cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 03/2006/QĐ-UBND ngày 24/02/2006 Sửa đổi Quy định một số định mức tiền lương, phụ cấp và kinh phí hỗ trợ áp dụng đối với Dự án đa dạng hóa thu nhập nông thôn tỉnh Tuyên Quang kèm theo Quyết định 99/2003/QĐ-UB (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 03/2006/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
  • Ngày ban hành: 24-02-2006
  • Ngày có hiệu lực: 06-03-2006
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 24-12-2014
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 3215 ngày (8 năm 9 tháng 25 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 24-12-2014
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 24-12-2014, Quyết định số 03/2006/QĐ-UBND ngày 24/02/2006 Sửa đổi Quy định một số định mức tiền lương, phụ cấp và kinh phí hỗ trợ áp dụng đối với Dự án đa dạng hóa thu nhập nông thôn tỉnh Tuyên Quang kèm theo Quyết định 99/2003/QĐ-UB (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 483/QĐ-UBND ngày 24/12/2014 Bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh Tuyên Quang ban hành”. Xem thêm Lược đồ.

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG

--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 03/2006/QĐ-UBND

Tuyên Quang, ngày 24 tháng 02 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI BỔ SUNG ĐIỀU 3 CỦA QUY ĐỊNH VỀ MỘT SỐ ĐỊNH MỨC TIỀN LƯƠNG, PHỤ CẤP VÀ KINH PHÍ HỖ TRỢ ÁP DỤNG ĐỐI VỚI DỰ ÁN ĐA DẠNG HÓA THU NHẬP NÔNG THÔN TỈNH TUYÊN QUANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Hiệp định vay vốn số 578-VN ký ngày 18/02/2002 giữa nước Cộng hòa XHCN Việt Nam và Quỹ Phát triển nông nghiệp Quốc tế (IFAD) về Dự án đa dạng hóa thu nhập nông thôn tỉnh Tuyên Quang (Dự án RIDP);

Căn cứ Quyết định số 112/2001/QĐ-BTC ngày 9/11/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành một số định mức chi tiêu áp dụng cho các dự án có sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) vay nợ;

Căn cứ Thông tư số 46/2004/TT-BTC ngày 27/5/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính Dự án đa dạng hóa thu nhập nông thôn tỉnh Tuyên Quang;

Căn cứ Thông tư số 118/2004/TT-BTC ngày 08/12/2004 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập trong cả nước;

Căn cứ khuyến nghị của IFAD tại Báo cáo số 1688-VN về đánh giá giữa kỳ Dự án đa dạng hóa thu nhập nông thôn tỉnh Tuyên Quang;

Xét đề nghị của Giám đốc Ban phối hợp thực thi dự án đa dạng hóa thu nhập nông thôn tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Nội vụ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi bổ sung Điều 3 của Quy định về một số định mức tiền lương, phụ cấp và kinh phí hỗ trợ áp dụng đối với Dự án đa dạng hóa thu nhập nông thôn tỉnh Tuyên Quang ban hành kèm theo Quyết định số 99/2003/QĐ-UB ngày 06/8/2003 của UBND tỉnh, cụ thể như sau:

1. Bổ sung tiết 1.5 vào khoản 1 Điều 3 như sau:

"1.5. Phụ cấp áp dụng đối với Chủ tịch UBND xã thực thi dự án - Trưởng Ban phát triển xã: Mức phụ cấp là 100.000 đồng/tháng".

2. Sửa đổi khoản 2 Điều 3 như sau:

"2. Định mức lương và phụ cấp cho cán bộ tổ chức cộng đồng:

2.1. Mức lương cho cán bộ tổ chức cộng đồng là 550.000 đồng/tháng.

Ngoài mức lương trên, cán bộ tổ chức cộng đồng được cơ quan trả lương để đóng bảo hiểm xã hội bằng 15% mức lương, bảo hiểm y tế bằng 2% mức lương; người hưởng lương phải đóng bảo hiểm xã hội bằng 5% mức lương, bảo hiểm y tế bằng 1% mức lương theo quy định hiện hành.

2.2. Phụ cấp công tác phí được thực hiện theo phương thức khoán cho cán bộ tổ chức cộng đồng là 100.000 đồng/tháng".

3. Sửa đổi điểm 3.2.a tiết 3.2 khoản 3 Điều 3 như sau:

"3.2.a. Mỗi một Ban phát triển thôn bản được dự án chi hỗ trợ 35.000 đồng/tháng".

4. Bổ sung điểm 3.2.d vào tiết 3.2 khoản 3 Điều 3 như sau:

"3.2.d. Mỗi một Ban quản lý vận hành công trình thôn bản được dự án chi hỗ trợ 50.000 đồng/tháng để phục vụ công tác giám sát thi công xây dựng các công trình thuộc Dự án RIDP tại thôn bản; thời gian hỗ trợ kinh phí kể từ khi bắt đầu thi công đến khi hoàn thành công trình, nhưng thời gian được hỗ trợ kinh phí tối đa là 3 tháng/năm".

Điều 2. Các quy định về định mức tiền lương, phụ cấp và kinh phí hỗ trợ áp dụng đối với Dự án RIDP được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định này, được thực hiện đến ngày kết thúc dự án.

Điều 3. Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Ban phối hợp thực thi Dự án RIDP hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra thực hiện Quyết định này.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Ban phối hợp thực thi Dự án RIDP, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Nội vụ, Chủ tịch UBND các huyện, Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Lê Thị Quang