Quyết định số 693/2006/QĐ-UBND ngày 07/03/2006 Ban hành Quy định về quy mô khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước trong phạm vi gia đình không phải xin phép, vùng khai thác nước và chiều sâu giếng phải đăng ký trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu ban hành
- Số hiệu văn bản: 693/2006/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Ngày ban hành: 07-03-2006
- Ngày có hiệu lực: 17-03-2006
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 02-12-2019
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 5008 ngày (13 năm 8 tháng 23 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 02-12-2019
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số : 693/2006/QĐ-UBND | Vũng Tàu, ngày 07 tháng 3 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUY MÔ KHAI THÁC, SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN NƯỚC, XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC TRONG PHẠM VI GIA ĐÌNH KHÔNG PHẢI XIN PHÉP, VÙNG KHAI THÁC NƯỚC VÀ CHIỀU SÂU GIẾNG PHẢI ĐĂNG KÝ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 20 tháng 5 năm 1998;
Căn cứ Nghị định 179/1999/NĐ-CP ngày 30/12/1999 của Chính phủ quy định việc thi hành Luật tài nguyên nước;
Căn cứ Nghị định 149/2004/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2004 của Chính Phủ quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước;
Căn cứ Thông tư 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/6/2005 của Bộ Tài nguyên - Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ quy định vịệc cấp phép thăm dò khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vô nguồn nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại tờ trình số 1863/TT.STNMT ngày 12/12/2005,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này “Quy định về quy mô khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước trong phạm vi gia đình không phải xin phép, vùng khai thác nước và chiều sâu giếng phải đăng ký trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu” để thống nhất áp dụng trong toàn tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Tỉnh, Giám đốc các Sở Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Bà Ria, thành phố Vũng Tàu, các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận : | TM. UBND TỈNH |
QUY ĐỊNH
VỀ QUY MÔ KHAI THÁC, SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN NƯỚC, XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC TRONG PHẠM VI GIA ĐÌNH KHÔNG PHẢI XIN PHÉP, VÙNG KHAI THÁC NƯỚC VÀ CHIỀU SÂU GIẾNG PHẢI ĐĂNG KÝ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RIA- VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo quyết ịinh số:693/QĐ-UBND ngày 07 tháng 3 năm 2006 của UBND tỉnh Bà Ria - Vũng Tàu)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về quy mô khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước trong phạm vi gia đình không phải xin phép, vùng khai thác nước và chiều sâu giếng phải đăng ký.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có hoạt động khai thác, sứ đụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước trong phạm vi gia đình trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Điều 3. Các trường hợp không phải xin cấp giấy phép
1 Khai thác, sử 'dụng nước mặt, nước dưới đất với quy mô nhỏ phục vụ sinh hoạt trong phạm vi gia đình;
2. Khai thác, sử dụng nước dưới đất với độ sâu giếng không vượt quá 30 mét và lưu lượng không vượt quá 20 m3/ngày đêm, đường kính không vượt quá 110 milimét; khai thác, sử dụng nước mặt với lưu lượng không vượt quá 100 m3/ngày đêm phục vụ sinh hoạt và các mục đích khác trong phạm vi gia đình ;
3 . Khai thác, sử dụng nước mặt để phát điện không có chuyển đổi dòng chảy với công suất lắp máy từ 50 kw trở xuống để sử dụng trong phạm vi gia đình
4. Khai thác, sử dụng nước mặt với lưu lượng nhỏ hơn 0,02 m3/giây để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và cho các mục đích khác trong phạm vi gia đình.
5. Khai thác, sử dụng nguồn nước biển với quy mô nhỏ đê sản xuất muối và nuôi trồng thuỷ hải sản trong phạm vi gia đình;
6. Khai thác, sử dụng nước mặt trên phạm vi diện tích đất được giao, được thuê theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 6 của Nghị định 1 49/2004/NĐ-CP được áp dụng trong trường hợp khai thác, sử dụng nước từ các ao, hồ tự nhiên được hình thành từ mưa trong phạm vi đất được giao, được thuê hoặc được quyền sử dụng hợp pháp theo quy định của pháp luật về đất đai, Luật Tài nguyên nước và các quy định khác của pháp luật để sử dụng cho các mục đích khác trong phạm vi gia đình;
7. Khai thác, sử dụng tài nguyên nước không nhằm mục đích kinh doanh phục vụ các hoạt động lâm nghiệp, giao thông thuỷ, nuôi trồng thuỷ sản, hải sản, sản xuất muối, thể thao, giải trí, du lịch, an dưỡng, Y tế, nghiên cứu khoa học;
8. Khai thác nước dưới đất từ các công trình thay thế có quy mô không lớn hơn và mực nước hạ thấp nhỏ hơn giới hạn cho phép đã được xác định trong giấy phép, nằm trong khu vực đã được cấp phép.
9. Xả nước thải vào nguồn nước với quy mô nhỏ trong phạm vi gia đình, có tổng lưu lượng nhỏ hơn 10 m3/ngày đêm và chất lượng thoả mãn tiêu chuẩn loại B của nước thải.
Tiêu chuẩn Việt Nam liên quan đến nguồn nước tiếp nhận nước thải; các giới hạn về nước thải (các TCVN 5945-1995, 672-2000, từ 6980-2001 đến 6987 - 2001); tiêu chuẩn nước mặt (TCVN 5942-195, 5943 -1995, 6773-2000, 6774- 2000);
Điều 4. Các trường hợp không phải xin cấp giấy phép phải thực hiện
1. Các trường hợp đang khai thác, sử dụng nước, xả nước thải vào nguồn nước với quy mô nhỏ trong phạm vi gia đình không phải xin phép đều phải đăng ký công trình khai thác, sử dụng tài nguyên nước tại Uỷ ban nhân dân phường, xã, thị trấn về địa điểm, lưu lượng khai thác dự kiến, mục đích sử dụng nước trước khi khai thác và đăng ký độ sâu giếng sau khi khoan (theo mẫu)
2. Các trường hợp không phải xin cấp phép tại Điều 3 của quy định này phải tuân thủ đầy đủ các quy định về vùng bảo hộ vệ sinh, vùng hạn chế khai thác và độ sâu cho phép khai thác.
3 . Các trường hợp không phải xin cấp phép phải chấp hành các quy định : thi công do tổ chức, cá nhân có chức năng hành nghề khoan nước thực hiện; Giới hạn thiết diện giếng khai thác nhỏ hôm 10 milimét.
Điều 5. trách nhiệm tổ chức thực hiện
Giao trách nhiệm cho Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, thị trấn, phường, xã theo chức năng và nhiệm vụ của mình có trách nhiệm tổ chức thực hiện, hướng dẫn, đôn đốc và kiểm tra việc thực hiện Quy định này của các tổ chức, cá nhân. Trong quá trình thực hiện, nếu cần bổ sung, sửa đổi, Giám đốc SỞ Tài nguyên và Môi trường trinh UBND xem xét, quyết định.
BẢN MẪU ĐĂNG KÝ
CÔNG TRÌNH KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT TẠI HỘ GIA ĐÌNH
(những trường hợp không phải xin cấp phép)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------------
BẢN ĐĂNG KÝ CÔNG TRÌNH KHAI THÁC NƯỚC ĐƯỚI ĐẤT
Kính gửi: UBND xã (phường; thị trấn) ……………..
1. Họ và tê n người đăng ký : ....................................................................................
1.1- Giấy chứng minh nhân dấn số ngày cấp nơi cấp
1.2- Địa chỉ : ...............................................................................................................
1.3- Điện thoại: ............................ Fax: .............................. Emaíl: .........................
2 Nội dung đăng ký :
2.1 - Mục đích khai thác, sử dụng nước : ........... ............ ..... .. .. .. ... . .............. ... .......
2.2 - Tà nó chứa nước khai thác .. ........... .......... . ...... .. ........ .... . ........ .. .. . ....... .. .. ..
2.3 Vị trí công trình khai thác: (ghi rõ ấp, xã, phường.....thuộc tờ bản đồ số, thửa số v.v…)
2.4- Số giếng khai thác: . . . . ; Chiều sâu giếng: ...........................................................
Số hiệu, vị trí và thông số cụ thể của từng giếng ~htli thác cụ thể như sau:
Số hiệu giếng | Toạ độ | Lưu lượng (m3/ngày) | Chế độ khai thác (giờ/ngày) | Chiều sâu đặt ống lọc (m) | Chiều sâu mực nước tĩnh (m) | Chiều sâu mực nước động cho phép (m) | ||
X | Y | Từ | Đến | |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5. Đơn vị thi công :
...................................................................................................................................
3. Giấy tờ tài liệu nộp kèm theo bản đang ký này (nếu có) : (Giấy CMND, Giấy tp72 về đất nơi đặt giếng khai thác)
Chúng tôi cam kết chấp hành đúng nội dung đăng ký và quy định về khai thác, sử dụng và bảo vệ nguồn nước theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước và các quy định của pháp luật có liên quan ./.
Số: /200... /ĐK.KTNN Xác nhận đăng ký của xã, phường Tổ trưởng tổ dân phố, ấp | ngày.......tháng.......năm........ CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ |