Quyết định số 144/2006/QĐ-BCA(A11) ngày 24/02/2006 của Bộ trưởng Bộ Công An Về danh mục bí mật nhà nước độ mật của Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam
- Số hiệu văn bản: 144/2006/QĐ-BCA(A11)
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Bộ Công An
- Ngày ban hành: 24-02-2006
- Ngày có hiệu lực: 20-03-2006
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 10-04-2021
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 5500 ngày (15 năm 0 tháng 25 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 10-04-2021
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
BỘ CÔNG AN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 144/2006/QĐ-BCA(A11) | Hà Nội, ngày 24 tháng 02 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DANH MỤC BÍ MẬT NHÀ NƯỚC ĐỘ MẬT CỦA VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG AN
Căn cứ Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước ngày 28 tháng 12 năm 2000;
Căn cứ Nghị định số 33/2002/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 136/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Công an;
Sau khi thống nhất với Chủ tịch Viện Khoa học Công nghệ Việt Nam;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Danh mục bí mật nhà nước độ Mật của Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam gồm những tin trong phạm vi sau:
1. Bản đồ đã được điền thêm số liệu điều tra cơ bản phục vụ phát triển kinh tế, quốc phòng, an ninh;
2. Nội dung, kết quả nghiên cứu khoa học - công nghệ các chương trình, dự án phục vụ phát triển kinh tế - quốc phòng trọng điểm;
3. Số liệu nghiên cứu thủ nghiệm các quy trình khoa học - công nghệ chưa công bố;
4. Tài liệu và bí quyết công nghệ về quy trình sản xuất khoa học - công nghệ chưa công bố;
5. Số liệu điều tra cơ bản về điều kiện tự nhiên tài nguyên thiên nhiên của Việt Nam đã và đang trong quá trình xây dựng, thu thập số liệu, vẽ sơ đồ liên quan đến quốc phòng, an ninh chưa công bố;
6. Hồ sơ, tài liệu các vụ đang thanh tra, kiểm tra; báo cáo kết quả thanh tra, kiểm tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo chưa công bố;
7. Tài liệu, số liệu về đấu thầu, xét thầu các dự án nhà nước mà Viện tham gia đang trong quá trình xem xét chưa công bố;
8. Nội dung ký kết với các cơ quan, tổ chức nước ngoài về khoa học và công nghệ của lãnh đạo Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam không công bố hoặc chưa công bố;
9. Hồ sơ, tài liệu về quy hoạch cán bộ và bổ nhiệm cán bộ lãnh đạo của Viện từ cấp vụ và tương đương trở lên chưa công bố;
10. Hồ sơ cán bộ từ cấp vụ hoặc tương đương trở lên, hồ sơ cán bộ của các nhà khoa học lớn và cán bộ khoa học - công nghệ của Viện tham gia nghiên cứu các chương trình, dự án khoa học - công nghệ liên quan quốc phòng, an ninh;
11. Phương án bảo vệ cơ quan Viện mà mục tiêu địa bàn trọng điểm trong các tình huống đột xuất, bảo vệ tài sản quý hiếm, đắt tiền và cơ sở vật chất quan trọng của Viện;
12. Tài liệu về thiết kế hệ thống kỹ thuật máy tính; quy định, quy ước, mật khẩu về đảm bảo an ninh mạng máy tính, máy tính cá nhân có dữ liệu nghiệp vụ chuyên môn của Viện.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo. Cơ quan chức năng của Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam và Bộ Công an chịu trách nhiệm kiểm tra việc thi hành quyết định này.
Điều 3. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG |