Quyết định số 214/2006/QĐ-BCA(A11) ngày 24/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Công An Về danh mục bí mật nhà nước độ Mật của Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em
- Số hiệu văn bản: 214/2006/QĐ-BCA(A11)
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Bộ Công An
- Ngày ban hành: 24-03-2006
- Ngày có hiệu lực: 30-11--0001
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 31-12-2014
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 10-04-2021
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 18727 ngày (51 năm 3 tháng 21 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 10-04-2021
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
BỘ CÔNG AN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 214/2006/QĐ-BCA(A11) | Hà Nội, ngày 24 tháng 3 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DANH MỤC BÍ MẬT NHÀ NƯỚC ĐỘ MẬT CỦA UỶ BAN DÂN SỐ, GIA ĐÌNH VÀ TRẺ EM
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG AN
Căn cứ Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước ngày 28 tháng 12 năm 2000;
Căn cứ Nghị định số 33/2002/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 136/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;
Sau khi thống nhất với Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Danh mục bí mật nhà nước độ Mật của Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em (sau đây gọi tắt là Uỷ ban) gồm những tin trong phạm vi sau:
1. Tin, tài liệu, số liệu điều tra về dân số, gia đình và trẻ em có tác động tiêu cực đến tình hình chính trị, xã hội chưa công bố;
2. Tin, tài liệu về kế hoạch, nội dung đàm phán, hợp tác với nước ngoài, các tổ chức quốc tế về dân số, gia đình và trẻ em chưa công bố;
3. Báo cáo chuyên đề, đề tài nghiên cứu khoa học về dân số, gia đình và trẻ em chưa công bố;
4. Nội dung làm việc của các đồng chí lãnh đạo Đảng, Nhà nước với lãnh đạo Uỷ ban về các vấn đề chính trị, nội bộ của Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em chưa công bố;
5. Tin, tài liệu về thanh tra, kiểm tra; kết quả giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo về nội bộ và hoạt động của Uỷ ban chưa công bố;
6. Hồ sơ cán bộ từ cấp vụ và tương đương trở lên của Uỷ ban; phương án về tổ chức bộ máy, quy hoạch, sắp xếp, điều chuyển, bổ nhiệm, miễn nhiệm, kỷ luật cán bộ của Uỷ ban chưa công bố;
7. Đề thi tuyển dụng cán bộ, công chức, viên chức và đáp án kèm theo của Uỷ ban chưa công bố;
8. Tài liệu về thiết kế hệ thống kỹ thuật máy tính; quy định, quy ước, mật khẩu về đảm bảo an ninh mạng máy tính, máy tính cá nhân có dữ liệu nghiệp vụ chuyên môn của Uỷ ban.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo. Cơ quan chức năng của Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em và Bộ Công an chịu trách nhiệm kiểm tra việc thi hành Quyết định này.
Điều 3. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
| BỘ TRƯỞNG |