cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 43/2006/QĐ-UBND ngày 14/02/2006 Điều chỉnh chính sách hỗ trợ doanh nghiệp đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 43/2006/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Bình Dương
  • Ngày ban hành: 14-02-2006
  • Ngày có hiệu lực: 24-02-2006
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 27-06-2009
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1219 ngày (3 năm 4 tháng 4 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 27-06-2009
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 27-06-2009, Quyết định số 43/2006/QĐ-UBND ngày 14/02/2006 Điều chỉnh chính sách hỗ trợ doanh nghiệp đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 44/2009/QĐ-UBND ngày 17/06/2009 Về chính sách hỗ trợ doanh nghiệp đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 43/2006/QĐ-UBND

Thủ Dầu Một, ngày 14 tháng 02 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP ĐĂNG KÝ BẢO HỘ QUYỀN SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP

UỶ BAN NHÂN DÂN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Thông tư số 132/2004/TT-BTC ngày 30/12/2004 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp;

Căn cứ Quyết định số 7409/QĐ-CT ngày 06/10/2004 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt chương trình hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng và bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp;

Theo đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại tờ trình số 01/KHCN ngày 03/01/2006 và công văn số 213/STC-HCSN ngày 09/02/2006 của Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Nay điều chỉnh chính sách hỗ trợ doanh nghiệp đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp.

Điều 2. Mức hỗ trợ được căn cứ theo Thông tư số 132/2004/TT-BTC ngày 30/12/2004 của Bộ tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp như sau:

1. Hỗ trợ mức phí đăng ký trong nước:

Đơn vị tính: 1000 đồng

Số TT

Nội dung hỗ trợ

Đối tượng sở hữu công nghiệp

Sáng chế

Giải pháp hữu ích

Kiểu dáng công nghiệp

Nhãn hiệu hàng hóa

Tên gọi xuất xứ hàng hóa

1

Lệ phí nộp đơn

150

150

150

150

150

2

Lệ phí công bố đơn

100

100

100

100

100

3

Lệ phí tra cứu phục vụ xét nghiệm đơn

100

100

100

50

50

4

Lệ phí xét nghiệm nội dung

350

300

250

250

250

5

Lệ phí cấp văn bằng bảo hộ

100

100

100

100

100

6

Lệ phí công bố văn bằng

100

100

100

100

100

7

Lệ phí đăng bạ văn bằng

100

100

100

100

100

 

Tổng cộng

1.000

950

900

850

850

2. Hỗ trợ mức phí đăng ký ra nước ngoài:

Hỗ trợ 50% lệ phí đăng ký nhãn hiệu hàng hóa ra nước ngoài trên cơ sở ba báo giá của các cở sở dịch vụ về sở hữu trí tuệ cho một đơn/một nhãn hiệu/nước.

Điều 3. Chánh văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Sở Tài Chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, các doanh nghiệp được hỗ trợ khinh phí để đăng ký bảo hộ quyền sở hũu công nghiệp chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- TT.TU, TT.HĐND, Đoàn ĐBQH tỉnh ;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh ;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh uỷ ;
- Như điều 3 ;
- LĐVP, P ;
- Lưu VP./.

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Hiệp