cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 75/2006/QĐ-UBND ngày 24/03/2006 Về số lượng đội viên và kinh phí hoạt động của Đội Dân phòng của tỉnh Bình Dương

  • Số hiệu văn bản: 75/2006/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Bình Dương
  • Ngày ban hành: 24-03-2006
  • Ngày có hiệu lực: 03-04-2006
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-02-2021
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 5418 ngày (14 năm 10 tháng 8 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-02-2021
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-02-2021, Quyết định số 75/2006/QĐ-UBND ngày 24/03/2006 Về số lượng đội viên và kinh phí hoạt động của Đội Dân phòng của tỉnh Bình Dương bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 01/2021/QĐ-UBND ngày 22/01/2021 Quy định về tổ chức và hoạt động của Đội Dân phòng ở cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Dương”. Xem thêm Lược đồ.

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 75/2006/QĐ-UBND

Thủ Dầu Một, ngày 24 tháng 3 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH SỐ LƯỢNG ĐỘI VIÊN VÀ KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG CỦA ĐỘI DÂN PHÒNG

UỶ BAN NHÂN DÂN

- Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng Nhân dân và Uỷ ban Nhân dân ngày 26 tháng11 năm 2003;

- Căn cứ Quyết định 142/2004/QĐ-UB ngày 22/10/2004 của UBND tỉnh Bình Dương về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Đội Dân phòng;

- Căn cứ theo Quyết định 235/2005/QĐ-UB ngày 03/11/2005 của UBND tỉnh Bình Dương về việc điều chỉnh mức phụ cấp cán bộ ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh;

- Xét đề nghị của Giám đốc Công An tỉnh và Giám đốc sở Tài chính.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Ban hành số lượng đội viên và kinh phí hoạt động của Đội Dân phòng như sau :

1- Số lượng đội viên Đội Dân phòng :

Mỗi xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) thành lập một (01) Đội Dân phòng, tuỳ theo yêu cầu nhiệm vụ đảm bảo an ninh trật tự trên địa bàn có thể bố trí từ 08 đến 10 đội viên và giao cho Uỷ ban Nhân dân cấp xã quyết định cụ thể .

2- Kinh phí hoạt động của Đội Dân phòng:

a- Chế đô tra ne Dhuc cá nhân, gồm:

- 01 bộ quần áo (có bảng tên, phù hiệu, giấy chứng nhận theo quy định của Giám đốc Công An tỉnh) cho 01 người/01 năm;

- 01 mũ mềm, 01 đôi giầy vải, 01 áo đi mưa, 01 võng, 01 dây thắt lưng cho 01 người/02 năm.

b- Khoán kinh phí hoạt đông : 10.000.000 đồng (mười triệu đồng)/ năm/xã, phường, thị trấn dùng để mua sắm công cụ, dụng cụ, chi tập huấn nghiệp vụ, ...

c- Chế độ Phụ cấp :

- Chế độ phụ cấp hàng tháng cho 01 dân phòng là: 199.000 đồng/ người/ tháng dùng để mua xăng, bồi dưỡng tuần tra ban đêm và ngày công lao động ban ngày khi có lệnh triệu tập đột xuất (nhưng không quá 02 ngày);

- Khi có lệnh triệu tập đột xuất lao động ban ngày từ ngày thứ ba (03) trở đi, mỗi ngày công lao động sẽ được trợ cấp, giá trị 01 ngày công lao động bằng hệ số 0,06 so mức lương tối thiểu do Chính phủ qui định.

3- Nguồn kinh phí thực hiện:

Kinh phí hoạt động của Đội Dân phòng được bố trí từ Quỹ An ninh - Quốc nhòng, nếu thiếu sẽ được hỗ trợ từ nguồn ngân sách cấp xã theo phân cấp hiện hành. Thời gian thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2006.

Điều 2: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Công An tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH





Nguyễn Hoàng Sơn