Quyết định số 16/2006/QĐ-BTM ngày 29/03/2006 Về việc ủy quyền cho Ban quản lý Khu công nghệ cao Hòa Lạc quản lý hoạt động xuất nhập khẩu và hoạt động thương mại của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trong khu công nghệ cao Hòa Lạc ban hành bởi Bộ trưởng Bộ Thương mại (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 16/2006/QĐ-BTM
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Bộ Thương mại
- Ngày ban hành: 29-03-2006
- Ngày có hiệu lực: 26-04-2006
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 05-11-2009
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1289 ngày (3 năm 6 tháng 14 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 05-11-2009
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
BỘ THƯƠNG MẠI | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2006/QĐ-BTM | Hà Nội, ngày 29 tháng 03 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ỦY QUYỀN CHO BAN QUẢN LÝ KHU CÔNG NGHỆ CAO HÒA LẠC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU VÀ HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI CỦA CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TRONG KHU CÔNG NGHỆ CAO HÒA LẠC
BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI
Căn cứ Nghị định số 29/2005/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2004 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Thương mại;
Căn cứ Quy chế Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu công nghệ cao ban hành kèm theo Nghị định số 36/CP ngày 24 tháng 4 năm 1997 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 10/2000/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Ban quản lý khu công nghệ cao trực thuộc Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường.
Theo đề nghị của Bộ Khoa học và Công nghệ tại công văn số 689/BKHCN-CNCHL ngày 27/3/2006 và của Ban quản lý khu công nghệ cao Hòa Lạc tại công văn số 79/CNCHL-TĐPC ngày 15/3/2006,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ủy quyền cho Ban quản lý khu công nghệ cao Hòa Lạc (sau đây gọi tắt là Ban quản lý) quản lý hoạt động xuất nhập khẩu và hoạt động thương mại đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và các bên hợp doanh trên cơ sở hợp đồng hợp tác kinh doanh đầu tư trong khu công nghệ cao Hòa Lạc (sau đây gọi tắt là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài).
Điều 2. Ban quản lý xét duyệt kế hoạch nhập khẩu và quản lý hoạt động thương mại của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo nội dung sau:
1. Duyệt kế hoạch nhập khẩu của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, bảo đảm thực hiện đúng Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam ngày 12/11/1996, Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam ngày 19/6/2000, Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày 31/7/2000, Nghị định số 27/2003/NĐ-CP ngày 19/3/2003 và Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23/01/2006 của Chính phủ, và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan phù hợp với Giấy phép đầu tư, Giấy phép kinh doanh, giải thích Kinh tế kỹ thuật, thiết kế kỹ thuật, Việc xét duyệt kế hoạch nhập khẩu bao gồm các nội dung sau đây:
1.1. Duyệt kế hoạch nhập khẩu máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển, vật tư xây dựng, phụ tùng để lắp đặt đầu tư tạo tài sản cố định bao gồm cả việc nhập khẩu bằng phương thức thuê mua tài chính.
1.2. Duyệt kế hoạch tạm nhập máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển thuê của nước ngoài, chưa có trong dây chuyền công nghệ để phục vụ cho hoạt động của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
1.3. Duyệt kế hoạch nhập khẩu vật tư, nguyên liệu cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
2. Duyệt thanh lý máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển, vật tư, nguyên liệu của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Thông tư số 01/2005/TT-BTM ngày 06/01/2005 của Bộ Thương mại.
3. Duyệt kế hoạch nhập khẩu thành phẩm để kết hợp với sản phẩm xuất khẩu của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
Điều 3. Hàng quý Ban quản lý gửi về Bộ Thương mại báo cáo thực hiện xuất khẩu, nhập khẩu của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo hướng dẫn tại Thông tư số 22/2000/TT-BTM ngày 15/12/2000 của Bộ Thương mại.
Điều 4. Bộ Thương mại định kỳ tổ chức kiểm tra việc thực hiện xuất khẩu, nhập khẩu của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo hướng dẫn tại Thông tư số 22/2000/TT-BTM ngày 15/12/2000 của Bộ Thương mại.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng công báo./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |