẩu thức ăn thuỷ sản

đ/lần

40.000

14

Gia hạn, thay đổi nội dung giấy phép do khách hàng yêu cầu

đ/lần

20.000

 

15

Giấy chứng nhận kết quả kiểm nghiệm thuốc thú y, CPSH, VSV, hoá chất

đ/lần

40.000

16

Giấy cho phép khảo nghiệm giống thuỷ sản

đ/lần

40.000

17

Giấy cho phép thử nghiệm, khảo nghiệm thức ăn, thuốc thú y, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hoá chất

đ/lần

40.000

18

Giấy chứng nhận kết quả kiểm nghiệm các chỉ tiêu đơn lẻ

đ/lần

10.000

19

Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc thú y, hoá chất, chế phẩm sinh học, vi sinh vật dùng trong nuôi trồng thuỷ sản

đ/lần

40.000

 

PHỤ LỤC SỐ 3

MỨC THU PHÍ VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN VỆ SINH THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 22/2006/QĐ-BTC ngày 04/4/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

1. Kiểm tra điều kiện đảm bảo an toàn vệ sinh cơ sở sản xuất kinh doanh thủy sản

TT

TÊN PHÍ

ĐƠN VỊ

MỨC THU (đ)

GHI CHÚ

 

1

Kiểm tra điều kiện an toàn vệ sinh tàu khai thác thủy sản có công suất máy chính từ 90 CV trở lên

 

 

Chỉ áp dụng đối với tàu có sơ chế và bảo quản dài ngày

1.1

Tàu có công suất 90 CV trở lên có hoạt động chế biến

đ /lần/tàu

400.000

 

1.2

Tàu có công suất từ 90 CV trở lên

đ /lần/tàu

120.000

 

2

Kiểm tra điều kiện an toàn vệ sinh cảng cá, chợ cá, cơ sở sản xuất nước đá

 

 

 

2.1

Cảng có chợ cá bán buôn (đấu giá), kho bảo quản nguyên liệu và hệ thống cung cấp dịch vụ cho chế biến, bảo quản trên tàu

đ/lần/cơ sở

400.000

 

2.2

Cảng có hệ thống cung cấp dịch vụ cho chế biến, bảo quản trên tàu

đ/lần/cơ sở

300.000

 

2.3

Chợ bán buôn nguyên liệu thuỷ sản

đ/lần/cơ sở

300.000

 

2.4

Cơ sở sản xuất nước đá sử dụng trong sản xuất kinh doanh thủy sản

đ/lần/

cơ sở

230.000

 

3

Kiểm tra điều kiện an toàn vệ sinh cơ sở chuyên thu mua, bảo quản nguyên liệu thuỷ sản

 

 

 

3.1

Cơ sở có sản lượng từ 10 tấn / ngày trở lên

đ/lần/ cơ sở

230.000

 

3.2

Cơ sở có sản lượng dưới 10 tấn / ngày

đ/lần/cơ sở

140.000

 

4

Kiểm tra điều kiện an toàn vệ sinh cơ sở chế biến thuỷ sản quy mô nhỏ, độ rủi ro thấp

 

 

 

4.1

Cơ sở thu mua, sơ chế nguyên liệu thủy sản (xử lý, vặt đầu, bóc vỏ phơi tái, ướp muối...)

đ/lần/cơ sở

230.000

 

4.2

Cơ sở sơ chế, đóng gói thủy sản sống, ướp đá...

đ/lần/cơ sở

140.000

 

4.3

Cơ sở sản xuất nước mắm, hàng khô, sản phẩm dạng mắm... tiêu thụ nội địa, doanh thu dưới 1 tỷ đồng/ năm

đ/lần/ cơ sở

140.000

 

4.4

Cơ sở sản xuất nước mắm, hàng khô, sản phẩm dạng mắm... tiêu thụ nội địa, doanh thu từ 1 - 3 tỷ đồng/ năm

đ/lần/ cơ sở

230.000

 

4.5

Cơ sở sản xuất nước mắm, hàng khô, sản phẩm dạng mắm... tiêu thụ nội địa, doanh thu từ 3 tỷ đồng/ năm trở lên

đ/lần/ cơ sở

380.000

 

5

Kiểm tra điều kiện an toàn vệ sinh cơ sở làm sạch, sơ chế nhuyễn thể 2 mảnh vỏ

 

 

 

5.1

Cơ sở có công suất từ 15.000 tấn/năm trở lên

đ/lần/ cơ sở

230.000

 

5.2

Cơ sở có công suất dưới 15.000 tấn/năm

đ/lần/ cơ sở

140.000

 

5.3

Cơ sở xử lý nhiệt, sơ chế nhuyễn thể 2 mảnh vỏ

đ/lần/ cơ sở

650.000

 

6

Kiểm tra điều kiện an toàn vệ sinh cơ sở bảo quản, đóng gói sản phẩm thuỷ sản (bao gồm cả xe lạnh)

 

 

 

6.1

Cơ sở có công suất từ 2.000 tấn trở lên

đ/lần/cơ sở

600.000

 

6.2

Cơ sở có công suất dưới 2000 tấn

đ/lần/cơ sở

300.000

 

7

Kiểm tra điều kiện an toàn vệ sinh cơ sở chế biến thuỷ sản theo phương thức công nghiệp

đ/lần/ cơ sở

1.400.000

Áp dụng đối với kiểm tra lần đầu

8

Kiểm tra điều kiện an toàn vệ sinh cơ sở chế biến thuỷ sản xuất khẩu vào thị trường EU, và các thị trường có yêu cầu tương đương

đ /lần/cơ sở

2.300.000

Áp dụng đối với kiểm tra lần đầu

9

Kiểm tra định kỳ, kiểm tra lại

 

 

Thu bằng 50% mức tương ứng các mục 1.1, 2.1, 2.2, 2.3, 2.4, 3.1, 4.1, 4.3, 4.4, 4.5, 7,8.

Các mục khác không thay đổi mức thu.

Chú thích:        Khái niệm về kiểm tra lần đầu, kiểm tra lại, kiểm tra định kỳ theo qui định tại Qui chế kiểm tra và công nhận cơ sở sản xuất kinh doanh thủy sản đạt tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm.

2. Mức thu phí kiểm tra các chỉ tiêu chất lượng, an toàn vệ sinh cho các sản phẩm thủy sản

TT

NỘI DUNG KHOẢN THU

ĐƠN VỊ

MỨC

GHI CHÚ

 

 

TÍNH

THU (đ)

 

A

Kiểm tra lô hàng

1

Lô hàng thủy sản

đ/tấn

 

50.000

Tối thiểu 300.000 đ và tối đa 10.000.000 đ

2

Các lô hàng có yêu cầu kiểm tra thêm các chỉ tiêu khác

Được thu thêm phí kiểm tra theo qui định tại mục B.3, B.4

B

Kiểm tra mẫu hoặc chỉ tiêu đơn lẻ

B.1

Các chỉ tiêu cảm quan và vật lý

 

 

 

1.1

Xác định màu sắc, mùi, vị

 

đ/chỉ tiêu

15.000

 

1.2

Trạng thái (mặt băng, khuyết tật, trạng thái cơ thịt)

nt

10.000

 

1.3

Kích cỡ

nt

7.000

 

1.4

Tạp chất

nt

5.000

 

1.5

Khối lượng tịnh

nt

5.000

 

1.6

Nhiệt độ trung tâm sản phẩm

nt

3.000

 

1.7

Độ chân không

nt

10.000

 

1.8

Độ kín của hộp

nt

20.000

 

1.9

Trạng thái bên trong vỏ hộp

nt

10.000

 

1.10

Khối lượng cái

nt

10.000

 

1.11

Tỷ lệ cái và nước

nt

10.000

 

1.12

Độ mịn

nt

20.000

 

1.13

 

Đánh giá điều kiện bao gói, ghi nhãn vận chuyển và bảo quản

 

nt

 

5.000

 

 

1.14

Ký sinh trùng

nt

15.000

 

B. 2

Các chỉ tiêu vi sinh

 

 

 

2.1

Tổng vi khuẩn hiếu khí

nt

50.000

 

2.2

Coliform:

nt

55.000

 

2.3

E. Coli

nt

60.000

 

2.4

Clostridium Perfringens

nt

60.000

 

2.5

Staphylococcus aureus

nt

55.000

 

2.6

Streptococcus feacalis

nt

60.000

 

2.7

Nấm men

nt

60.000

 

2.8

Nấm mốc

nt

60.000

 

2.9

Bacillus sp.

nt

60.000

 

2.10

Vibrrio Parahaemolyticus

nt

60.000

 

2.11

Salmonella sp.

nt

50.000

 

2.12

Shigella

nt

60.000

 

2.13

Tổng vi sinh vật kỵ khí sinh H2S

nt

60.000

 

2.14

Coliform phân:

nt

50.000

 

2.15

V.cholera

nt

60.000

 

2.16

Enterococci

nt

60.000

 

2.17

Xác định vi sinh vật chịu nhiệt

nt

60.000

 

2.18

Tổng số Lactobacillus

nt

60.000

 

2.19

Listeria monocytogenes

nt

150.000

 

2.20

Bào tử kỵ khí trong đồ hộp

nt

60.000

 

B.3

Các chỉ tiêu hoá học thông thường

 

 

 

3.1

Xác định Sunfuahydro (H2S)

nt

40.000

 

3.2

Xác định Nitơ amoniac (NH3)

nt

55.000

 

3.3

Xác định độ pH

nt

40.000

 

3.4

Xác định hàm lượng nước

nt

40.000

 

3.5

Xác định hàm lượng muối ăn (NaCl)

nt

50.000

 

3.6

Xác định hàm lượng axít

nt

40.000

 

3.7

Xác định hàm lượng mỡ

nt

60.000

 

3.8

Xác định hàm lượng tro

nt

50.000

 

3.9

Xác định hàm lượng nitơ tổng số và Protein thô

nt

55.000

 

3.10

Xác định hàm lượng nitơ formon hoặc ni tơ amin

nt

55.000

 

3.11

Borat

nt

50.000

 

3.12

Cyclamate

nt

50.000

 

3.13

Natri benzoat

nt

40.000

 

3.14

Sacarine

nt

100.000

 

3.15

Định tính Urê

nt

60.000

 

3.16

Canxi

nt

55.000

 

3.17

Phốt pho

nt

70.000

 

3.18

Sạn cát

nt

60.000

 

3.19

Hàm lượng Nitơ bazơ bay hơi

nt

100.000

 

3.20

Hàm lượng SO2

nt

50.000

 

3.21

Hàm lượng NO2

nt

60.000

 

3.22

Hàm lượng NO3

nt

60.000

 

B.4

Các chỉ tiêu hoá học đặc biệt

 

 

 

4.1

Xác định kim loại nặng (Cd,

 As, Hg, Pb...)

đ/1nguyên tố

130.000

 

4.2

Độc tố vi nấm

đ/ 1nhóm

200.000

 

4.3

Dư lượng thuốc trừ sâu

đ/chỉ tiêu

200.000

 

4.4

Sắt

nt

60.000

 

4.5

Histamin

nt

500.000

 

4.6

Xác định PSP, DSP bằng phương pháp sinh hoá trên chuột

nt

250.000

 

4.7

 

Kiểm chứng PSP, DSP, ASP bằng HPLC

nt

 

400.000

 

 

4.8

Dư lượng thuốc kháng sinh

nt

300.000

 

4.9

Dẫn xuất của Nitrofuran

đ/chỉ tiêu

400.000

 

4.10

Dư lượng thuốc kháng sinh (kiểm tra bằng LC/MS, LC/MS/MS)

đ/chỉ tiêu

500.000

 

4.11

Phẩm màu thực phẩm

- Định tính

- Định lượng bằng HPLC

 

nt

 

40.000

100.000

 

4.12

Thuốc nhuộm màu

nt

350.000

 

B.5

Các chỉ tiêu hoá học của nước

 

 

 

5.1

Xác định độ cứng của nước

đ/chỉ tiêu

60.000

 

5.2

Xác định chlorin trong nước

nt

18.000

 

5.3

Cặn không tan

nt

50.000

 

5.4

Tổng số chất rắn hoà tan

nt

60.000

 

5.5

Cặn toàn phần

nt

60.000

 

5.6

Độ Oxy hoá

nt

70.000

 

5.7

Ôxy hoà tan

nt

60.000

 

5.8

Chlorua

nt

50.000

 

5.9

Nitrit

nt

50.000

 

5.10

Nitrate

nt

50.000

 

5.11

Amoni

nt

55.000

 

5.12

Sắt

đ/chỉ tiêu

60.000

 

5.13

Chì

nt

130.000

 

5.14

Thuỷ ngân

nt

130.000

 

5.15

Asen

nt

130.000

 

5.16

Hydrosunfua

nt

60.000

 

5.17

Phenol

nt

300.000

 

5.18

Thuốc trừ sâu Clo hữu cơ

nt

200.000

 

5.19

Thuốc trừ sâu lân hữu cơ

nt

200.000

 

5.20

Độ đục

nt

50.000

 

5.21

Mangan

nt

60.000

 

5.22

Sulfat

nt

50.000

 

5.23

Kẽm

nt

60.000

 

B.6

Phân tích tảo

 

 

 

6.1

Phân tích định tính, định lượng tảo

đ/mẫu

240.000

 

 

PHỤ LỤC 4

MỨC THU PHÍ VỀ CÔNG TÁC THÚ Y THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 22/2006/QĐ-BTC ngày 04/4/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

TT

Tên phí

Đơn vị tính

Mức thu

Ghi chú

1

2

3

4

5

A

Phí kiểm dịch

 

 

 

I

Phí kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật, thực vật thuỷ sản nhập khẩu 

1

Cá nước mặn, lợ

 

 

 

 

- Cá bố mẹ, cá giống hậu bị

đ/con

25.000

 

 

- Cá bột

đ/vạn con

7.000

 

 

- Cá hư­ơng, cá giống

đ/ con

40

 

 

-Trứng, tinh trùng

đ/vạn con

7.000

 

2

Cá nước ngọt

 

 

 

 

- Cá bố mẹ, cá giống hậu bị

đ/con

12.000

 

 

- Cá bột

đ/vạn con

6.500

 

 

- Cá hư­ơng, cá giống

đ/ vạn con

6.500

 

3

Tôm nước mặn, lợ (trừ tôm chân trắng)

 

 

 

 

- Tôm bố mẹ

đ/con

20.000

Đối với lô hàng thì tối thiểu là 300.000 đ

 

- Nauplius

đ/vạn con

7.000

 

 

- Postlarvae

đ/vạn con

 

18.000

 

 

-Tôm giống

đ/vạn con

18.000

 

4

Tôm chân trắng

 

 

 

 

- Tôm bố mẹ

đ/con

15.000

Đối với lô hàng thì tối thiểu là 300.000 đ

 

- Nauplius

đ/vạn con

7.000

 

 

- Postlarvae

đ/vạn con

18.000

 

 

-Tôm giống

đ/vạn con

18.000

 

5

Tôm nước ngọt

 

 

 

 

- Tôm bố mẹ

đ/con

12.000

 

 

- Postlarvae

đ/vạn con

13.000

 

 

-Tôm giống

đ/vạn con

13.000

 

6

Baba, sam giống

đ/con

30

 

7

Vích, đồi mồi, rùa da giống

đ/con

20.000

 

8

Cá sấu giống

đ/con

6.000

 



1

2

3

4

5

9

Cua giống

đ/con

500

 

10

ếch lư­ơn

đ/con

500

 

11

Hải sâm, sá sùng, trùn lá

đ/con

500

 

12

Cá cảnh

giá trị lô hàng

1%

Tối thiểu là 300.000, tối đa là 10 triệu đ

13

Trai, điệp, bào ngư­, ngao, sò, hầu vẹm, ốc giống

đ/kg

2.000

 

14

Giống cây trồng (thực vật) thuỷ sản

 

 

 

 

 - Kiểm dịch

đ/lô hàng

300.000

 

 

- Xét nghiệm bệnh

đ/chỉ tiêu

Thu theo chỉ tiêu đơn lẻ tại Mục G

 

15

Giống động vật thuỷ sản khác

đ/vạn con

12.000

 

16

Động vật thuỷ sản thương phẩm và sản phẩm ĐVTS

 

 

 

 

- Kiểm dịch

đ/lô hàng

300.000

 

- Xét nghiệm bệnh

đ/chỉ tiêu

Thu theo chỉ tiêu đơn lẻ tại Mục G

II

Phí kiểm dịch động vật, thực vật thuỷ sản lưu thông trong nước

1

Cá nước mặn, lợ

 

 

 

 

- Cá bố mẹ, cá giống hậu bị

đ/con

16.000

 

 

- Cá bột

đ/vạn con

2.500

 

 

- Cá hư­ơng, cá giống

đ/con

100

 

 

-Trứng, tinh trùng

đ/vạn

2.500

 

2

Cá nước ngọt

 

 

 

 

- Cá bố mẹ, cá giống hậu bị

đ/con

5.000

 

 

- Cá bột

đ/vạn con

2.500

 

 

- Cá hư­ơng, cá giống

đ/vạn con

2.500

 

3

Tôm nước mặn, lợ (trừ tôm chân trắng)

 

 

 

 

- Tôm bố mẹ

đ/con

17.000

 

 

- Nauplius

đ/vạn con

2500

 

 

- Postlarvae

đ/vạn con

4.500

 

 

-Tôm giống

đ/vạn con

4.500

 

 

1

2

3

4

5

4

Tôm chân trắng

 

 

 

 

- Tôm bố mẹ

đ/con

13.000

 

 

- Nauplius

đ/vạn con

2500

 

 

- Postlarvae (từ PL12 trở lên)

đ/vạn con

10.000

 

 

-Tôm giống

đ/vạn con

10.000

 

5

Tôm nước ngọt

 

 

 

 

- Tôm bố mẹ

đ/con

9.000

 

 

- Postlarvae

đ/vạn con

4.500

 

 

-Tôm giống

đ/vạn con

4.500

 

6

Vích, đồi mồi, rùa da giống

đ/con

6000

 

7

Baba, sam giống

đ/con

10

 

8

Cá sấu giống

đ/con

2.000

 

9

Cua giống

đ/con

200

 

10

ếch lư­ơn giống

đ/con

200

 

11

Hải sâm, sá sùng, trùn lá giống

đ/con

15

 

12

Cá cảnh

giá trị lô hàng

1%

tối thiểu 300.000 đ, tối đa 10.000.000 đ

13

Trai, điệp, bào ngư­, ngao, sò, hầu vẹm, ốc giống

đ/kg

100

 

14

Giống cây trồng (thực vật), động vật thuỷ sản thương phẩm

 

 

 

 

- Kiểm dịch

đ/lô hàng

120.000

 

 

- Xét nghiệm bệnh

đ/chỉ tiêu

Thu theo chỉ tiêu đơn lẻ tại mục G

 

15

Giống động vật thuỷ sản khác

đ/vạn con

4.000

 

 

1

2

3

4

5

 

III

Kiểm dịch xuất khẩu

 

 

 

 

 

- Kiểm dịch

đ/lô hàng

332.000

 

 

 

- Xét nghiệm bệnh

đ/chỉ tiêu

Thu theo chỉ tiêu đơn lẻ tại mục G

 

 

 

B

 

Phí kiểm tra chất lượng lô hàng

 

1

Thức ăn, nguyên liệu làm thức ăn thuỷ sản nhập khẩu

đ /lô hàng

0,1 % giá trị lô hàng (Tối thiểu là 300 000 đồng, tối đa là 10 triệu đồng). Các chỉ tiêu hoá đặc biệt thu theo chỉ tiêu đơn lẻ tại Mục G

-

 

2

Thuốc thú y, nguyên liệu làm thuốc, hóa chất, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, khoáng chất nhập khẩu

-

 

-

 

2.1

Kiểm tra ngoại quan

 

300 000

 

 

2.2

Kiểm nghiệm

đ/chỉ tiêu

thu theo mức phí kiểm nghiệm chỉ tiêu đơn lẻ tại mục G

 

 

3

Thức ăn, thuốc thú y, hóa chất, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, khoáng chất xuất khẩu

-

 

-

 

3.1

Kiểm tra ngoại quan

đ/lô hàng

200 000

 

 

3.2

Kiểm nghiệm

đ/chỉ tiêu

thu theo mức phí kiểm nghiệm chỉ tiêu đơn lẻ tại mục G

 

 

C

Phí kiểm tra vệ sinh thú y thuỷ sản

 

 

 

 

I

Kiểm tra vệ sinh thú y đối với cơ sở sản xuất thuốc thú y, chế phẩm sinh học, hoá chất, thức ăn dùng trong nuôi trồng thủy sản.

 

1

Kiểm tra vệ sinh thú y đối với cơ sở sản xuất thuốc thú y, chế phẩm sinh học, thức ăn dùng trong nuôi trồng thủy sản

 

 

 

 

1

2

3

4

5

 

 

- 1 dây chuyền hoặc 1 phân xưởng

đ/ lần

1.200.000

 

 

 

- 2 dây chuyền hoặc 2 phân xưởng trở lên.

 

1.500.000

 

 

2

Kiểm tra vệ sinh thú y đối với cơ sở sản xuất hoá chất dùng trong nuôi trồng thủy sản

 

 

 

 

 

- 1 dây chuyền hoặc 1 phân xưởng.

đ/ lần

1.100.000

 

 

 

- 2 dây chuyền hoặc 2 phân xưởng trở lên.

đ/ lần

1.350.000

 

 

3

Kiểm tra vệ sinh thú y đối với cơ sở sản xuất khoáng chất dùng trong nuôi trồng thủy sản

 

 

 

 

 

- 1 dây chuyền hoặc 1 phân xưởng.

đ/ lần

1.100.000

 

 

 

- 2 dây chuyền hoặc 2 phân xưởng trở lên.

đ/ lần

1.150.000

 

 

4

Kiểm tra vệ sinh thú y đối với cơ sở san chiết, sang bao, đóng gói thuốc thú y, hoá chất, chế phẩm sinh học, vi sinh vật dùng trong nuôi trồng thủy sản

đ/lần

1.050.000

 

 

II

Kiểm tra vệ sinh thú y đối với cơ sở kinh doanh thức ăn, thuốc thú y, chế phẩm sinh học, hoá chất dùng trong nuôi trồng thuỷ sản.

đ/ lần

150.000

 

 

III

Kiểm tra vệ sinh thú y đối với cơ sở sản xuất giống thuỷ sản

 

 

 

 

 

-có công suất > 20 triệu con/năm.

đ/ lần

580.000

 

 

 

- có công suất ≤ 20 triệu con/năm.

đ/ lần

420.000

 

 

IV

Kiểm tra vệ sinh thú y đối với cơ sở kinh doanh giống thuỷ sản.

đ/ lần

180.000

 

 

V

Phí kiểm tra công nhận cơ sở, vùng nuôi trồng thuỷ sản đạt tiêu chuẩn GAP/CoC.

 

 

 

 

 

-Theo phương thức thâm canh hoặc cụng nghiệp (cú diện tích mặt nước nuôi > 30ha)

đ/ lần

1.480.000

 

 

 

-Theo phương thức thâm canh hoặc công nghiệp (có diện tích mặt nước nuôi ≤ 30ha)

đ/ lần

1.200.000

 

 

 

-Theo phương thức bán thâm canh hoặc quảng canh

đ/ lần

280.000

 

 



1

2

3

4

5

 

VI

Phí kiểm tra vệ sinh thú y đối với cơ sở nuôi tôm công nghiệp

 

 

 

 

 

-Có diện tích mặt nước nuôi > 30ha

đ/ lần

520.000

 

 

 

-Có diện tích mặt nước nuôi ≤ 30ha

đ/ lần

360.000

 

 

VII

Phí kiểm tra vệ sinh thú y đối với cơ sở nuôi lồng bè tập trung

đ/lần

150.000

 

 

D

Phí kiểm tra cấp đăng ký lưu hành sản phẩm thuốc thú y, chế phẩm sinh học, hóa chất dùng trong nuôi trồng thủy sản.

đ/ lần/sản phẩm

850.000

 

 

E

Kiểm tra cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện hành nghề thú y thủy sản.

 

I

Xét nghiệm, kiểm nghiệm thuốc thú y, chế phẩm sinh học, thức ăn, hóa chất dùng trong nuôi trồng thủy sản.

đ/ lần

2.400.000

 

 

II

Khảo nghiệm, thử nghiệm thuốc thú y, chế phẩm sinh học, thức ăn, hóa chất dùng trong nuôi trồng thủy sản.

đ/ lần

2.900.000

 

 

F

Phí giám sát khảo nghiệm thuốc thú y, chế phẩm sinh học, hoá chất, thức ăn thuỷ sản và giống thuỷ sản.

đ/sản phẩm hoặc đối tượng

1.100.000

 

 

G

Phí kiểm tra các chỉ tiêu đơn lẻ

 

 

 

 

I

Phí xét nghiệm bệnh

 

 

 

 

1.

 Bệnh vi rút

 

 

 

 

1.1

 Tôm

 

 

 

 

 

MBV (Bệnh tôm còi)

- PCR

- Mô

- Soi tươi

 

đ/mẫu

đ/mẫu

đ/mẫu

 

160.000

50.000

20.000

 

 

 

WSSV (Bệnh đốm trắng)

- PCR

- Mô

 

đ/mẫu

đ/mẫu

 

160.000

50.000

 

 

 

YHV (Bệnh đầu vàng)

- RT-PCR

- Mô

 

đ/lần

đ/mẫu

 

230.000

50.000

 

 

 

TSV ( Bệnh taura)

- RT-PCR

- Mô

đ/lần

đ/mẫu

 

230.000

50.000

 

 

1.2

 Cá

 

 

 

 

 

VNN

- RT-PCR

- Mô

 

đ/mẫu

đ/mẫu

 

230.000

50.000

 

 



1

2

3

4

5

1.3

 Các vi rút khác

đ/mẫu

600.000

 

2

Bệnh vi khuẩn

 

 

 

2.1

 Bệnh do vi khuẩn Vibrio ở ĐVTS

- Bệnh phát sáng

- Bệnh đỏ thân

- Bệnh phồng đuôi, đứt râu, lở loét

- Bệnh đốm trắng do vi khuẩn

- Bệnh khác

đ/chỉ tiêu bệnh

 

 

125.000

 

 

 

2.2

 Bệnh do vi khuẩn Aeromonas ở ĐVTS nước ngọt

- Bệnh đốm đỏ, lở loét

- Bệnh thối mang

- Bệnh đốm nâu TCX

- Bệnh khác

đ/chỉ tiêu bệnh

 

125.000

 

 

 

2.3

+ Bệnh do vi khuẩn Pseudomonas ở cá

- Bệnh xuất huyết ở cá

- Bệnh trắng đuôi ở cá

đ/chỉ tiêu

 

125.000

 

 

2.4

+Bệnh do Streptococcus ở cá

- Bệnh nhiễm khuẩn máu ở cá

- Bệnh khác

đ/chỉ tiêu

125.000

 

 

 

 

2.5

+ Các bệnh do những tác nhân vi khuẩn khác

đ/Chỉ tiêu

125.000

 

 

3

Bệnh nấm

 

 

 

 

3.1

 Nấm nước ngọt

- Nấm Saprolegnia. sp

- Nấm Archlya. sp

- Nấm Aphanomyces. sp

- Các nấm khác

đ/chỉ tiêu

90.000

 

 

 

3.2

 Nấm nước lợ, mặn

- Nấm Fusarium. sp.

- Nấm Lagenidium. sp.

- Nấm Haliphthoros. sp

- Các nấm khác

đ/chỉ tiêu

90.000

 

 

4

Bệnh ký sinh trùng

 

 

 

 

+ Ký sinh trùng nước ngọt (soi tươi)

đ/chỉ tiêu bệnh

45.000

 

 

+ Ký sinh trùng nước lợ, mặn (soi tươi)

đ/chỉ tiêu bệnh

45.000

 

 

1

2

3

4

5

II

Phí kiểm tra chất lượng nước nuôi

 

 

 

1

Vi khuẩn hiếu khí tổng số

đ/chỉ tiêu

60.000

 

2

Vibrio sp. tổng số

-

60.000

 

3

Aeromonas sp. tổng số

-

60.000

 

4

Pseudomonas sp.tổng số

-

60.000

 

5

Streptococcus sp. tổng số

-

60.000

 

6

Hàm lượng NO2-N

-

60.000

 

7

Hàm lượng NO3-N

-

60.000

 

8

Hàm lượng NH3-N

-

60.000

 

9

Sắt tổng

-

60.000

 

10

Độ cứng

-

60.000

 

11

Oxy hòa tan

-

60.000

Phương pháp phân tích

 

Oxy hòa tan

-

10.000

Máy đo oxy hoà tan

12

Sulfurhydro (H2S)

-

60.000

 

13

Đo pH

-

30.000

Phương pháp phân tích

 

Đo pH

-

10.000

Máy đo pH

14

BOD

-

80.000

 

15

COD

-

70.000

 

16

Độ trong

-

40.000

Phương pháp phân tích

 

Độ trong

-

10.000

Máy đo

17

Độ kiềm

-

50.000

Phương pháp phân tích

 

Độ kiểm

-

10.000

Máy đo

18

Độ mặn

-

40.000

Phương pháp phân tích

 

Độ mặn

-

10.000

Máy đo

19

PO4-3

-

60.000

 

20

CO­2

đ/mẫu

50.000

 

21

Thực vật nổi, tảo độc

đ/mẫu

150.000

 

22

Động vật nổi

đ/mẫu

120.000

 

23

Sinh vật đáy

đ/mẫu

180.000

 

24

Dư lượng kim loại nặng

đ/chỉ tiêu

80.000

 

25

Dư lượng thuốc trừ sâu

-

200.000

 

 

1

2

3

4

5

III

Kiểm nghiệm thuốc, hoá chất, chế phẩm sinh học, vi sinh vật dùng trong thú y

1

Giao nhận mẫu và thông báo kết quả

 đồng/Lần

10.000

 

2

Đánh giá ngoại quan, cảm quan

--

10.000

 

3

Thử vật lý thuốc nước

--

 

 

3.1

Thể tích

--

10.000

 

3.2

Soi tạp chất trong mẫu thuốc tiêm

--

10.000

 

3.3

Soi độ trong thuốc nước

--

10.000

 

4

Thử vật lý thuốc viên, thuốc bột

 đồng/chỉ tiêu/mẫu

 

 

4.1

Độ đồng đều về khối lượng của đơn vị bào chế

--

10.000

 

4.2

Độ đồng đều về hàm lượng của đơn vị bào chế

--

10.000

 

4.3

Độ rã (thuốc viên)

--

20.000

 

4.4

Độ tan thuốc viên

--

20.000

 

4.5

Độ mịn (thuốc bột)

--

10.000

 

4.6

Độ tan thuốc bột

--

10.000

 

5

Thử độ ẩm

đồng/Lần

 

 

5.1

Sấy

--

100.000

 

5.2

Sấy chân không

--

130.000

 

5.3

Đo độ ẩm bằng tia hồng ngoại

--

80.000

 

5.4

Đo độ ẩm bằng phương pháp chuẩn độ Karl Fischer

--

150.000

 

6

Đo tỷ trọng

 

 

 

6.1

Dùng tỷ trọng kế

--

10.000

 

6.2

Dùng picnomet

--

20.000

 

7

Đo pH

 

 

 

7.1

Không phải xử lý mẫu

--

20.000

 

7.2

Phải chuẩn bị mẫu

--

45.000

 

8

Thử định tính hoạt chất

 đồng/chỉ tiêu

 

 

8.1

Đơn giản (mỗi phản ứng)

--

20.000

 

8.2

Phức tạp (mỗi chất)

--

75.000

 

8.3

Ghi phổ tử ngoại toàn bộ

--

100.000

 

8.4

Ghi phổ hồng ngoại (dùng chất chuẩn)

--

100.000

 

8.5

Sắc ký lớp mỏng

--

100.000

 

 

1

2

3

4

5

8.6

Sắc ký lỏng cao áp

 

Tính bằng 50% phép thử định lượng tương ứng

 

9

Thử định lượng

 

 

 

9.1

Phương pháp thể tích

 

 

 

9.1.1

Phương pháp chuẩn độ axit-bazơ

--

120.000

 

9.1.2

Phương pháp chuẩn độ Complexon

--

150.000

 

9.1.3

Định lượng Penicilin

--

200.000

 

9.1.4

Chuẩn độ môi trường khan

--

180.000

 

9.1.5

Chuẩn độ Nitrit

--

200.000

 

9.1.6

Chuẩn độ điện thế

--

180.000

 

9.2

Phương pháp cân

 

180.000

 

9.3

Phương pháp vật lý

 

