cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 08/2006/QĐ-UBND ngày 17/02/2006 Điều chỉnh giá bán nước máy của công ty cấp thoát nước và môi trường đô thị do tỉnh Đồng Tháp ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 08/2006/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
  • Ngày ban hành: 17-02-2006
  • Ngày có hiệu lực: 27-02-2006
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-04-2009
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1129 ngày (3 năm 1 tháng 4 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-04-2009
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-04-2009, Quyết định số 08/2006/QĐ-UBND ngày 17/02/2006 Điều chỉnh giá bán nước máy của công ty cấp thoát nước và môi trường đô thị do tỉnh Đồng Tháp ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 05/2009/QĐ-UBND ngày 16/03/2009 Về giá bán nước máy phục vụ sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh và dịch vụ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 08/2006/QĐ-UBND

Thị xã Cao Lãnh, ngày 17 tháng 02 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH GIÁ BÁN NƯỚC MÁY CỦA CÔNG TY CẤP THOÁT NƯỚC VÀ MÔI TRƯỜNG ĐÔ THỊ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Thông tư Liên tịch số 104/2004/TTLT-BTC-BXD ngày 08 tháng 11 năm 2004 của Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại các đô thị, khu công nghiệp, cụm dân cư nông thôn;

Căn cứ Quyết định số 38/2005/QĐ-BTC ngày 03 tháng 6 năm 2005 của Bộ Tài chính về khung giá tiêu thu nước sạch sinh hoạt;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 134/STC-QLCS-G ngày 24 tháng 01 năm 2006,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Điều chỉnh giá bán nước máy phục vụ sinh hoạt, sản xuất kinh doanh, dịch vụ và phụ thu thuê bao, cụ thể sau:

- Giá bán nước máy phục vụ sinh hoạt: điều chỉnh giá từ 2.800 đồng/m3 lên 3.500 đồng m3;

- Giá bán nước máy phục vụ sản xuất kinh doanh, dịch vụ: điều chỉnh giá từ 3.500 đồng/m3 lên 4.200 đồng m3;

Giá bán nước máy phục vụ sinh hoạt và sản xuất kinh doanh, dịch vụ nêu trên bao gồm 5% thuế giá trị gia tăng, 5% phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt theo Quyết định số 112/2005/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2005 của Ủy ban nhân dân Tỉnh.

Công ty Cấp thoát nước và Môi trường đô thị được sử dụng nguồn tiền bán nước máy để chi phí lắp đặt, sửa chữa, thay thế hệ thống ống nhánh cấp nước cho khách hàng sử dụng nước kể cả đồng hồ nước (trong phạm vi không quá 04 mét kể từ đường ống phân phối đến đồng hồ nước).

Điều 2. Giám đốc Công ty Cấp thoát nước và Môi trường đô thị tổ chức thực hiện sử dụng nguồn thu đúng quy định và thông báo mức giá mới trên các phương tiện thông tin đại chúng để các đối tượng sử dụng nước máy biết, thực hiện.

Giao Sở Tài chính theo dõi kiểm tra việc triển khai thực hiện điều chỉnh giá bán nước máy và sử dụng nguồn thu tại doanh nghiệp.

Điều 3. Quyết định điều chỉnh giá bán nước máy phục vụ sinh hoạt, sản xuất kinh doanh, dịch vụ và phụ thu thuê bao được áp dụng kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2006 và thay thế Quyết định số 72/2003/QĐ-UB ngày 31 tháng 10 năm 2003 của Ủy ban nhân dân Tỉnh về việc điều chỉnh giá bán nước máy phục vụ sinh hoạt của Công ty Cấp thoát nước và Môi trường đô thị.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã; Giám đốc Công ty Cấp thoát nước và Môi trường đô thị chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Võ Trọng Nghĩa