 

 

9.3.1

Quang phổ tử ngoại và khả kiến

--

150.000

 

9.3.2

Sắc ký lỏng cao áp

--

300.000

Đối với thuốc nhiều thành phần, mỗi thành phần tính thêm 50,000đ

9.3.3

Sắc ký lỏng khối phổ

--

400.000

9.3.4

Sắc ký khí

--

300.000

9.4

Định lượng những đối tượng đặc biệt

 

 

 

9.4.1

Định lượng Protease

--

200.000

 

9.4.2

Định lượng Amylase

--

200.000

 

9.4.3

Định lượng Cellulase

--

200.000

 

9.4.4

Định lượng Lipase

--

200.000

 

9.4.5

Nitơ toàn phần

--

180.000

 

10

Thử trên sinh vật và vi sinh vật

đ/lần

 

 

10.1

Thử độc tính bất thường

--

220.000

 

10.2

Thử vô khuẩn

--

150.000

 

10.3

Làm kháng sinh đồ

--

300.000

 

10.4

Định lượng kháng sinh bằng vi sinh vật

--

300.000

 

10.5

Định lượng kích dục tố HCG

--

200.000

 

11

Phân lập và định danh vi sinh vật

đ/Chỉ tiêu

100.000

 

12.

Kiểm tra vacxin, sinh phẩm

 

 

 

12.1

Kiểm tra giống vi sinh vật dùng trong thú y

đ/chủng

 

 

 

Vi khuẩn

--

1.500.000

 

 

Vi rút

--

1.000.000

 

 

1

2

3

4

5

12.2

Kiểm tra tính an toàn chung

đồng/lần

300.000

 

12.3

Xác định hiệu giá kháng thể

--

300.000

 

IV

Kiểm nghiệm phân bón, khoáng chất

đồng/Chỉ tiêu

 

 

1

Phân bón (vi sinh, hữu cơ, NPK...)

 

 

 

1.1

Hàm lượng nitơ tổng (N)

--

60.000

 

1.2

Hàm lượng P2O5 tổng cộng

--

60.000

 

1.3

Hàm lượng K2O tổng cộng

--

60.000

 

1.4

Hàm lượng photpho (P) tan trong nước

--

60.000

 

1.5

Hàm lượng K2O tan trong nước

--

60.000

 

1.6

Hàm lượng chất hữu cơ

--

80.000

 

2

Khoáng chất

 

 

 

2.1

Lượng mất khi nung
ở (900 đến 1000)oC

--

60.000

 

2.2

Hàm lượng tạp chất

--

50.000

 

2.2

Hàm lượng chất không tan

--

50.000

 

2.3

Hàm lượng silic và cặn không tan

--

70.000

 

2.4

Hàm lượng oxyt silic (SiO2)

--

70.000

 

2.5

Hàm lượng tổng oxyt nhôm & oxyt sắt (Al2O3 & Fe2O3)

--

80.000

 

2.6

Hàm lượng CaO, CaCO3

--

60.000

 

2.7

Hàm lượng MgO, MgCO3

--

50.000

--

V

Kiểm nghiệm thức ăn

đồng/

chỉ tiêu

 

 

1

Thức ăn viên

 

 

 

1.1

Kiểm tra ngoại quan

--

10.000

 

1.2

Kích cỡ

--

10.000

 

1.3

Tỷ lệ vụn nát

--

10.000

 

1.4

Độ bền

--

10.000

 

1.5

Độ ẩm

--

40.000

 

1.6

Năng lượng

--

60.000

 

1.7

Protein

--

60.000

 

1.8

Xơ thô

--

40.000

 

1.9

Lipid

--

60.000

 

1.10

Tro

--

60.000

 

1.11

Cát sạn

--

10.000

 

1.12

Canxi

--

60.000

 

 

1

2

3

4

5

1.13

Phospho

--

80.000

 

1.14

NaCl

--

10.000

 

1.15

Lyzin

--

200.000

 

1.16

Methionin

--

200.000

 

2

Thức ăn khác

 

 

 

2.1

Tỷ lệ nở của Artemia

--

50.000

 

2.2

Các chỉ tiêu chất lượng khác

--

Theo mức phí kiểm tra chất lượng thức ăn viên

 

3

Kiểm tra vệ sinh thú y thức ăn

 

 

 

3.1

Côn trùng sống

--

10.000

 

3.2

Salmonella

--

60.000

 

3.3

Aspergillus flavus

--

60.000

 

3.4

Aflatoxin (sắc ký khí)

--

300.000

 

3.5

Dư lượng thuốc kháng sinh

 

300.000

 

3.6

Dẫn xuất của Nitrofuran

--

400.000

 

3.7

Dư lượng thuốc kháng sinh bằng LC/MS/MS

--

500.000

 

3.8

Các loại hhocmon

--

300.000